BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 22/2010/tt-btnmt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 491.83 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích491.83 Kb.
#19275
  1   2   3   4


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------------------------

Số: 22/2010/TT-BTNMT



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2010



THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐIỀU TRA TỔNG HỢP

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN BẰNG TÀU BIỂN

-------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định kỹ thuật khảo sát điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Website của Bộ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, TCBH ĐVN, KHCN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức



QUY ĐỊNH

KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐIỀU TRA TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN

VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN BẰNG TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 10 năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về trình tự, nội dung và các yêu cầu cần thiết của công tác khảo sát điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển hoạt động ngoài khơi từ 20 mét nước độ sâu trở lên trên toàn bộ vùng biển Việt Nam của các dạng công việc sau:

a) Khảo sát điều tra khí tượng biển.

b) Khảo sát điều tra hải văn.

c) Khảo sát điều tra môi trường nước biển.

d) Khảo sát điều tra môi trường không khí.

đ) Khảo sát điều tra địa chất biển.

e) Khảo sát điều tra địa hình đáy biển.

g) Khảo sát điều tra sinh thái biển.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án (gọi tắt là dự án) khảo sát điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

Các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát điều tra tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ Thông tư này và các quy định của pháp luật quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. Yêu cầu của điều tra khảo sát tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển

a) Tuân thủ thực hiện các bước công việc, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật được nêu cụ thể cho từng dạng công việc khi tiến hành khảo sát điều tra.

b) Tổ chức thực hiện có sự phối hợp giữa các dạng công việc khi tiến hành khảo sát điều tra.

c) Chất lượng sản phẩm thu thập được của chuyến khảo sát phải phản ánh đặc trưng về các điều kiện tự nhiên, phân bố tài nguyên thiên nhiên vùng, miền tại khu vực khảo sát.

d) Trong quá trình thực hiện khảo sát điều tra phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn vùng biển, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, các công trình ngầm, nổi trên biển, không gây cản trở đến các hoạt động kinh tế biển.

đ) Đảm bảo thực hiện quy định về an toàn lao động khi tiến hành khảo sát điều tra trên biển.

e) Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm thực hiện nhiệm vụ.

g) Tuân thủ các quy định về quản lý dự án chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.



4. Các yếu tố quan trắc và tần suất quan trắc khi tiến hành khảo sát điều tra được thực hiện theo bảng 1

Bảng 1

TT

Dạng công việc

Yếu tố đo

Tần suất quan trắc tại các trạm

Mặt rộng

Liên tục

1

Khí tượng biển

Gió, lượng mây; tầm nhìn xa, lượng mưa, khí áp, nhiệt độ kk, độ ẩm kk, bức xạ mặt trời, các hiện tượng thời tiết khác

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát

Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày

Quan trắc sóng bằng mắt

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát (ban ngày)

Không

Độ trong suốt nước biển

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát (ban ngày)

Tại các obs (ban ngày)

2

Hải văn

Sóng biển (hướng, độ cao, chu kỳ) - Máy tự ghi

Không

Tối thiểu 30 phút/số liệu, đo liên tục trong 7 ngày đêm

Mực nước - Máy tự ghi

Không

Tối thiểu 10 phút/số liệu, đo liên tục trong 7 ngày đêm

Dòng chảy (hướng, tốc độ) - Máy tự ghi tại các tầng mặt, giữa, đáy

Đo dòng chảy trực tiếp tại tầng mặt

Tối thiểu 10 phút/số liệu, đo liên tục trong 7 ngày đêm

Nhiệt độ, độ mặn nước biển tự ghi theo các tầng chuẩn: 0, 10, 15, 20, 50, 75, 150, 200m,....

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát

Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày

3

Môi trường biển

Độ đục; độ pH ; Oxy hòa tan (DO) tại các tầng chuẩn;

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát

Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày

Kim loại nặng Cu, Pb, Cd, Zn, As, Hg, Mn, Fe, Ni

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát (điểm đen) tại tầng mặt và đáy

Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ trong 1 ngày

Muối dinh dưỡng

NO2-, NO3-, NH4+, PO43-, SiO32, BOD5, COD



1 lần tại tất cả các điểm khảo sát (điểm đen) tại tầng mặt và đáy

Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ trong 1 ngày

Bụi lơ lửng, TSP, PM10, SO2, NOx, CO, O3, CO2, NaCl

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát

Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ trong 1 ngày

Dầu tổng số

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát (điểm đen) tại tầng mặt

Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ trong 1 ngày

4

Địa chất biển

Lấy mẫu: địa chất, địa hoá, trầm tích, nồng độ khí hydrocarbon

Tại tất cả các trạm có độ sâu từ 20 mét nước trở lên

Lấy mẫu 1 lần trong quá trình thực hiện trạm liên tục

5

Địa hình đáy biển

Đo độ sâu, địa hình đáy biển

Dọc theo hành trình

Xác định toạ độ chính xác, độ sâu tại trạm và xác định độ trôi của tàu, trạm phao độc lập

Xác định toạ độ bằng GPS

Dọc theo hành trình

Xác định toạ độ chính xác tại các trạm của mạng lưới khảo sát

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát

6

Sinh thái biển

Thực vật phù du, động vật phù du

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát

Tại các giờ theo kỳ synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày

Sinh vật đáy, cá biển

1 lần tại tất cả các điểm khảo sát và dọc hành trình

Không

5. Hệ thống vị trí các điểm và loại trạm khảo sát được xác định theo Hình 1

Hình 1


6. Giải thích các thuật ngữ

6.1. Trạm mặt rộng là trạm chỉ tiến hành quan trắc có 1 lần sau khi tàu ổn định vị trí và sau đó chuyển sang trạm khác để xem xét sự biến đổi của các yếu tố tài nguyên và môi trường biển theo không gian.

6.2. Trạm liên tục là trạm thực hiện quan trắc liên tục trong thời gian dài ngày (nhiều giờ, nhiều ngày để xem xét sự biến thiên của các yếu tố tài nguyên và môi trường biển theo thời gian và mối quan hệ giữa chúng với nhau.

6.3. Tầng quan trắc là khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt nước biển yên tĩnh đến điểm quan trắc, bao gồm:

a) Tầng nước quan trắc chuẩn là đường độ sâu tính từ mặt biển xuống mà tại đó tiến hành quan trắc các yếu tố thuỷ văn (lý, hoá).

b) Tầng nước tiêu chuẩn để quan trắc nhiệt độ và lấy mẫu nước trong vùng biển nông là: 0, (5), 10, 15, 20, (25), 30, 40, 50, 60, (75), 80, 100, (125), 150, 200 và tầng đáy.

c) Tầng nước tiêu chuẩn để quan trắc nhiệt độ và lấy mẫu nước, môi trường nước biển, sinh thái trong vùng biển sâu (đại dương) là: 0, 10, 20, (25), 30, 50, 75, 100, (125), 150, 250, 300, 400, 500, 600, 800, 1000, 1200, 1500, 2000, 2500, 3000, 3500, 4000, 4500, 5000 và thêm 1000m thì thêm một tầng quan trắc.

d) Tầng nước chuẩn đo dòng chảy là các tầng: 0, (5), 10, (25), 50, 100, 200, 300, (400), 500, 750, 1000, 1200, 1500, 2000 và thêm 1000m thì thêm một tầng.

6.4. Obs (Observation) là các kỳ quan trắc cơ bản được thực hiện vào thời gian quy định: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ (giờ Việt Nam).

7. Công tác tổ chức thực hiện khi tiến hành khảo sát điều tra

7.1. Yêu cầu chung

a) Mạng lưới khảo sát điều tra chung cho các dạng công việc được xây dựng và xác định theo tiêu chuẩn của IOC (Ủy ban liên chính phủ về hải dương học) để nghiên cứu, đánh giá và xác định được quy luật biến đổi của các điều kiện tự nhiên trên một vùng biển rộng lớn.

b) Tàu nghiên cứu biển phải có công suất lớn, được trang bị đầy đủ các phương tiện phục vụ công tác khảo sát điều tra đảm bảo được tính ổn định, an toàn khi tiến hành khảo sát các yếu tố tài nguyên và môi trường biển.

c) Việc khảo sát điều tra tổng hợp các dạng công việc phải có sự phối hợp đồng bộ, tránh trùng lặp ở các nội dung quan trắc, đảm bảo chất lượng và khai thác hiệu quả số liệu thu thập.

d) Công tác khảo sát điều tra phải được tiến hành định kỳ hàng năm vào mùa hè (tháng 6,7), mùa đông (tháng 11, 12) và các mùa chuyển tiếp.

đ) Đối với các tàu chưa được trang bị phòng thí nghiệm, phân tích trên tàu, phải có biện pháp và phương án vận chuyển mẫu nhanh về phòng thí nghiệm để phân tích.

e) Phải có tàu cảnh giới khi đo và xuồng công tác tại trạm đo liên tục tiến hành thả trạm phao độc lập.

7.2. Nhiệm vụ của các đơn vị khi thực hiện khảo sát điều tra

7.2.1. Nhiệm vụ của cơ quan chủ quản và cơ quan thực hiện:

7.2.1.1. Nhiệm vụ của cơ quan chủ quản:

a) Chỉ đạo, giao kế hoạch và nhiệm vụ khảo sát biển cho đơn vị chủ trì và thực hiện.

b) Phê duyệt đề cương và kinh phí thực hiện.

7.2.1.2. Nhiệm vụ của cơ quan thực hiện:

a) Nghiên cứu xây dựng mục tiêu, chương trình khảo sát, vùng biển và thời gian khảo sát.

b) Xác định các chuyên ngành phối hợp thực hiện để thực hiện khảo sát theo nhiệm vụ hay chuyên đề khoa học.

c) Bố trí cán bộ chuyên môn phù hợp với từng chuyến khảo sát.

d) Cử khoa học trưởng để theo dõi công tác chuẩn bị máy, thiết bị, lập đề cương khảo sát và điều hành trực tiếp chuyến khảo sát.

đ) Chỉ đạo các công việc trên tàu, về bảo hiểm, an ninh, các thủ tục thiết để cho tàu biển hoạt động an toàn trong chuyến khảo sát.....

e) Lập báo cáo tổng hợp chuyến khảo sát.

g) Tổ chức nghiệm thu kết quả khảo sát.

h) Giao nộp các sản phẩm khảo sát theo quy đinh hiện hành.

7.2.2. Cơ cấu tổ chức tại hiện trường được chia thành 6 tổ: khí tượng biển, hải văn, môi trường biển, địa chất biển, địa hình đáy biển, sinh thái biển.

7.2.2.1. Khoa học trưởng điều hành chung về chuyên môn, phối hợp cùng các tổ trưởng chỉ đạo công tác chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư, nội dung đo đạc.

7.2.2.2. Chức danh, ngạch bậc của các điều tra viên khi thực hiện công tác khảo sát điều tra tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển:

a) Khoa học trưởng: trình độ phải là Tiến sĩ, chuyên ngành thuộc lĩnh vực biển và đải đảo hoặc tương đương.

b) Đối với dạng công việc đo khí tượng, hải văn và môi trường: điều tra viên phải có trình độ là quan trắc viên chính bậc 4 trở lên hoặc tương đương.

c) Đối với dạng công việc đo địa hình đáy biển, địa chất: điều tra viên phải có trình độ là kỹ sư bậc 3 trở lên, kỹ thuật viên bậc 6 trở lên hoặc tương đương.

d) Đối với dạng công việc lấy mẫu, phân tích các yếu tố sinh thái biển: điều tra viên phải có trình độ là kỹ sư, nghiên cứu viên bậc 3 trở lên hoặc tương đương.

7.2.3. Các công việc chung khi tiến hành khảo sát điều tra

7.2.3.1. Tại văn phòng áp dụng cho các dạng công việc:

a) Lập đề cương nhiệm vụ, xác định khu vực khảo sát.

b) Kiểm định, kiểm tra các máy, bảo dưỡng thiết bị khảo sát.

c) Vật tư, thiết bị phục vụ các chuyên ngành.

d) Hoá chất, dụng cụ, bảo hộ lao động, văn phòng phẩm, dụng cụ,….

đ) Xử lý số liệu, phân tích, tính toán, tổng kết, nghiệm thu, báo cáo kết quả và giao nộp sản phẩm sau chuyến khảo sát.

7.2.3.2. Tại hiện trường áp dụng cho các dạng công việc:

a) Xác định độ sâu, tọa độ các trạm khảo sát.

b) Lắp và cài đặt máy tính, máy và thiết bị khảo sát, đo đạc và lấy mẫu.

c) Chuẩn bị tời cáp thả máy, dây buộc, dụng cụ, chất bảo quản.

d) Thu dọn máy, thiết bị, dụng cụ, vật tư và bảo dưỡng.

7.2.3.3. Nghiệm thu và giao nộp sản phẩm của chuyến khảo sát.

a) Tổ chức hội đồng nghiệm thu các cấp, đánh giá chất lượng và khối lượng sản phẩm của chuyến điều tra theo quy định của pháp luật có liên quan.

b) Tập hợp số liệu điều tra cơ bản tổng hợp về tài nguyên và môi trường biển tại vùng khảo sát của từng dạng công việc trên bảng biểu và đĩa CD.

c) Kết quả tính toán, đặc trưng, báo cáo sơ bộ, đánh giá và nhận xét kết quả thu được của từng dạng công việc.

d) Báo cáo tổng hợp, đánh giá và nhận xét tổng quan chuyến khảo sát, kết luận và kiến nghị thực hiện các công việc tiếp theo.

đ) Lưu trữ số liệu, sản phẩm và các báo cáo chuyên đề về các dạng công việc.



7.2.4. Vị trí và thời gian thực hiện quan trắc của các dạng công việc khi tiến hành khảo sát trên tàu biển được xác định tại bảng 2

Bảng 2


TT

Dạng công việc

Vị trí

Thời gian thực hiện (phút)

Độ sâu 20 - ≤100 m

Độ sâu >100 - ≤500 m

Độ sâu > 500 m

I. Trạm mặt rộng (tàu dừng và thả trôi)













1

Khí tượng

Nơi cao nhất của tàu

15 - 30

15 - 30

15 - 30

2

Môi trường không khí

Nơi cao nhất của tàu

30 - 120

30 - 120

30 - 120

3

Hải văn (đo CTD)

Mạn trái đuôi tàu

40 - 80

60 - 120

80 -150

4

Môi trường nước

Mạn trái đuôi tàu

40 - 60

60 - 90

90 - 120

5

Địa chất biển

Đuôi lái tàu

30 - 60







6

Địa hình đáy biển

Mạn phải đuôi tàu

Đo độ sâu và tọa độ tại trạm

7

Sinh thái biển

Mạn phải mũi tàu

60 - 120

90 - 150

90 - 150

Thời gian tàu dừng để thực hiện khảo sát tại 1 trạm

90 - 180

120 - 210

150 - 140

II. Trạm liên tục (tàu neo tại chỗ)










1

Khí tượng

Nơi cao nhất của tàu

20 - 30







2

Môi trường không khí

Nơi cao nhất của tàu

20 - 120







3

Hải văn (đo CTD)

Mạn trái đuôi tàu

40 - 60







4

Môi trường nước

Mạn trái đuôi tàu

40 - 60







5

Sinh thái biển

Mạn phải mũi tàu

60 - 120







III. Tàu di chuyển theo hành trình từ trạm này sang trạm khác










1

Địa hình đáy biển

Mạn phải đuôi tàu

Dọc hành trình theo các mặt cắt

2

Sinh thái biển

Mạn phải đuôi tàu

Khảo sát và lấy mẫu, bẫy cá biển

3

Môi trường không khí

Nơi cao nhất của tàu

Lấy mẫu bụi dọc hành trình

IV. Trạm phao độc lập




1

Đo dòng chảy và mực nước

Các trạm phao cách nhau và cách tàu từ 200 - 500 mét chưa kể độ dài dây neo tàu

Đo liên tục 7 ngày đêm hoặc theo yêu cầu

2

Đo sóng

7.2.5. Trình tự thực hiện đo đạc các dạng công việc

a) Xác định thời điểm tiến hành khảo sát, đo đạc và lấy mẫu giữa các dạng công việc.

b) Tại các trạm mặt rộng:

Bước 1: Hải văn tiến hành thả máy CTD-ROSSETTE SEABIRD - kéo lên xong.

Bước 2: Địa chất biển tiến hành lấy mẫu - kéo lên xong.

Bước 3: Sinh thái biển tiến hành lấy mẫu - kéo lên xong.

Bước 4: Tàu di chuyển đến các trạm tiếp theo.

c) Tại các trạm liên tục: Tiến hành các bước như quy định với trạm mặt rộng, các trạm phao đo độc lập thả trước khi tàu neo ổn định. Các trạm phao thả cách nhau và cách tàu từ 200 đến 500 mét không bao gồm độ dài dây neo tàu và tiến hành khảo sát các nội dung theo Bảng 1.

d) Khi thực hiện khảo sát điều tra cho 3 chuyên ngành hải văn, địa chất biển và sinh thái biển, chuyên ngành khí tượng, môi trường không khí và địa hình đáy biển vẫn thực hiện theo các quy trình độc lập.

đ) Chuyên ngành môi trường nước lấy mẫu nước biển do chuyên ngành hải văn thực hiện và đo đạc, phân tích theo quy trình độc lập.

e) Trong quá trình tàu biển đang hành trình đo các trạm mặt rộng phải thực hiện công tác đo nghiệm triều ở trên bờ thuộc khu vực và vùng biển khảo sát hoặc hoặc thu thập số liệu mực nước của các trạm hải văn ven bờ trong vùng khảo sát để hiệu chỉnh số liệu đo địa hình.

7.2.6. Phối hợp thực hiện giữa các dạng công việc

a) Số liệu khí tượng biển được cập nhật và thông báo cho các dạng công việc khác khi thực hiện quan trắc hoặc theo yêu cầu.

b) Số liệu đo địa hình đáy biển (độ sâu và tọa độ) được cập nhật và thông báo cho tất cả các dạng công việc khác khi thực hiện công việc khảo sát và khi có yêu cầu.

c) Số liệu đo hải văn (hệ thống lấy mẫu nước tự động, dòng chảy trực tiếp và tự ghi, sóng và mực nước) được cập nhật và thông báo cho các dạng công việc: địa chất biển, địa hình đáy biển, môi trường biển khi có yêu cầu.

d) Các khả năng bất thường xảy ra trong quá trình khảo sát của các dạng công việc phải thông báo cho Thuyền trưởng, Khoa học trưởng để thống nhất xử lý.

đ) Trong quá trình khảo sát điều tra, Thuyền trưởng và Khoa học trưởng phải liên lạc thường xuyên và báo cáo với Cơ quan chủ quản các kết quả đã thực hiện và triển khai các công việc tiếp theo; xin ý kiến chỉ đạo và giải quyết khi có các tình huống bất thường xảy ra.



Каталог: uploads -> Laws -> files
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Hỗ trợ cải cách chế độ công vụ, công chức Việt Nam
files -> BỘ XÂy dựng số: 1066/bxd-ktxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằng sở TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
files -> Số: 112/2004/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằNG
files -> Hướng dẫn số 1156/hd-tlđ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức Công đoàn
files -> UỶ ban nhân dân huyện bảo lâM

tải về 491.83 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương