BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 02/2008/QĐ-BTNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc
môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế, Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit áp dụng thống nhất trong cả nước và có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Thành
MỤC LỤC
Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Phần 2. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Chương 1. HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
1. Hoạt động lấy mẫu đất tại hiện trường
1.1. Thành phần công việc
1.2. Định mức kinh tế kỹ thuật
1.2.1. Định mức lao động
1.2.2. Định mức dụng cụ
1.2.3. Định mức thiết bị
1.2.4. Định mức vật liệu
2. Hoạt động phân tích mẫu đất trong phòng thí nghiệm
2.1. Thành phần công việc
2.2. Định mức kinh tế kỹ thuật
2.2.1. Định mức lao động
2.2.2. Định mức dụng cụ
2.2.3. Định mức thiết bị
2.2.4. Định mức vật liệu
Chương 2. HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Hoạt động lấy mẫu và quan trắc nhanh môi trường nước dưới đất tại hiện trường
1.1. Thành phần công việc
1.2. Định mức kinh tế kỹ thuật
1.2.1. Định mức lao động
1.2.2. Định mức dụng cụ
1.2.3. Định mức thiết bị
1.2.4. Định mức vật liệu
2. Hoạt động phân tích mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm
2.1. Thành phần công việc
2.2. Định mức kinh tế kỹ thuật
2.2.1. Định mức lao động
2.2.2. Định mức dụng cụ
2.2.3. Định mức thiết bị
2.2.4. Định mức vật liệu
Chương 3. HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MƯA AXIT
1. Hoạt động lấy mẫu và quan trắc nhanh nước mưa axit tại hiện trường
1.1. Thành phần công việc
1.2. Định mức kinh tế kỹ thuật
1.2.1. Định mức lao động
1.2.2. Định mức dụng cụ
1.2.3. Định mức thiết bị
1.2.4. Định mức vật liệu
2. Hoạt động phân tích nước mưa axit tại phòng thí nghiệm
2.1. Thành phần công việc
2.2. Định mức kinh tế kỹ thuật
2.2.1. Định mức lao động
2.2.2. Định mức dụng cụ
2.2.3. Định mức thiết bị
2.2.4. Định mức vật liệu
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ NƯỚC MƯA AXIT
(ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BTNMT
ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
- Hoạt động quan trắc môi trường đất: bao gồm các công tác lấy mẫu và phân tích mẫu đất trong phòng thí nghiệm;
- Hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất: bao gồm các công tác lấy mẫu, quan trắc nhanh tại hiện trường và phân tích mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm;
- Hoạt động quan trắc môi trường nước mưa axit: bao gồm các công tác lấy mẫu, quan trắc nhanh tại hiện trường và phân tích mẫu nước mưa axit trong phòng thí nghiệm.
2. Cơ sở xây dựng định mức
- Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 967/2001/QĐ-TCKTTV ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng thủy văn về việc ban hành quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt.
3. Giải thích từ ngữ và khái niệm sử dụng trong định mức:
3.1. Trong Định mức này, cụm từ tiêu chuẩn môi trường được sử dụng theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và được hiểu như cụm từ quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
3.2. Định mức lao động công nghệ: là thời gian lao động cần thiết để thực hiện bước công việc cho hoạt động quan trắc 01 thông số môi trường.
3.3. Nội dung của định mức lao động công nghệ bao gồm:
3.3.1. Thành phần công việc: các thao tác cơ bản, thao tác chính thực hiện bước công việc cho hoạt động quan trắc 01 thông số môi trường.
3.3.2. Định biên: Xác định cụ thể số lượng và cấp bậc lao động (hay biên chế lao động) để thực hiện bước công việc. Cấp bậc lao động của lao động kỹ thuật tham gia công tác quan trắc môi trường được xác định trên cơ sở phân tích tình hình thực tế của hoạt động quan trắc môi trường tại các Trạm quan trắc môi trường.
3.3.3. Định mức: Quy định thời gian lao động để thực hiện bước công việc. Đơn vị tính là ngày công (ngày công tính bằng 8 giờ làm việc). Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp cho công tác lấy mẫu và phân tích môi trường phải ngừng nghỉ việc do thời tiết được tính thêm hệ số 0,20).
3.3.4. Định mức dụng cụ:
- Định mức dụng cụ là thời gian sử dụng dụng cụ cần thiết để thực hiện bước công việc.
- Thời gian sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
- Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 10% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính trong định mức.
3.3.5. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện bước công việc.
- Thời hạn của thiết bị trong định mức này được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
- Đơn vị tính bằng ca/thông số (mỗi ca tính bằng 8 giờ).
- Số liệu về “công suất” của thiết bị là căn cứ để tính điện năng tiêu thụ của thiết bị trong quá trình quan trắc môi trường.
3.3.6. Định mức vật liệu:
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện bước công việc.
- Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính trong định mức.
4. Định mức cho việc đi lại, vận chuyển từ đơn vị quan trắc đến địa bàn quan trắc và trở về sau khi kết thúc công việc (nếu có) sẽ tính riêng trong từng thiết kế kỹ thuật - dự toán cho từng công việc cụ thể.
5. Tập định mức này bắt buộc sử dụng để tính đơn giá cho hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit.
6. Quy định chữ viết tắt:
TT
|
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
1
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
2
|
Định mức KT-KT
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
3
|
KS5
|
Kỹ sư bậc 5
|
4
|
KS6
|
Kỹ sư bậc 6
|
5
|
QTV3
|
Quan trắc viên bậc 3
|
6
|
Đ
|
Đất
|
|
1Đ
|
Đất tại hiện trường
|
|
2Đ
|
Đất trong phòng thí nghiệm
|
7
|
NN
|
Nước dưới đất
|
|
1NN
|
Nước dưới đất tại hiện trường
|
|
2NN
|
Nước dưới đất trong phòng thí nghiệm
|
8
|
MA
|
Nước mưa axit
|
|
1MA
|
Nước mưa axit tại hiện trường
|
|
2MA
|
Nước mưa axit trong phòng thí nghiệm
|
9
|
TCN
|
Tiêu chuẩn ngành
|
10
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
11
|
TCKTTV
|
Tổng cục Khí tượng thủy văn
|
12
|
WHO
|
Tổ chức Y tế thế giới
|
13
|
YHLĐ-VSMT
|
Y học lao động - Vệ sinh môi trường
|
14
|
BVTV
|
Bảo vệ thực vật
|
15
|
TT
|
Số thứ tự
|
7. Trong quá trình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Chương 1.
HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
1. Hoạt động lấy mẫu đất tại hiện trường
1.1. Thành phần công việc
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, hiệu chuẩn máy móc thiết bị, chuẩn bị tài liệu và bảng biểu, xác định vị trí lấy mẫu.
- Thực hiện việc lấy mẫu.
- Bảo quản mẫu tại hiện trường.
1.2. Định mức kinh tế kỹ thuật
1.2.1. Định mức lao động: Công/thông số
TT
|
Mã hiệu
|
Thông số quan trắc
|
Định biên
|
Định mức
|
1
|
1Đ1
|
Độ ẩm, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ chặt
|
1QTV3
|
0,200
|
2
|
1Đ2
|
Thành phần cơ giới (cát, limon, sét)
|
1QTV3
|
0,200
|
3
|
1Đ3
|
Đoàn lạp bền trong nước, pHH2O, pHKCl, EC
|
1QTV3
|
0,250
|
4
|
1Đ4
|
Cl-, SO42-, HCO3-, Tổng P2O5, Tổng K2O, P2O5 dễ tiêu, K2O dễ tiêu, Tổng N, Tổng P, Tổng muối, Tổng hữu cơ
|
QTV3
|
0,250
|
5
|
1Đ5
|
Ca2+, Mg2+, K+, Na+, Al3+, Fe3+, Mn2+, KLN
|
1QTV3
|
0,250
|
6
|
1Đ6
|
Vi sinh vật, CEC, SAR, BS%
|
1QTV3
|
0,250
|
7
|
1Đ7
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ: 666, Lindan, Aldrin, Dieldrin, DDE, DDD, DDT, Alpha-Endosulfan, Beta-Endosulfan, Endosulfan-sulfate, Endrin, Endrin Aldehyde, Alpha-HCH, Beta-HCH, Delta-HCH, Heptaclor, Trans-Heptaclor Epoxide, Methoxyclor
|
1QTV3
|
0,300
|
8
|
1Đ8
|
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid: Permethrin, Deltamethrin, Cypermethrin, Fenvalerate
|
1QTV3
|
0,300
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |