III. PHÂN KÊNH CHO DẢI TẦN 1-30GHz
3.1 Các tham số tần số trong sơ đồ phân kênh
Các hệ thống cố định trong dải tần này hoạt động với mô hình liên lạc điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm (gọi là vi ba điểm - điểm và điểm - đa điểm), truyền dẫn một hoặc hai tần số.
Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh được minh hoạ như trên Hình 3.
Hình 3 Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn một tần số
Trong đó:
fn là tần số trung tâm của kênh thứ n (MHz)
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)
Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo công thức:
fn = (f1 - X)+ n.X
với n = 1, 2, 3, ...
Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được minh hoạ như trên Hình 4.
Hình 4 Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn 2 tần số
Trong đó:
P là khoảng cách thu - phát (MHz) X là khoảng cách kênh (MHz)
Y là độ phân cách thu- phát (MHz)
f0: Tần số trung tâm của băng tần (MHz)
fn: Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa dưới của băng tần (MHz) fn': Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa trên của băng tần (MHz) Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo công thức:
fn = f0 - (P-Y/2 + X) + X.n
fn' = f0 + (Y/2 -X) + X.n (n = 1, 2, 3, ...)
Trong các trường hợp cần phải sử dụng các tuyến viba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể sử dụng ghép hai kênh liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề đó.
3.2 Cấu trúc của sơ đồ phân kênh
3.2.1. Các băng tần được phân kênh là các băng tần:
Được phân bổ cho nghiệp vụ cố định theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực.
Được phân kênh theo các khuyến nghị phân kênh cho nghiệp vụ cố định của Liên minh viến thông Quốc tế và các Tổ chức viễn thông khu vực.
3.2.2. Trong mỗi băng tần có thể có nhiều sơ đồ phân kênh khác nhau sử dụng cho các loại dung lượng truyền dẫn khác nhau (như 4Mb/s, 8Mb/s, 34Mb/s, ...) hoặc cho các mục đích khác nhau (như điểm - điểm và điểm - đa điểm)
3.2.3. Trong mỗi sơ đồ phân kênh:
Các số ghi trên sơ đồ chỉ giá trị các tham số đã được minh hoạ và nêu rõ trong phần Các tham số về tần số của sơ đồ phân kênh (3.1, mục III, phần thứ hai).
Chú thích cung cấp các thông tin như sau:
° Khuyến nghị phân kênh của ITU hoặc của các tổ chức viễn thông khu vực làm sở cứ cho sơ đồ phân kênh.
° Mục đích sử dụng qui định loại hệ thống được phép sử dụng.
° Dung lượng truyền dẫn qui định loại dung lượng tối thiểu được sử dụng nhưng vẫn đảm bảo độ chiếm dụng tần số không lớn hơn khoảng cách giữa hai kênh lân cận. Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới có hiệu quả sử dụng phổ tần cao hơn.
° Cự ly truyền dẫn tối thiểu là khoảng cách nhỏ nhất mà một tuyến vi ba được phép sử dụng trong phân kênh tương ứng. Các tuyến vi ba có cự ly truyền dẫn ngắn hơn cự ly truyền dẫn tối thiểu thì không được phép sử dụng phân kênh tương ứng.
° Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số áp dụng cho các kênh chính. Tần số trung tâm của các kênh xen kẽ (nếu có) được tính từ các kênh chính này bằng cách lệch đi X/2 (MHz) so với các kênh tần số chính lân cận tương ứng. Chỉ sử dụng kênh xen kẽ khi không thể ấn định kênh chính.
° Các hạn chế ấn định: Qui định riêng về điều kiện ấn định và sử dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh.
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính (nếu có) liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh chính tương ứng được minh hoạ trên sơ đồ phân kênh và được tính theo công thức trong phần Chú thích.
3.3 SƠ ĐỒ PHÂN KÊNH CHO VI BA
3.3.1 Băng tần 1427-1530MHz
a/
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1242.
- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 47,5 + 4n f0=1472MHz
fn’ = f0 +17,5 + 4n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6
Chú thích:
- Dựa theo phân kênh của thiết bị AWA.
- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 49,5 + 4n f0=1474MHz
fn’ = f0 - 0,5 + 4n n = 1,2, 3,..., 12
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/
phát (MHz)
|
Tần số phát/
thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/
phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
1428,5
|
1477,5
|
7
|
1452,5
|
1501,5
|
2
|
1432,5
|
1481,5
|
8
|
1456,5
|
1505,5
|
3
|
1436,5
|
1485,5
|
9
|
1460,5
|
1509,5
|
4
|
1440,5
|
1489,5
|
10
|
1464,5
|
1513,5
|
5
|
1444,5
|
1493,5
|
11
|
1468,5
|
1517,5
|
6
|
1 48 5
|
1497,5
|
12
|
1472,5
|
1521,5
|
|
Hạn chế ấn định:
- Phân kênh này không phù hợp với Khuyến nghị phân kênh của ITU. Do đó, khi có yêu cầu của Cơ quan quản lý các hệ thống vi ba hoạt động theo phân kênh này phải được chuyển đổi cho phù hợp với phân kênh ở mục a hoặc ngừng khai thác.
3.3.2 Băng tần 1700-2690MHz
3.3.2.1 Băng tần 1700-1900MHz
- Các băng tần 1710-1785MHz, 1805-1880MHz được dành cho Hệ thống Thông tin di động GSM. Do đó các phân kênh dành cho vi ba trong đoạn băng tần 1700-1900MHz đã được xóa bỏ. Các hệ thống vi ba đang hoạt động trong đoạn băng tần
này phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.
3.3.2.2 Băng tần 1900-2300MHz
a/
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098, Annex1.
- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mbit/s, 300 kênh thoại.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 -144,5 + 28n f0 = 2155 MHz f’n = f0 + 30,5 +28n n = 1, 2, 3
Hạn chế ấn định:
- Các băng tần 1900-2025MHz và 2110-2200MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong các băng tần này. Các hệ thống vi ba đang dùng phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098, Annex1.
- Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mbit/s, 120 kênh thoại.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 -130,5 + 14n f0 = 2155 MHz
f’n = f0 + 44,5 +14n n = 1, 2, 3, 4, 5
Hạn chế ấn định:
- Các băng tần 1900-2025MHz và 2110-2200MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong các băng tần này. Các hệ thống vi ba đang dùng phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098, Annex1.
- Mục đích sử dụng: vi ba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mbit/s.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính(MHz):
fn = f0 -123,5 + 7n f0 = 2155MHz
f’n = f0 + 51,5 +7n n = 1, 2, 3, ..., 10
Hạn chế ấn định:
- Các băng tần 1900-2025MHz và 2110-2200MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong các băng tần này. Các hệ thống vi ba đang dùng phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098, Annex1.
- Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mbit/s, 60 kênh thoại.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 -120 + 3,5n f0 = 2155MHz
f’n = f0 + 55 +3,5n n = 1, 2, 3, ..., 20
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
2038,5
|
2213,5
|
11
|
2073,5
|
2248,5
|
2
|
2042
|
2217
|
12
|
2077
|
2252
|
3
|
2045,5
|
2220,5
|
13
|
2080,5
|
2255,5
|
4
|
2049
|
2224
|
14
|
2084
|
2259
|
5
|
2052,5
|
2227,5
|
15
|
2087,5
|
2262,5
|
6
|
2056
|
2231
|
16
|
2091
|
2266
|
7
|
2059,5
|
2234,5
|
17
|
2094,5
|
2269,5
|
8
|
2063
|
2238
|
18
|
2098
|
2273
|
9
|
2066,5
|
2241,5
|
19
|
2101,5
|
2276,5
|
10
|
2070
|
2245
|
20
|
2105
|
2280
|
Hạn chế ấn định:
- Các Băng tần 1900-2025MHz và 2110-2200MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong các băng tần này. Các hệ thống vi ba đang dùng phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.
|
|
3.3.2.3 Băng tần 2300-2500MHz
a/
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex1 và ITU-R F.701.
- Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm và điểm- đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mbit/s, 300 kênh thoại.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 -114 + 28n f0 = 2394MHz
f’n = f0 -20 + 28n n = 1, 2, 3
Hạn chế ấn định:
- Băng tần 2400-2483,5MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.
- Băng tần 2300 - 2400 MHz đã được WRC-07 dành cho hệ thống IMT. Do đó, không triển khai thêm các hệ thống vi ba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam
b/
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex1và ITU-R F.701.
- Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm và điểm- đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mbit/s, 60 kênh thoại.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 -90 + 4n f0 = 2394MHz
f’n = f0 + 4+ 4n n = 1, 2, 3, ..., 20
Hạn chế ấn định:
- Băng tần 2400-2483,5MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.
- Băng tần 2300-2400 MHz đã được WRC-07 dành cho hệ thống IMT. Do đó, không triển khai thêm các hệ thống vi ba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
2308
|
2402
|
11
|
2348
|
2442
|
2
|
2312
|
2406
|
12
|
2352
|
2446
|
3
|
2316
|
2410
|
13
|
2356
|
2450
|
4
|
2320
|
2414
|
14
|
2360
|
2454
|
5
|
2324
|
2418
|
15
|
2364
|
2458
|
6
|
2328
|
2422
|
16
|
2368
|
2462
|
7
|
2332
|
2426
|
17
|
2372
|
2466
|
8
|
2336
|
2430
|
18
|
2376
|
2470
|
9
|
2340
|
2434
|
19
|
2380
|
2474
|
|
2344
|
2438
|
20
|
2384
|
2478
|
|
c/
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex1và ITU-R F.701.
- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm và điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2Mbit/s, 24 kênh thoại.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 -88 + 2n f0 = 2394MHz
f’n = f0 + 6 + 2n n = 1, 2, 3, ..., 40
Hạn chế ấn định:
- Băng tần 2400-2483,5MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.
- Băng tần 2300-2400 MHz đã được WRC-07 dành cho hệ thống IMT. Do đó, không triển khai thêm các hệ thống vi ba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam.
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/
phát (MHz)
|
Tần số phát/
thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/
thu (MHz)
|
1
|
2308
|
2402
|
21
|
2348
|
2442
|
2
|
2310
|
2404
|
22
|
2350
|
2444
|
3
|
2312
|
2406
|
23
|
2352
|
2446
|
4
|
2314
|
2408
|
24
|
2354
|
2448
|
5
|
2316
|
2410
|
25
|
2356
|
2450
|
6
|
2318
|
2412
|
26
|
2358
|
2452
|
7
|
2320
|
2414
|
27
|
2360
|
2454
|
8
|
2322
|
2416
|
28
|
2362
|
2456
|
9
|
2324
|
2418
|
29
|
2364
|
2458
|
10
|
2326
|
2420
|
30
|
2366
|
2460
|
11
|
2328
|
2422
|
31
|
2368
|
2462
|
12
|
2330
|
2424
|
32
|
2370
|
2464
|
13
|
2332
|
2426
|
33
|
2372
|
2466
|
14
|
2334
|
2428
|
34
|
2374
|
2468
|
15
|
2336
|
2430
|
35
|
2376
|
2470
|
16
|
2338
|
2432
|
36
|
2378
|
2472
|
17
|
2340
|
2434
|
37
|
2380
|
2474
|
18
|
2342
|
2436
|
38
|
2382
|
2476
|
19
|
2344
|
2438
|
39
|
2384
|
2478
|
20
|
2346
|
2440
|
40
|
2386
|
2480
|
3.3.2.4 Băng tần 2500-2700MHz
- Băng tần 2500-2690MHz được dành cho hệ thống thông tin di động IMT. Do đó, các phân kênh trong đoạn băng tần này đã được xóa bỏ.
- Không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong băng tần này.
3.3.3 Băng tần 3400-4200MHz
3.3.3.1 Băng tần 3800-4200 MHz
a/
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.
- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.
– Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34Mb/s, 600 kênh thoại.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức tính tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến (MHz):
fn = fo - 237 + 58n fo = 4003,5MHz
f’n = fo - 24 + 58n n = 1, 2, 3
b/
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.
- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s, 300 kênh thoại.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần chính (MHz):
fn = fo - 208 + 29n fo = 4003,5MHz
f’n = fo + 5 + 29n n = 1, 2, 3, 4, 5,
3.3.4 Băng tần 4400-5000MHz
Chú thích:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1099-4, Annex 1.
- Mục đích sử dụng: vi ba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s và 155Mb/s.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến (MHz):
fn = fo - 310 + 40n fo = 4700MHz
f’n = fo - 10 + 40n n = 1,2,3, 4,5,6,7.
3.3.5 Băng tần 5850-8500MHz
3.3.5.1 Băng tần 5925-6425MHz
a/
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |