3. Chữ số, chữ viết, đơn vị tính sử dụng trong kế toán
- Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, ... phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.
- Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
- Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa là đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vị đo lường khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Kỳ kế toán
Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan Thuế biết.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm.
5. Kiểm kê tài sản
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:
- Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính;
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp;
- Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp;
- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;
- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi kiểm kê tài sản, doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.
6. Công khai báo cáo tài chính
6.1. Nội dung công khai báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm:
- Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
- Trích lập và sử dụng các quỹ;
- Kết quả hoạt động kinh doanh;
- Thu nhập của người lao động.
6.2. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo các hình thức:
- Phát hành ấn phẩm;
- Thông báo bằng văn bản;
- Niêm yết;
- Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khác thời hạn công khai báo cáo tài chính chậm nhất là 120 ngày.
7. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
7.1. Loại tài liệu kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lưu trữ, gồm:
- Chứng từ kế toán;
- Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp;
- Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị;
- Tài liệu khác có liên quan đến kế toán như: Các loại hợp đồng; Quyết định bổ sung vốn từ lợi nhuận, phân phối các quỹ từ lợi nhuận; Quyết định miễn giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế; Báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản; Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; Các tài liệu liên quan đến giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu; Biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán.
7.2. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
Tài liệu kế toán phải được doanh nghiệp nhỏ và vừa bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng. Người làm kế toán có trách nhiệm bảo quản tài liệu kế toán của mình trong quá trình sử dụng.
Tài liệu kế toán lưu trữ phải là bản chính theo quy định của pháp luật cho từng loại tài liệu kế toán. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại. Đối với chứng từ kế toán chỉ có một bản chính nhưng cần phải lưu trữ ở cả hai nơi thì một trong hai nơi được lưu trữ bản chứng từ sao chụp. Chứng từ kế toán sao chụp để lưu trữ phải được chụp từ bản chính và phải có chữ ký và dấu xác nhận của đơn vị lưu bản chính.
Giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán về sự an toàn, đầy đủ và hợp pháp của tài liệu kế toán.
Tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ phải đầy đủ, có hệ thống, phải phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm.
7.3. Nơi lưu trữ tài liệu kế toán
Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nào được lưu trữ tại kho của doanh nghiệp đó. Kho lưu trữ phải có đầy đủ thiết bị bảo quản và điều kiện bảo quản bảo đảm an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể thuê tổ chức lưu trữ thực hiện lưu trữ tài liệu kế toán trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các bên.
Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến việc giải thể, phá sản được lưu trữ tại nơi theo quyết định của Giám đốc doanh nghiệp.
Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ của các doanh nghiệp được chia, tách thành hai hay nhiều doanh nghiệp mới được xử lý theo quy định sau: Nếu tài liệu kế toán phân chia được cho đơn vị kế toán mới thì phân chia và lưu trữ tại doanh nghiệp mới; nếu tài liệu kế toán không phân chia được thì lưu trữ tại đơn vị kế toán bị chia hoặc bị tách hoặc lưu trữ tại nơi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định chia, tách doanh nghiệp. Tài liệu kế toán liên quan đến chia, tách thì lưu trữ tại các doanh nghiệp mới chia, tách.
Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến sáp nhập các doanh nghiệp nhỏ và vừa thì lưu trữ tại doanh nghiệp nhận sáp nhập.
7.4. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
7.4.1.Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm, gồm:
- Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành thường xuyên của doanh nghiệp, không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của Phòng Kế toán.
- Tài liệu kế toán khác dùng cho quản lý, điều hành và chứng từ kế toán khác không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
7.4.2. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm, gồm:
- Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán, biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán và tài liệu khác có liên quan đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, trong đó có báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra kế toán.
- Tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý tài sản cố định.
- Tài liệu kế toán về quá trình đầu tư, bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
- Tài liệu kế toán liên quan đến thành lập, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản đơn vị kế toán.
7.4.3. Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn quy định như sau:
- Tài liệu kế toán được lưu trữ vĩnh viễn là các tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng. Việc xác định tài liệu kế toán lưu trữ vĩnh viễn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quyết định căn cứ vào tính sử liệu và ý nghĩa lâu dài của tài liệu, thông tin để quyết định cho từng trường hợp cụ thể và giao cho bộ phận kế toán hoặc bộ phận khác lưu trữ dưới hình thức bản gốc hoặc hình thức khác;
- Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là thời hạn lưu trữ trên 10 năm cho đến khi tài liệu kế toán bị huỷ hoại tự nhiên hoặc được tiêu huỷ theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.
7.5. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với tài liệu quy định tại điểm 8.4 của phần quy định chung Quyết định này được tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
8- Kế toán trưởng
8.1. Bố trí kế toán trưởng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đều bố trí người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Khi thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa phải bố trí ngay người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Trường hợp khuyết kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thì người có thẩm quyền phải bổ nhiệm ngay kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới. Doanh nghiệp có thể bổ nhiệm kế toán trưởng, hoặc phụ trách kế toán hoặc thuê kế toán trưởng.
Khi thay đổi kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải tổ chức bàn giao công việc và tài liệu kế toán giữa kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cũ và kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới, đồng thời thông báo cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị và cho ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch biết họ, tên và mẫu chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới . Kế toán trưởng mới chịu trách nhiệm về công việc làm của mình kể từ ngày nhận bàn giao công việc. Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, khách quan của thông tin, tài liệu kế toán trong thời gian mình phụ trách.
8.2. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
Người được bố trí làm kế toán trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết; có ý thức chấp hành pháp luật; chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm.
Người được bố trí làm kế toán trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có các điều kiện sau đây:
- Không thuộc các đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán;
- Đã qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính.
8.3. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được thuê doanh nghiệp dịch vụ kế toán hoặc người có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán hoặc làm kế toán trưởng.
- Người được thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng phải đảm bảo những tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại các Điều 51, 55, 56 và Điều 57 của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán.
- Người được thuê làm kế toán trưởng phải có đủ các điều kiện:
+ Có chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại Điều 57 của Luật Kế toán;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc có đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán.
- Người được thuê làm kế toán có trách nhiệm và quyền của người làm kế toán quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 50 của Luật Kế toán. Người được thuê làm kế toán trưởng có trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng quy định tại Điều 54 của Luật Kế toán.
- Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng.
PHẦN THỨ HAI
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ kế toán này.
2- Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
3- Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa cần bổ sung Tài khoản cấp 1 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 trong hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
4- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
II - DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TT
|
Số hiệu TK
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
GHI CHÚ
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
|
|
1
|
111
|
| | Tiền mặt |
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1113
|
|
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
2
|
112
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
Chi tiết theo
|
|
|
1121
|
|
Tiền Việt Nam
|
từng ngân hàng
|
|
|
1122
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1123
|
|
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
3
|
121
|
|
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
4
|
131
|
|
|
Phải thu của khách hàng
|
Chi tiết theo từng khách hàng
|
5
|
133
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
1331
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
|
|
|
|
1332
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
6
|
138
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1388
|
|
Phải thu khác
|
|
7
|
141
|
|
|
Tạm ứng
|
Chi tiết theo đối tượng
|
8
|
142
|
|
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
|
9
|
152
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
10
|
153
|
| | Công cụ, dụng cụ |
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
11
|
154
|
|
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
12
|
155
|
|
|
Thành phẩm
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
13
|
156
|
|
|
Hàng hoá
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
14
|
157
|
|
|
Hàng gửi đi bán
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
15
|
159
|
|
|
Các khoản dự phòng
|
|
|
|
1591
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
|
|
1592
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
1593
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
|
|
16
|
211
|
|
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
2111
|
|
TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2112
|
|
TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2113
|
|
TSCĐ vô hình
|
|
17
|
214
|
|
|
Hao mòn TSCĐ
|
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
|
|
2147
|
|
Hao mòn bất động sản đầu tư
|
|
18
|
217
|
|
|
Bất động sản đầu tư
|
|
19
|
221
|
|
|
Đầu tư tài chính dài hạn
|
|
|
|
2212
|
|
Vốn góp liên doanh
|
|
|
|
2213
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết
|
|
|
|
2218
|
|
Đầu tư tài chính dài hạn khác
|
|
20
|
229
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
|
|
21
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2413
|
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
22
|
242
|
|
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
|
23
|
244
|
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
|
|
24
|
311
|
| | Vay ngắn hạn |
|
25
|
315
|
| | Nợ dài hạn đến hạn trả |
|
26
|
331
|
|
|
Phải trả cho người bán
|
Chi tiết theo đối tượng
|
27
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
|
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3336
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
|
|
28
|
334
|
|
|
Phải trả người lao động
|
|
29
|
335
|
|
|
Chi phí phải trả
|
|
30
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
|
|
|
|
3387
|
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
31
|
341
|
|
|
Vay, nợ dài hạn
|
|
|
|
3411
|
|
Vay dài hạn
|
|
|
|
3412
|
|
Nợ dài hạn
|
|
|
|
3413
|
|
Trái phiếu phát hành
|
|
|
|
|
34131
|
Mệnh giá trái phiếu
|
|
|
|
|
34132
|
Chiết khấu trái phiếu
|
|
|
|
|
34133
|
Phụ trội trái phiếu
|
|
|
|
3414
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
32
|
351
|
|
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
|
33
|
352
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
34
|
411
|
|
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
|
|
|
4111
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
|
|
|
4112
|
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
(Công ty cổ phần)
|
|
|
4118
|
|
Vốn khác
|
|
35
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
36
|
418
|
|
|
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
|
|
37
|
419
|
|
|
Cổ phiếu quỹ
|
(Công ty cổ phần)
|
38
|
421
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
4211
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
|
|
|
|
4212
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
|
|
39
|
431
|
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
4311
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
4312
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
|
|
40
|
511
|
| | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
|
|
5111
|
|
Doanh thu bán hàng hoá
|
|
|
|
5112
|
|
Doanh thu bán các thành phẩm
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
|
|
5113
|
|
Doanh thu cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
5118
|
|
Doanh thu khác
|
|
41
|
515
|
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
42
|
521
|
|
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
5211
|
|
Chiết khấu thương mại
|
|
|
|
5212
|
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
|
|
5213
|
|
Giảm giá hàng bán
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 6
|
|
|
|
|
|
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
|
43
|
611
|
|
|
Mua hàng
|
Áp dụng cho PP kiểm kê định kỳ
|
44
|
631
|
|
|
Giá thành sản xuất
|
Áp dụng cho PP kiểm kê định kỳ
|
45
|
632
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
|
46
|
635
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
47
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý kinh doanh
|
|
|
|
6421
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
6422
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
|
|
48
|
711
|
|
|
Thu nhập khác
|
Chi tiết theo hoạt động
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
|
|
49
|
811
|
|
|
Chi phí khác
|
Chi tiết theo hoạt động
|
50
|
821
|
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
|
|
51
|
911
|
|
|
Xác định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN 0
|
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
|
|
1
|
001
|
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
|
Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
|
Chi tiết theo yêu
|
3
|
003
|
|
|
Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
|
cầu quản lý
|
4
|
004
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
5
|
007
|
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |