BỘ TÀi chính số: 48/2006/QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Chữ số, chữ viết, đơn vị tính sử dụng trong kế toán



tải về 1.35 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích1.35 Mb.
#8376
1   2   3   4   5   6


3. Chữ số, chữ viết, đơn vị tính sử dụng trong kế toán

- Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, ... phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

- Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.

- Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa là đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vị đo lường khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.



4. Kỳ kế toán

Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan Thuế biết.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm.

5. Kiểm kê tài sản

Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:

- Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính;

- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp;

- Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp;

- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;

- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Sau khi kiểm kê tài sản, doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.

Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.

6. Công khai báo cáo tài chính

6.1. Nội dung công khai báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm:

- Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

- Trích lập và sử dụng các quỹ;

- Kết quả hoạt động kinh doanh;

- Thu nhập của người lao động.

6.2. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính

Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo các hình thức:

- Phát hành ấn phẩm;

- Thông báo bằng văn bản;

- Niêm yết;

- Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khác thời hạn công khai báo cáo tài chính chậm nhất là 120 ngày.

7. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

7.1. Loại tài liệu kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lưu trữ, gồm:

- Chứng từ kế toán;

- Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp;

- Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị;

- Tài liệu khác có liên quan đến kế toán như: Các loại hợp đồng; Quyết định bổ sung vốn từ lợi nhuận, phân phối các quỹ từ lợi nhuận; Quyết định miễn giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế; Báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản; Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; Các tài liệu liên quan đến giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu; Biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán.
7.2. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

Tài liệu kế toán phải được doanh nghiệp nhỏ và vừa bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng. Người làm kế toán có trách nhiệm bảo quản tài liệu kế toán của mình trong quá trình sử dụng.

Tài liệu kế toán lưu trữ phải là bản chính theo quy định của pháp luật cho từng loại tài liệu kế toán. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại. Đối với chứng từ kế toán chỉ có một bản chính nhưng cần phải lưu trữ ở cả hai nơi thì một trong hai nơi được lưu trữ bản chứng từ sao chụp. Chứng từ kế toán sao chụp để lưu trữ phải được chụp từ bản chính và phải có chữ ký và dấu xác nhận của đơn vị lưu bản chính.

Giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán về sự an toàn, đầy đủ và hợp pháp của tài liệu kế toán.

Tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ phải đầy đủ, có hệ thống, phải phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm.

7.3. Nơi lưu trữ tài liệu kế toán

Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nào được lưu trữ tại kho của doanh nghiệp đó. Kho lưu trữ phải có đầy đủ thiết bị bảo quản và điều kiện bảo quản bảo đảm an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể thuê tổ chức lưu trữ thực hiện lưu trữ tài liệu kế toán trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các bên.

Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến việc giải thể, phá sản được lưu trữ tại nơi theo quyết định của Giám đốc doanh nghiệp.

Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ của các doanh nghiệp được chia, tách thành hai hay nhiều doanh nghiệp mới được xử lý theo quy định sau: Nếu tài liệu kế toán phân chia được cho đơn vị kế toán mới thì phân chia và lưu trữ tại doanh nghiệp mới; nếu tài liệu kế toán không phân chia được thì lưu trữ tại đơn vị kế toán bị chia hoặc bị tách hoặc lưu trữ tại nơi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định chia, tách doanh nghiệp. Tài liệu kế toán liên quan đến chia, tách thì lưu trữ tại các doanh nghiệp mới chia, tách.

Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến sáp nhập các doanh nghiệp nhỏ và vừa thì lưu trữ tại doanh nghiệp nhận sáp nhập.

7.4. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán

7.4.1.Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm, gồm:

- Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành thường xuyên của doanh nghiệp, không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của Phòng Kế toán.

- Tài liệu kế toán khác dùng cho quản lý, điều hành và chứng từ kế toán khác không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

7.4.2. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm, gồm:

- Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán, biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán và tài liệu khác có liên quan đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, trong đó có báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra kế toán.

- Tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý tài sản cố định.

- Tài liệu kế toán về quá trình đầu tư, bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

- Tài liệu kế toán liên quan đến thành lập, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản đơn vị kế toán.

7.4.3. Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn quy định như sau:

- Tài liệu kế toán được lưu trữ vĩnh viễn là các tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng. Việc xác định tài liệu kế toán lưu trữ vĩnh viễn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quyết định căn cứ vào tính sử liệu và ý nghĩa lâu dài của tài liệu, thông tin để quyết định cho từng trường hợp cụ thể và giao cho bộ phận kế toán hoặc bộ phận khác lưu trữ dưới hình thức bản gốc hoặc hình thức khác;

- Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là thời hạn lưu trữ trên 10 năm cho đến khi tài liệu kế toán bị huỷ hoại tự nhiên hoặc được tiêu huỷ theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.


7.5. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán

Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với tài liệu quy định tại điểm 8.4 của phần quy định chung Quyết định này được tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.



8- Kế toán trưởng

8.1. Bố trí kế toán trưởng

Doanh nghiệp nhỏ và vừa đều bố trí người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Khi thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa phải bố trí ngay người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Trường hợp khuyết kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thì người có thẩm quyền phải bổ nhiệm ngay kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới. Doanh nghiệp có thể bổ nhiệm kế toán trưởng, hoặc phụ trách kế toán hoặc thuê kế toán trưởng.

Khi thay đổi kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải tổ chức bàn giao công việc và tài liệu kế toán giữa kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cũ và kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới, đồng thời thông báo cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị và cho ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch biết họ, tên và mẫu chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới . Kế toán trưởng mới chịu trách nhiệm về công việc làm của mình kể từ ngày nhận bàn giao công việc. Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, khách quan của thông tin, tài liệu kế toán trong thời gian mình phụ trách.

8.2. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng

Người được bố trí làm kế toán trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết; có ý thức chấp hành pháp luật; chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm.

Người được bố trí làm kế toán trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có các điều kiện sau đây:

- Không thuộc các đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán;



- Đã qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính.

8.3. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được thuê doanh nghiệp dịch vụ kế toán hoặc người có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán hoặc làm kế toán trưởng.

- Người được thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng phải đảm bảo những tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại các Điều 51, 55, 56 và Điều 57 của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán.

- Người được thuê làm kế toán trưởng phải có đủ các điều kiện:

+ Có chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại Điều 57 của Luật Kế toán;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính;

+ Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc có đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán.

- Người được thuê làm kế toán có trách nhiệm và quyền của người làm kế toán quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 50 của Luật Kế toán. Người được thuê làm kế toán trưởng có trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng quy định tại Điều 54 của Luật Kế toán.

- Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng.

PHẦN THỨ HAI

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ kế toán này.


2- Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
3- Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa cần bổ sung Tài khoản cấp 1 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 trong hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
4- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

II - DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN


TT

Số hiệu TK


TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

1

2

3

4

5

6













LOẠI TÀI KHOẢN 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN




1

111



Tiền mặt











1111




Tiền Việt Nam










1112




Ngoại tệ










1113




Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý




2

112







Tiền gửi Ngân hàng

Chi tiết theo







1121




Tiền Việt Nam

từng ngân hàng







1122




Ngoại tệ










1123




Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý




3

121







Đầu tư tài chính ngắn hạn




4

131







Phải thu của khách hàng

Chi tiết theo từng khách hàng

5

133







Thuế GTGT được khấu trừ










1331




Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ










1332




Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ




6

138







Phải thu khác










1381




Tài sản thiếu chờ xử lý










1388




Phải thu khác




7

141







Tạm ứng

Chi tiết theo đối tượng

8

142







Chi phí trả trước ngắn hạn




9

152







Nguyên liệu, vật liệu

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

10

153



Công cụ, dụng cụ


Chi tiết theo yêu cầu quản lý

11

154







Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

12

155







Thành phẩm

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

13

156







Hàng hoá

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

14

157







Hàng gửi đi bán

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

15

159







Các khoản dự phòng










1591




Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn










1592




Dự phòng phải thu khó đòi










1593




Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
















LOẠI TÀI KHOẢN 2

TÀI SẢN DÀI HẠN




16

211







Tài sản cố định










2111




TSCĐ hữu hình










2112




TSCĐ thuê tài chính










2113




TSCĐ vô hình




17

214







Hao mòn TSCĐ










2141




Hao mòn TSCĐ hữu hình










2142




Hao mòn TSCĐ thuê tài chính










2143




Hao mòn TSCĐ vô hình










2147




Hao mòn bất động sản đầu tư




18

217







Bất động sản đầu tư




19

221







Đầu tư tài chính dài hạn










2212




Vốn góp liên doanh










2213




Đầu tư vào công ty liên kết










2218




Đầu tư tài chính dài hạn khác




20

229







Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn




21

241







Xây dựng cơ bản dở dang










2411




Mua sắm TSCĐ










2412




Xây dựng cơ bản dở dang










2413




Sửa chữa lớn TSCĐ




22

242







Chi phí trả trước dài hạn




23

244







Ký quỹ, ký cược dài hạn
















LOẠI TÀI KHOẢN 3

NỢ PHẢI TRẢ




24

311



Vay ngắn hạn





25

315



Nợ dài hạn đến hạn trả





26

331







Phải trả cho người bán

Chi tiết theo đối tượng

27

333







Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước










3331




Thuế giá trị gia tăng phải nộp













33311

Thuế GTGT đầu ra













33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu










3332




Thuế tiêu thụ đặc biệt










3333




Thuế xuất, nhập khẩu










3334




Thuế thu nhập doanh nghiệp










3335




Thuế thu nhập cá nhân










3336




Thuế tài nguyên










3337




Thuế nhà đất, tiền thuê đất










3338




Các loại thuế khác










3339




Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác





28

334







Phải trả người lao động




29

335







Chi phí phải trả




30

338







Phải trả, phải nộp khác










3381




Tài sản thừa chờ giải quyết










3382




Kinh phí công đoàn










3383




Bảo hiểm xã hội










3384




Bảo hiểm y tế










3386




Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn










3387




Doanh thu chưa thực hiện










3388




Phải trả, phải nộp khác




31

341







Vay, nợ dài hạn










3411




Vay dài hạn










3412




Nợ dài hạn










3413




Trái phiếu phát hành













34131

Mệnh giá trái phiếu













34132

Chiết khấu trái phiếu













34133

Phụ trội trái phiếu










3414




Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn




32

351







Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm




33

352







Dự phòng phải trả

















LOẠI TÀI KHOẢN 4

VỐN CHỦ SỞ HỮU




34

411







Nguồn vốn kinh doanh










4111




Vốn đầu tư của chủ sở hữu










4112




Thặng dư vốn cổ phần

(Công ty cổ phần)







4118




Vốn khác




35

413







Chênh lệch tỷ giá hối đoái




36

418







Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu




37

419







Cổ phiếu quỹ

(Công ty cổ phần)

38

421







Lợi nhuận chưa phân phối










4211




Lợi nhuận chưa phân phối năm trước










4212




Lợi nhuận chưa phân phối năm nay




39

431







Quỹ khen thưởng, phúc lợi










4311




Quỹ khen thưởng










4312




Quỹ phúc lợi

















LOẠI TÀI KHOẢN 5

DOANH THU




40

511



Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ











5111




Doanh thu bán hàng hoá










5112




Doanh thu bán các thành phẩm

Chi tiết theo yêu cầu quản lý







5113




Doanh thu cung cấp dịch vụ










5118




Doanh thu khác




41

515







Doanh thu hoạt động tài chính




42

521







Các khoản giảm trừ doanh thu










5211




Chiết khấu thương mại










5212




Hàng bán bị trả lại










5213




Giảm giá hàng bán
















LOẠI TÀI KHOẢN 6
















CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH




43

611







Mua hàng

Áp dụng cho PP kiểm kê định kỳ

44

631







Giá thành sản xuất

Áp dụng cho PP kiểm kê định kỳ

45

632







Giá vốn hàng bán




46

635







Chi phí tài chính




47

642







Chi phí quản lý kinh doanh










6421




Chi phí bán hàng










6422




Chi phí quản lý doanh nghiệp

















LOẠI TÀI KHOẢN 7

THU NHẬP KHÁC




48

711







Thu nhập khác

Chi tiết theo hoạt động













LOẠI TÀI KHOẢN 8

CHI PHÍ KHÁC




49

811







Chi phí khác

Chi tiết theo hoạt động

50

821







Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
















LOẠI TÀI KHOẢN 9

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH




51

911







Xác định kết quả kinh doanh
















LOẠI TÀI KHOẢN 0
















TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG




1

001







Tài sản thuê ngoài




2

002







Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công

Chi tiết theo yêu

3

003







Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

cầu quản lý

4

004







Nợ khó đòi đã xử lý




5

007







Ngoại tệ các loại




Каталог: bqlkcn -> FileDinhKem -> VBAN
VBAN -> THÔng tư CỦa bộ XÂy dựng số 02/2007/tt-bxd ngàY 14 tháng 02 NĂM 2007
VBAN -> HỦ TƯỚng chính phủ
VBAN -> BỘ TÀi nguyên và CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam môi trưỜNG
VBAN -> Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10
VBAN -> HỦ TƯỚng chính phủ
VBAN -> BỘ lao đỘng – thưƠng binh và XÃ HỘI
VBAN -> Số: 10/2002/tt-bca cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
VBAN -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 88/2007/NĐ-cp ngàY 28 tháng 5 NĂM 2007 VỀ thoát nưỚC ĐÔ thị VÀ khu công nghiệP
VBAN -> PHÒng cháy và chữa cháY (số 27/2001/QH10 ngày 29-6-2001)
VBAN -> 2. Thủ tục: Thủ tục đăng ký nội quy lao động. Trình tự thực hiện

tải về 1.35 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương