BỘ TÀi chính số: 48/2006/QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


PHẦN THỨ BA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH I. QUY ĐỊNH CHUNG



tải về 1.35 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích1.35 Mb.
#8376
1   2   3   4   5   6

PHẦN THỨ BA


HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Mục đích của việc lập báo cáo tài chính


Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa được lập với mục đích sau:

(1) Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính.

(2) Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.



2. Đối tượng áp dụng

Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Các hợp tác xã cũng áp dụng Hệ thống báo cáo tài chính năm quy định tại chế độ kế toán này.

Hệ thống báo cáo tài chính năm này không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước, công ty TNHH Nhà nước một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.


3. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa

(1) Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:

1.1. Báo cáo bắt buộc

- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN

- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN

- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DNN

Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:

- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN


1.2. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:

- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.

(2) Báo cáo tài chính quy định cho các Hợp tác xã

- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số B01 – DNN/HTX

- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN

- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN/HTX

(3) Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đối tượng áp dụng hệ thống báo cáo tài chính này.

Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ sung, các chỉ tiêu cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp; Trường hợp có sửa đổi thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.



4. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính

(1) Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:

a. Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đối tượng áp dụng hệ thống báo cáo tài chính này phải lập và gửi báo cáo tài chính năm theo đúng quy định của chế độ này.

b. Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần và các hợp tác xã thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

c. Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

(2) Nơi nhận báo cáo tài chính năm được quy định như sau:




Nơi nhận báo cáo tài chính


Loại hình doanh nghiệp

quan Thuế



Cơ quan

đăng ký


kinh doanh

Cơ quan

Thống kê


  1. Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân.

  2. Hợp tác xã

x
x

x
x

x


II. DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

A. DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA



  1. Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN

  2. Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN

  3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN

  4. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN

  5. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN

B. DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP TÁC XÃ


1. Bảng Cân đối Tài khoản - Mẫu số B01-DNN/HTX

2. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN

3. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN/HTX
C. MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Bảng Cân đối kế toán


Đơn vị:...................

Địa chỉ:...................




Mẫu số B 01 - DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC



ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)











BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày......tháng ... năm ....
Đơn vị tính:.............


TÀI SẢN

Mã số

Thuyết minh

Số

cuối năm

Số

đầu năm

A

B

C

1

2

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

100










I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

(III.01)







II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

(III.05)







1. Đầu tư tài chính ngắn hạn

121










2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)

129




(…)

(...)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130










1. Phải thu của khách hàng

131










2. Trả trước cho người bán

132










3. Các khoản phải thu khác

138










4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

139




(…)

(...)

IV. Hàng tồn kho

140










1. Hàng tồn kho

141

(III.02)







2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149




(…)

(...)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150










1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

151










2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

152










3. Tài sản ngắn hạn khác

158










B - TÀI SẢN DÀI HẠN

(200 = 210+220+230+240)

200










I. Tài sản cố định

210

(III.03.04)







1. Nguyên giá

211










2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

212




(....)

(.....)

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

213










II. Bất động sản đầu tư

220










1. Nguyên giá

221










2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

222




(....)

(.....)

III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

230

(III.05)







1. Đầu tư tài chính dài hạn

231










2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

239




(....)

(.....)

IV. Tài sản dài hạn khác

240










1. Phải thu dài hạn

241










2. Tài sản dài hạn khác

248










3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

249




(....)

(.....)

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

(250 = 100 + 200)

250










NGUỒN VỐN













A - NỢ PHẢI TRẢ

(300 = 310 + 320)

300










I. Nợ ngắn hạn

310










1. Vay ngắn hạn

311










2. Phải trả cho người bán

312










3. Người mua trả tiền trước

313










4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

III.06







5. Phải trả người lao động

315










6. Chi phí phải trả

316










7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác

318










8. Dự phòng phải trả ngắn hạn

319










II. Nợ dài hạn

320










1. Vay và nợ dài hạn

321










2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

322










3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác

328










4. Dự phòng phải trả dài hạn

329










B - VỐN CHỦ SỞ HỮU

(400 = 410+430)

400










I. Vốn chủ sở hữu

410

III.07







1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411










2. Thặng dư vốn cổ phần

412










3. Vốn khác của chủ sở hữu

413










4. Cổ phiếu quỹ (*)

414




(....)

(....)

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

415










6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

416










7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

417










II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

430










TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(440 = 300 + 400 )

440












CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Chỉ tiêu

Số

cuối năm

Số

đầu năm

1- Tài sản thuê ngoài







2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công







3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược







4- Nợ khó đòi đã xử lý







5- Ngoại tệ các loại








Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

(Ký, họ tên)



Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)



Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)




Ghi chú:

(1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).

(2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại "Mã số".

(3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì "Số cuối năm" có thể ghi là "31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X".


2. Bảng Cân đối tài khoản


Đơn vị:.................

Địa chỉ:...................




Mẫu số F01 – DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC

ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)




BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (*)

Năm.....
Đơn vị tính:…………

Số hiệu


Tên tài khoản

Số dư

đầu năm

Số phát sinh trong năm

Số dư

cuối năm

TK




Nợ



Nợ



Nợ



A

B

1

2

3

4

5

6

























Cộng





















Ghi chú:

(*) Có thể lập cho Tài khoản cấp 1 hoặc cả Tài khoản cấp 1 và Tài khoản cấp 2,

chỉ gửi cho cơ quan thuế











Lập, ngày....... tháng......năm ....

Người lập biểu

Kế toán trưởng


Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị:.................

Địa chỉ:...................




Mẫu số B 02 – DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC



ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)










Каталог: bqlkcn -> FileDinhKem -> VBAN
VBAN -> THÔng tư CỦa bộ XÂy dựng số 02/2007/tt-bxd ngàY 14 tháng 02 NĂM 2007
VBAN -> HỦ TƯỚng chính phủ
VBAN -> BỘ TÀi nguyên và CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam môi trưỜNG
VBAN -> Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10
VBAN -> HỦ TƯỚng chính phủ
VBAN -> BỘ lao đỘng – thưƠng binh và XÃ HỘI
VBAN -> Số: 10/2002/tt-bca cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
VBAN -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 88/2007/NĐ-cp ngàY 28 tháng 5 NĂM 2007 VỀ thoát nưỚC ĐÔ thị VÀ khu công nghiệP
VBAN -> PHÒng cháy và chữa cháY (số 27/2001/QH10 ngày 29-6-2001)
VBAN -> 2. Thủ tục: Thủ tục đăng ký nội quy lao động. Trình tự thực hiện

tải về 1.35 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương