BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 22/2010/tt-btnmt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc


Chương II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐIỀU TRA CÁC DẠNG CÔNG VIỆC



tải về 491.83 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích491.83 Kb.
#19275
1   2   3   4

Chương II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐIỀU TRA CÁC DẠNG CÔNG VIỆC
Mục 1. KHÍ TƯỢNG BIỂN

1. Nguyên tắc chung

a) Quy định các yêu cầu kỹ thuật về công tác quan trắc và khảo sát khí tượng biển thực hiện theo Bảng 1 và Hình 1 Thông tư này căn cứ vào hệ thống trạm quan trắc khí tượng tự động, máy thu bản đồ thời tiết và các thiết bị khác kèm theo.

b) Số liệu thu thập phải phản ánh được những đặc trưng của thời tiết, khí hậu của một vùng, miền tại khu vực khảo sát.

c) Khảo sát điều tra khí tượng biển phải tuân thủ theo quy phạm quan trắc khí tượng hải văn trên tàu biển (94-TCN 19-2001) và quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt (94 TCN 6-2001), hồ sơ hướng dẫn sử dụng các máy, thiết bị đo khí tượng hiện đại được trang bị.

2. Công tác chuẩn bị

a) Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị đo khí tượng, tổ hợp các sensor của trạm khí tượng tự động AWS-2700, hệ thống máy thu bản đồ thời tiết.

b) Kiểm tra thời hạn chứng từ kiểm định. Trường hợp quá thời hạn quy định phải tiến hành kiểm định lại trước khi tiến hành đo đạc.

c) Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị, bảo dưỡng định kỳ trước và sau mỗi đợt khảo sát.

d) Kiểm tra việc kết nối của tổ hợp với máy tính, ăng ten và thiết bị.

đ) Xác định các toạ độ của các vị trí đo.

e) Băng ghi chuyên dụng phục vụ cho việc in bản đồ.

g) Lựa chọn kênh phát báo bản tin của tổ chức khí tượng uy tín trong khu vực và trên thế giới.

h) Thu lịch phát bản tin của tổ chức đã lựa chọn.

i) Cài đặt vị trí tương đối của từng chuyến khảo sát để thu bản đồ có độ nét cao.

k) Xác định các loại bản đồ cần thiết phải thu.

l) Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho quan trắc và quy toán.

m) Chuẩn bị các dụng cụ phục vụ đo đạc.

3. Công tác đo đạc

3.1. Đo các yếu tố khí tượng

a) Công tác đo đạc phải được tuân thủ theo Quy phạm quan trắc khí tượng hải văn trên tàu biển.

b) Thời gian quan trắc vào các kỳ Synop 1, 4, 7, 10, 13, 19, 22 giờ hàng ngày.

c) Vận hành trạm khí tượng tự động chính thức khi tàu phát lệnh nhổ neo đi khảo sát.

d) Theo dõi và ghi lại toàn bộ diễn biến thời tiết và tình trạng hoạt động của trạm khí tượng tự động suốt 24 giờ kể từ khi tàu bắt đầu khởi hành đi khảo sát.

đ) Khởi động phần mềm hiển thị số và theo dõi, ghi lại tất cả các yếu tố đo đạc máy tính, sổ và biểu quan trắc khi tàu đến vị trí điểm đo.

e) Tiến hành quan trắc các yếu tố khí tượng khác được quan trắc bằng mắt như mây, sóng, hiện tượng thời tiết,… mà trạm khí tượng tự động không có khả năng đo đạc.

g) Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ, sổ sách vào thời điểm kém 30 phút trước giờ quan trắc. Không sử dụng thiết bị, dụng cụ không bảo đảm kỹ thuật để tiến hành đo đạc.

h) Công tác đo đạc chỉ được thực hiện khi tàu dừng hẳn tại vị trí đã được xác định trước.

i) Địa điểm đo đạc trên tàu phải đặt tại những nơi thông thoáng không bị che chắn hay che khuất tầm nhìn.

k) Số liệu quan trắc phải được tiến hành xử lý sơ bộ ngay sau khi kỳ quan trắc kết thúc.

3.2 Thu bản đồ thời tiết

a) Thực hiện trước khi tàu nhổ neo đi khảo sát ít nhất 24 giờ.

b) Thường xuyên giữ liên lạc với Trung tâm Dự báo Trung ương và kết hợp phân tích bản đồ mới thu được làm bản tin thời tiết cho khu vực khảo sát tiếp theo, cung cấp thông tin khi Khoa học trưởng và Thuyền trưởng yêu cầu.

c) Phân tích, nhận xét sơ bộ các bản đồ thu được hàng ngày và lưu trữ làm cơ sở đánh giá, phân tích làm bản tin cho các ngày hoạt động trên biển.

d) Thu dọn máy, thiết bị, dụng cụ vật tư, bảo dưỡng và bảo trì khi kết thúc chuyến khảo sát.

đ) Tổng kết, đánh giá chất lượng các bản tin và so sánh với điều kiện thời tiết cụ thể trong những ngày khảo sát trên biển.

e) Tóm tắt diễn biến thời tiết tại khu vực tiến hành khảo sát trong suốt chuyến đi.

3.3. Yêu cầu chung

a) Vị trí quan trắc và đặt máy phải ở nơi thoáng, vị trí cao nhất của tàu, không bị ảnh hưởng của các vật chắn xung quanh.

b) Quan trắc viên ca sau phải kiểm tra, ghi vào sổ giao ca công việc của ca trực trước.

c) Công tác bàn giao ca phải được tiến hành trước 30 phút đầy giờ tròn.

d) Thu dọn máy móc, thiết bị, dụng cụ vật tư khi kết thúc chuyến khảo sát

đ) Công tác xử lý số liệu và thẩm định được tiến hành lặp lại 3 lần ngay khi chuyến khảo sát kết thúc.

e) Tổng kết, đánh giá kết quả chuyến khảo sát.

4. Công tác xử lý số liệu và báo cáo kết quả

a) Hiệu chỉnh và xử lý số liệu, xác định các đặc trưng của từng yếu tố khí tượng, lập báo biểu, biểu bảng các yếu tố khí tượng.

b) Tóm tắt diễn biến thời tiết tại khu vực tiến hành khảo sát.

c) Tập hợp số liệu khảo sát, các kết quả tính toán và đặc trưng của các yếu tố khí tượng, đánh giá và nhận xét sơ bộ kết quả thu được.

5. Nghiệm thu và giao nộp sản phẩm

5.1. Nghiệm thu

a) Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định, đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát.

b) Đánh giá bộ số liệu thu thập được và so sánh, đối chiếu với quy luật chung của các hình thế thời tiết của khu vực nghiên cứu và tác động của chúng đối với các yếu tố môi trường khác.

c) Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo.

5.2. Sản phẩm giao nộp:

a) Tập số liệu gốc và số liệu đã được xử lý.

b) Báo cáo tổng kết, đánh giá và nhận xét sơ bộ các kết quả thu được trong chuyến khảo sát.

c) Các kiến nghị và đề xuất về công tác khảo sát điều tra khí tượng biển trong giai đoạn tiếp theo.

Mục 2. HẢI VĂN

1. Nguyên tắc chung

a) Quy định các yêu cầu kỹ thuật về công tác khảo sát điều tra hải văn được thực hiện theo Bảng 1 và Hình 1 Thông tư này.

b) Số liệu thu thập phải phản ánh được những đặc trưng của dòng chảy, thủy triều, sóng và các yếu tố vật lý của nước biển tại một vùng, miền của khu vực khảo sát.

c) Khảo sát điều tra hải văn phải tuân thủ theo các quy phạm quan trắc khí tượng hải văn trên tàu biển (94-TCN 19-2001) và hồ sơ hướng dẫn sử dụng các máy, thiết bị đo hải văn hiện đại được trang bị.

2. Công tác chuẩn bị

2.1. Máy tự ghi sóng, dòng chảy, mực nước AWAC, hoặc máy có cấu hình tương đương.

a) Chuẩn bị, mua sắm vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như: phao, dây, cờ hiệu, đèn nháy ….

b) Cài đặt phần mềm điều khiển máy tính, kiểm tra phần mềm đã được cài đặt.

c) Lắp đặt vào hệ thống trạm phao độc lập đo sóng, dòng chảy và thủy triều.

2.2. Hệ thống CTD-ROSSETTE SEABIRD hoặc hệ thống có cấu hình tương đương

a) Chuẩn bị, mua sắm vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như: pin, khoá cáp, ma ní, thay dầu thuỷ lực của tời SEAMAC, …

b) Cài đặt phần mềm điều khiển hệ thống vào máy tính, kiểm tra hoạt động của phần mềm đã được cài đặt. Dùng phần mềm Sea-Bird SBE 25 để cài đặt chế độ đo, lấy mẫu nước biển.

c) Lắp pin nguồn cho bộ phận đo CTD và bộ phận điều khiển ROSSETTE. Kiểm tra vòng gioăng và bề mặt vòng gioăng của hộc đựng pin, bôi trơn lại vòng gioăng bằng silicon chuyên dụng.

d) Không để nước vào bên trong vỏ chịu áp và làm khô vỏ.

đ) Lắp đặt máy vào hệ thống cẩu, tời, cáp và khung thả máy.

2.3. Máy đo dòng chảy tự ghi Compact-EM hoặc máy có cấu hình tương đương.

a) Chuẩn bị, mua sắm vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như: pin, khoá cáp, ma ní, silicon, dây, cáp, dây nối cổng RS232,…

b) Cài đặt phần mềm điều khiển máy tính, kiểm tra phần mềm đã được cài đặt.

2.4. Máy đo dòng chảy trực tiếp AEM-213D hoặc máy có cấu hình tương đương.

a) Chuẩn bị, mua sắm vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như: pin, dây nối cổng RS232.…

b) Cài đặt phần mềm điều khiển máy tính, kiểm tra phần mềm đã được cài đặt.

2.5. Máy tự ghi mực nước TD-304 hoặc máy có cấu hình tương đương.

a) Chuẩn bị, mua sắm vật tư, dụng cụ phục vụ cho việc triển khai đo đạc như: phao, dây, cờ hiệu, đèn nháy ….

b) Cài đặt phần mềm điều khiển máy tính, kiểm tra phần mềm đã được cài đặt.

3. Công tác đo đạc

3.1. Máy tự ghi sóng, dòng chảy, mực nước (AWAC)

a) Việc đo đạc chỉ được thực hiện khi tàu đến vị trí điểm đo đạc.

b) Xác định độ sâu chính xác của vị trí điểm đo.

c) Tính toán, độ chính xác độ dài của dây thả máy phù hợp với độ sâu, đảm bảo theo đúng quy phạm là hình chữ U.

d) Lắp đèn nháy, cờ hiệu, neo, quả nặng vào dây buộc máy.

đ) Kết nối máy tính với máy đo để cài đặt chế độ đo theo quy định thống nhất trước khi tiến hành chuyến khảo sát. Dùng phần mềm AWAC-AST để cài đặt.

e) Thả và vớt máy đo theo trình tự sau:

- Thả khung và máy xuống trước đến khi chạm đáy.

- Kéo máy lên 2 mét rồi thả xuống để đảm bảo máy nằm cân bằng.

- Thả phần dây buộc neo, quả nặng xuống.

- Kéo máy đo lên tàu khi kết thúc đo đạc.

- Vớt phao buộc, neo và quả nặng trên trước, sau đó vớt khung và máy cùng phao buộc.

- Trong quá trình vớt, tàu dịch chuyển theo hướng đến vị trí đặt máy.

g) Rửa máy, dây, cờ hiệu, đèn hiệu, … bằng nước sạch.

h) Kết nối máy đo và máy tính để lấy số liệu từ máy đo vào máy tính.

3.2. Hệ thống CTD-ROSSETTE SEABIRD

a) Công tác đo đạc chỉ tiến hành khi tàu đến vị trí điểm đo và ổn định.

b) Kết nối cáp giữa hệ thống và máy tính, cài đặt chế độ đo theo kế hoạch đã được thống nhất từ trước.

c) Tiến hành mở ống nước lấy mẫu nước biển, số lượng ống mở phụ thuộc vào yêu cầu lấy mẫu tại các tầng nước quy định (5, 10, …m).

d) Sử dụng đồng thời tời SEAMAC và cẩu thuỷ lực để thả hệ thống xuống biển.

đ) Khi hệ thống ngập trong nước, dừng tời SEAMAC trong 45 giây để các sensor cảm ứng đạt độ chính xác.

e) Thả hệ thống thẳng xuống đến độ sâu theo quy định với tốc độ thả 0,5m/s.

g) Dừng tời, kéo máy lên khi đến độ sâu quy định.

h) Sử dụng tời SEAMAC và cẩu thuỷ lực đặt hệ thống xuống vị trí trên boong tàu.

i) Dùng nước ngọt sạch rửa toàn bộ hệ thống, không để đọng muối.

k) Tiến hành lấy mẫu nước trong các ống lấy mẫu để phục vụ đo các yếu tố hóa học môi trường biển.

l) Kết thúc 1 lần đo bằng hệ thống CTD-RESSETTE SEABIRD.

m) Thường xuyên kiểm tra tình trạng nguồn điện (pin) của hệ thống trong quá trình đo đạc.

3.3. Máy đo dòng chảy tự ghi (Compact-EM)

a) Việc đo đạc chỉ được thực hiện khi tàu đến vị trí điểm đo.

b) Xác định độ sâu chính xác của vị trí điểm đo.

c) Tính toán, độ chính xác độ dài của dây thả máy phù hợp với độ sâu, đảm bảo theo đúng quy phạm là hình chữ U hoặc chữ I.

d) Lắp đèn nháy, cờ hiệu, neo, quả nặng vào dây buộc máy.

đ) Dùng phần mềm COMPACT EM kết nối máy tính với máy đo.

e) Kiểm tra vòng gioăng và bề mặt vòng gioăng của hộc đựng pin, bôi trơn lại vòng gioăng bằng silicon chuyên dụng.

g) Không để nước vào bên trong vỏ chịu áp và làm khô vỏ.

h) Tiến hành thả máy đo: sử dụng các ma ní, khóa cáp, phao để lắp máy đo vào dây đã được chuẩn bị sẵn theo các độ sâu quy định.

- Dây treo máy phải thẳng, độ nghiêng của máy phải đảm bảo khi tốc độ dòng chảy lớn nhất không > 15o. Tùy theo nhiệm vụ hoặc yêu cầu được sử dụng 03 máy đo dòng chảy tự ghi Compact trở lên để khảo sát dòng chảy tại một điểm đo, tương ứng với các vị trí tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy và các tầng chuẩn.

- Tính toán dung tích các phao buộc bên trên các máy đo để không bị dòng chảy làm xê dịch neo, quả nặng khỏi vị trí đã thả. Trường hợp thả máy theo hình chữ U thì thao tác thả và vớt máy thực hiện giống như với máy AWAC.

i) Kéo máy đo lên tàu khi kết thúc đo đạc.

3.4. Máy đo dòng chảy trực tiếp (AEM-213D)

a) Việc đo đạc chỉ được thực hiện khi tàu đến vị trí điểm đo đạc.

b) Xác định độ sâu chính xác của vị trí điểm đo.

c) Lắp pin chuyên dụng theo hướng dẫn của máy đo và dùng cáp nguồn tương ứng của máy khi dùng điện bên ngoài.

d) Kiểm tra điện áp pin và bộ hiển thị, hiệu chỉnh thông tin thời gian và các sensor.

đ) Tiến hành bù điểm không (ZERO) đối với sensor dòng chảy và độ sâu trước khi triển khai.

e) Sử dụng quả nặng <10kg tại các điểm có dòng chảy mạnh.

g) Sử dụng dây cotton để treo quả nặng, không sử dụng dây xích.

h) Thả máy đo xuống biển, tốc độ thả 0.5 m/s đến độ sâu quy định, dừng lại đo rồi kéo máy lên tàu.

3.5. Máy tự ghi mực nước TD-304

a) Việc đo đạc được thực hiện khi tàu đến vị trí điểm đo đạc.

b) Xác định độ sâu chính xác của vị trí điểm đo.

c) Tính toán, đo chính xác độ dài của dây thả máy phù hợp với độ sâu, đảm bảo theo đúng quy phạm là hình chữ U.

d) Lắp khung máy, đèn nháy, cờ hiệu, neo, quả nặng vào dây buộc máy.

đ) Lắp pin nguồn cho máy.

e) Kiểm tra vòng gioăng và bề mặt vòng gioăng của hộc đựng pin, bôi trơn lại vòng gioăng bằng silicon chuyên dụng.

g) Không để nước ào bên trong vỏ chịu áp và làm khô vỏ.

h) Kết nối máy tính với máy đo bằng cáp nối RS-232.

i) Dùng phần mềm MINISOFT SD200W.

k) Lắp máy vào khung, dùng chìa khóa từ để bật nguồn cho máy hoạt động và thả xuống biển.

l) Tiến hành thả máy đo theo trình tự sau:

- Thả khung và máy xuống trước đến khi chạm đáy;

- Kéo máy lên 2 mét rồi thả xuống để đảm bảo máy nằm cân bằng;

- Thả phần dây buộc neo, quả nặng xuống.

m) Kéo máy đo lên tàu khi kết thúc đo đạc:

- Vớt phao buộc, neo, quả nặng;

- Vớt khung và máy cùng phao buộc;

- Tàu dịch chuyển theo hướng đến vị trí đặt máy trong quá trình vớt.

n) Sử dụng chìa khóa từ để tắt máy.

4. Tổ chức thực hiện tại hiện trường

4.1. Vị trí quan trắc:

a) Lắp đặt hệ thống CTD-ROSSETTE SEABIRD ở khu mạn trái đuôi tàu nơi đón gió khi tàu dừng ổn định hoặc neo tại trạm.

b) Các trạm phao độc lập phải thả cách nhau và cách tàu 200 - 500m.

4.2. Trạm mặt rộng: thực hiện theo Bảng 1 Thông tư này

a) Tại các trạm mặt rộng: thả hệ thống CTD-ROSSETTE SEABIRD bằng tời chuyên dụng.

- Số liệu nhiệt độ và độ mặn nước biển được ghi theo độ sâu (cứ sâu thêm 1 mét cho một cặp giá trị).

- Lấy mẫu nước tự động theo các tầng chuẩn tại độ sâu khu vực trạm khảo sát.

- Thực hiện nhiều lần lấy mẫu nước biển đặc biệt là các vùng nước sâu;

b) Khi tàu đến trạm khảo sát và dừng ổn định, thực hiện đo dòng chảy trực tiếp tại tầng mặt và đáy.

4.3. Tại trạm liên tục: thực hiện theo Bảng 1 Thông tư này

a) Tiến hành cài đặt và lắp đặt hệ thống 1 hoặc 2 trạm phao độc lập để đo dòng chảy, mực nước và sóng tự ghi.

b) Xác định độ sâu thực của trạm để bố trí lắp các thiết bị đo theo tầng và độ dài của dây thả.

c) Tiến hành đo và buộc dây, neo, phao tiêu, đèn hiệu, cờ hiệu và thả các trạm phao độc lập.

d) Máy dòng chảy được đo tại 3 tầng: mặt, giữa và đáy hoặc theo yêu cầu của nhiệm vụ.

đ) Máy đo mực nước và sóng được thả cố định tại đáy.

e) Khi tiến hành thả và vớt trạm phao độc lập phải đảm bảo chính xác, kịp thời và an toàn cho người và thiết bị.

g) Tiến hành bảo dưỡng, buộc lại phao tiêu, thay pin đèn hiệu, cờ hiệu trong thời gian thả trạm phao độc lập.

h) Tiến hành đồng thời thả hệ thống CTD-ROSSETTE SEABIRD bằng tời chuyên dụng như trạm mặt rộng vào các obs 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng này để đo nhiệt độ, độ mặn theo độ sâu và lấy mẫu nước tại các tầng nước chuẩn.

5. Công tác xử lý số liệu tại hiện trường

5.1. Máy tự ghi sóng, dòng chảy, thuỷ triều AWAC

a) Xử lý, chuyển đổi và định dạng file số liệu vừa đo đạc được bằng phần mềm STOM.

b) Phần mềm STOM và AWAC AST được chạy trên hệ điều hành Windows.

c) Lưu số liệu vừa xử lý vào máy tính.

5.2. Hệ thống CTD-ROSSETTE SEABIRD

a) Kết nối cáp giữa máy tính và hệ thống đo. Thu số liệu vào máy tính.

b) Số liệu được xử lý, chuyển đổi, định dạng bằng các thao tác (lệnh) trên phần mềm Sea-Bird SBE 25.

c) Lưu số liệu vừa xử lý.

5.3. Máy đo dòng chảy tự ghi Compact-EM

a) Kết nối máy đo và máy tính để tiến hành thu số liệu.

b) Xử lý, chuyển đổi, định dạng số liệu bằng phần mềm Compact EM.

c) Lưu trữ số liệu.

5.4. Máy đo dòng chảy trực tiếp AEM-213 D

a) Bộ hiển thị của máy có gắn bộ nhớ 2 Mb để lưu số liệu đo và các số liệu đã lưu được truyền dễ dàng tới máy tính bằng Windows XP. Khi dung lượng bộ nhớ đầy, sẽ tự động dừng ghi và lưu file dưới dạng khối.

b) Trường hợp đọc số liệu đã lưu trong máy để ghi vào biểu mẫu, sử dụng phím MEMORY để hiển thị số liệu lưu.

c) Kết nối cáp giữa máy tính và máy đo, sử dụng phần mềm AEM-213D để lấy số liệu vào máy tính và lưu số liệu đo.

d) Khi không sử dụng, phải tháo pin ra khỏi máy ngay.

đ) Khi bộ nhớ của máy đầy phải format lại bộ nhớ, khi đó toàn bộ số liệu trong máy sẽ bị xóa.

5.5. Máy tự ghi thuỷ triều TD-304

a) Kết nối máy đo và máy tính để tiến hành lấy số liệu.

b) Dùng phần mềm MINISOFT SD200W để xử lý, chuyển đổi và định dạng file số liệu.

c) Lưu số liệu vừa xử lý vào máy tính.

d) Giá trị đo đầu tiên được máy ghi lại tại mặt nước hoặc gần mặt nước. Các giá trị sau đó là các giá trị thực của áp suất nước.

6. Công tác xử lý sơ bộ số liệu và báo cáo kết quả

a) Chỉnh lý số liệu dòng chảy, lập bảng tần suất, tính hằng số điều hòa, vẽ hoa dòng chảy và các đặc trưng dòng chảy.

b) Chỉnh lý số liệu sóng, xác định các đặc trưng hướng, chu kỳ và độ cao sóng, hướng thịnh hành,….

c) Chỉnh lý số liệu đo mực nước, vẽ biến trình dao động mực nước, xác định các đặc trưng, max, min, trung bình,….

d) Chỉnh lý số liệu nhiệt độ, độ dẫn điện (độ mặn) theo độ sâu, xác định sự biến đổi theo không gian, thời gian và theo độ sâu.

đ) Tập hợp số liệu thu được, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán, thống kê các đặc trưng, biến đổi của các yếu tố hải văn.

7. Sơ đồ vị trí các thiết bị đo hải văn khi thực hiện tại các trạm phao độc lập

a) Trạm đo dòng chảy và mực nước



Ghi chú


1,10. Phao tiêu

2. Phao ngầm treo máy

3. Máy đo dòng chảy

4. Máy đo mực nước

5. Neo

6. Dây Nylon



7. Phao hiệu

8. Đèn hiệu

9. Cờ hiệu
b) Trạm đo sóng và dòng chảy
Ghi chú

1. Phao tiêu

2. Phao ngầm treo máy

3. Máy đo sóng, dòng chảy, mực nước

4. Neo

5. Dây Nylon



6. Phao hiệu

7. Đèn hiệu

8. Cờ hiệu
8. Nghiệm thu và giao nộp sản phẩm

8.1. Nghiệm thu

a) Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát.

b) Đánh giá bộ số liệu thu thập được, xác định các đặc trưng và quy luật của các yếu tố hải văn trong vùng biển nghiên cứu, các tác động của chúng đối với các yếu tố môi trường khác.

c) Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo.

8.2. Sản phẩm giao nộp:

a) Tập số liệu gốc và số liệu đã được xử lý.

b) Báo cáo tổng kết, đánh giá và nhận xét sơ bộ các kết quả thu được trong chuyến khảo sát.

c) Kiến nghị và đề xuất về công tác khảo sát điều tra hải văn trong giai đoạn tiếp theo, xác định các điểm phải khảo sát và tần suất đo đạc để đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ đề ra.

Mục 3. MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN

1. Nguyên tắc chung

a) Quy định về các yêu cầu kỹ thuật của công tác lấy mẫu và khảo sát môi trường nước biển được thực hiện theo Bảng 1 và Hình 1 Thông tư này.

b) Số liệu đo đạc và phân tích phải phản ánh được những đặc trưng của các yếu tố hóa học và môi trường nước biển của vùng biển, miền và khu vực khảo sát.

c) Khảo sát điều tra môi trường nước biển phải tuân thủ theo quy phạm quan trắc khí tượng hải văn trên tàu biển (94TCN 19-2001), các tiêu chuẩn TCVN 5993-1995 và TCVN 5998-1995; quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường không khí và nước, hồ sơ hướng dẫn sử dụng các máy, thiết bị lấy mẫu và đo đạc môi trường nước biển và các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.

2. Công tác chuẩn bị

2.1. Tại văn phòng:

a) Thu thập tài liệu, tư liệu khu vực khảo sát.

b) Xác định vị trí các trạm đo, xây dựng đề cương chi tiết.

c) Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu và đo đạc.

d) Bảo dưỡng định kỳ trước mỗi đợt khảo sát, kiểm chuẩn lại máy, thiết bị đo đạc.

đ) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc triển khai điều tra khảo sát hóa học - môi trường nước biển.

e) Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho quan trắc hóa học môi trường nước biển.

2.2. Tại hiện trường:

a) Vị trí quan trắc trùng với vị trí khu vực nơi đặt máy CTD-ROSSETTE SEABIRD, sau khi nhóm hải văn lấy mẫu nước xong, lấy mẫu và phân tích trong phòng làm việc.

b) Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ, sổ sách và các máy dự phòng trong khoảng thời gian kém 30 phút trước giờ quan trắc.

c) Xác định vị trí đo đạc hóa học môi trường nước biển.

d) Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ phục vụ đo đạc hóa học môi trường nước biển.

đ) Lắp pin nguồn cho máy, thiết bị đo, kiểm tra điện áp của pin.

e) Kiểm tra tình trạng hoạt động của các máy, thiết bị, chuẩn bị sổ ghi nhật ký, biểu quan trắc hóa học môi trường nước biển, văn phòng phẩm, hóa chất….

g) Xác định độ sâu chính xác tại trạm khảo sát.

h) Bố trí và thiết kế các tầng đo chuẩn.

i) Tiến hành các thao tác khảo sát, đo đạc, quan trắc, lấy mẫu khi tàu đã dừng hẳn.

3. Công tác đo đạc

3.1. Công tác lấy mẫu

a) Mẫu được lấy từ thiết bị CTD-ROSSETTE SEABIRD do chuyên ngành hải văn thực hiện theo các tầng chuẩn.

b) Tùy theo số mẫu lấy phải tiến hành thả hệ thống CTD-ROSSETTE SEABIRD thêm 2 hoặc 3 lần.

c) Mẫu nước sau khi lấy lên được chuyển vào dụng cụ chứa mẫu.

d) Đo DO, pH và độ đục:

- Đo mẫu tại các tầng chuẩn và áp dụng theo Bảng 1 Thông tư này.

- Thể tích mẫu nước cần lấy là 2 lít.

đ) Đo muối dinh dưỡng (NO2-, NO3-, NH4+, PO43-, SiO32-):

- Tầng lấy mẫu: tầng mặt và tầng đáy.

- Thể tích mẫu nước cần lấy là 2 lít.

- Áp dụng theo Bảng 1 Thông tư này hoặc theo yêu cầu.

e) Đo dầu:

- Tại tầng mặt.

- Thể tích mẫu nước cần lấy là 2 lít.

- Áp dụng theo Bảng 1 Thông tư này hoặc theo yêu cầu.

g) Đo kim loại nặng (Cu, Pb, Cd, Fe, Zn, Ni, Mn, As, Hg) và nhu cầu oxy sinh hóa và hóa học BOD5, COD:

- Tầng lấy mẫu: tầng mặt và tầng đáy.

- Thể tích mẫu nước cần lấy là 2 lít.

- Áp dụng theo Bảng 1 Thông tư này hoặc theo yêu cầu.

3.2. Công tác bảo quản mẫu

a) Bảo quản mẫu kim loại nặng (Cu, Pb, Cd, Fe, Zn, Ni, Mn, As, Hg):

- Tráng can nhựa chứa mẫu kim loại nặng 2 lần bằng nước mẫu.

- Chuyển 2 lít mẫu nước vào can.

- Thêm 4 ml HNO3 và để cố định mẫu.

- Ghi vị trí trạm và thời gian lấy mẫu lên can chứa mẫu.

- Bảo quản mẫu trong buồng tối và lạnh.

b) Bảo quản mẫu dầu:

- Tráng bình thủy tinh khuấy dầu bằng nước mẫu.

- Lấy 2 lít mẫu nước cần đo dầu vào bình thủy tinh.

- Thêm 40 ml CCl4 vào mẫu.

- Bật máy khuấy, khuấy trong khoảng 30 đến 40 phút.

- Tắt máy, để yên trong 5 phút, dùng pipet hút phần dung môi lắng đọng ở phía dưới cho vào lọ thủy tinh có nút nhám.

- Ghi vị trí trạm và thời gian lấy mẫu lên lọ chứa mẫu.

- Bảo quản mẫu trong buồng tối và lạnh.

c) Bảo quản mẫu COD, BOD5

- Tráng lọ thủy tinh bằng nước cất.

- Ghi vị trí trạm và thời gian lấy mẫu lên lọ chứa mẫu.

- Bảo quản mẫu trong buồng tối và lạnh khoảng 4 - 50C.

- Mẫu BOD5 phải được phân tích ngay trong vòng 24 giờ.

- Mẫu COD được bảo quản lạnh, lưu giữ được từ 10 đến 15 ngày.

- Các mẫu kim loại nặng và dầu được bảo quản ở buồng tối.

3.3. Công tác đo mẫu

3.3.1. Đo DO, pH, độ đục bằng máy WQC-24, máy W22-XD hoặc các máy tương đương.

a) Bật máy đo WQC 24 hoặc máy W22-XD trước 5 phút.

b) Tráng rửa dụng cụ chứa mẫu bằng mẫu nước cần đo.

c) Chuyển mẫu nước từ batomet vào dụng cụ chứa mẫu qua vòi, bảo đảm không để không khí lọt vào.

d) Nhúng sensor đo vào dụng cụ đã có mẫu.

đ) Đo DO, pH và độ đục theo tổ hợp bàn phím trên máy đo.

e) Đo yếu tố DO trước, sau đó mới đo đến các yếu tố còn lại.

g) Nhập số liệu đo được vào bảng biểu, máy tính và các thông tin khác.

h) Bảo quản, bảo dưỡng thiết bị theo quy định sau khi đo.

3.3.2. Đo muối dinh dưỡng (NO2-, NO3-, NH4+, PO43-, SiO32-) bằng máy DR/2010 Spectrophotometer:

a) Quy định đo nitrit (NO2-)

- Đo tại bước sóng 507 nm với hóa chất đo nitrit (NO2-), trường hợp hóa chất đo nitrit (NO2-) bị hỏng hoặc quá hạn sử dụng thì phải thay hóa chất mới;

- Rửa dụng cụ, lau chùi bảo quản máy DR/2010.

b) Quy định đo nitrat (NO3-)

- Đo tại bước sóng 507 nm với hóa chất đo nitrat (NO3-), trường hợp hóa chất đo nitrat (NO3-) bị hỏng hoặc quá hạn sử dụng thì phải thay hóa chất mới;

- Rửa dụng cụ, lau chùi bảo quản máy DR/2010.

c) Quy định đo yếu tố amoni (NH4+)

- Đo tại bước sóng 655 nm với hóa chất đo amoni (NH4+),trường hợp hóa chất đo amoni (NH4+) bị hỏng hoặc quá hạn sử dụng thì phải thay hóa chất mới;

- Rửa dụng cụ, lau chùi bảo quản máy DR/2010.

d) Quy định đo photphat (PO43-)

- Đo tại bước sóng 890 nm với hóa chất đo photphat (PO43-), trường hợp hóa chất đo photphat (PO43-) bị hỏng hoặc quá hạn sử dụng thì phải thay hóa chất mới;

- Rửa dụng cụ, lau chùi bảo quản máy DR/2010.

đ) Quy định đo silicat (SiO32-)

- Đo tại bước sóng 815 nm với hóa chất đo silicat (SiO32-), trường hợp hóa chất đo silicat (SiO32-) bị hỏng hoặc quá hạn sử dụng thì phải thay hóa chất mới;

- Rửa dụng cụ, lau chùi bảo quản máy DR/2010.

e) Công tác ghi số liệu: Ghi các số liệu đo được vào biểu quan trắc và nhập vào máy tính bao gồm: chuyến khảo sát, tọa độ trạm khảo sát, thời gian quan trắc, các giá trị muối dinh dưỡng tại các tầng.

4. Xử lý số liệu và báo cáo kết quả

a) Xử lý số liệu ngay sau khi kết thúc chuyến khảo sát.

b) Các kết quả sau khi đã xử lý được lưu vào biểu quan trắc tổng hợp, vào đĩa CD và dạng file trong máy tính.

c) Vẽ các biến trình DO, pH, độ đục, nhiệt độ, độ mặn nước biển. Xác định các đặc trưng của các yếu tố môi trường theo độ sâu, không gian và thời gian.

d) Viết báo cáo, thuyết minh biến đổi các yếu tố muối dinh dưỡng, kim loại nặng và dầu trong thời gian tiến hành khảo sát.

đ) Tổng kết, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và phân tích, viết báo cáo chuyến đi.

e) Lưu vào đĩa CD, in ấn, bàn giao tài liệu và nghiệm thu.

5. Nghiệm thu và sản phẩm giao nộp

5.1. Nghiệm thu:

a) Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các kết quả đạt được của chuyến khảo sát.

b) Đánh giá bộ số liệu thu thập được, xác định các đặc trưng và quy luật của các yếu tố môi trường nước trong vùng biển nghiên cứu, các tác động của chúng đối với các yếu tố môi trường khác nếu có.

c) Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp theo.

5.2. Sản phẩm giao nộp:

a) Tập số liệu gốc và số liệu đã được xử lý.

b) Báo cáo tổng kết, đánh giá và nhận xét sơ bộ các kết quả thu được trong chuyến khảo sát.

c) Kiến nghị và đề xuất về công tác khảo sát điều tra môi trường nước biển trong giai đoạn tiếp theo, xác định các điểm khảo sát, nội dung các yếu tố bổ sung và tần suất đo đạc đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ đề ra.



Каталог: uploads -> Laws -> files
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Hỗ trợ cải cách chế độ công vụ, công chức Việt Nam
files -> BỘ XÂy dựng số: 1066/bxd-ktxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằng sở TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
files -> Số: 112/2004/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằNG
files -> Hướng dẫn số 1156/hd-tlđ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức Công đoàn
files -> UỶ ban nhân dân huyện bảo lâM

tải về 491.83 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương