BỘ MÔN: ĐIỆn tử viễn thôNG



tải về 3.01 Mb.
trang22/31
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích3.01 Mb.
#37406
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   31

4.1.1. Common Card

Các card chung (Common Card) thực hiện các chức năng: bộ điều khiển, dịch vụ, kết nối hoặc đồng bộ hoá. Common Card bao gồm các Card sau: MATRIX, CONGI, PQ2/EQC, SERVICE, SYNTH. Sau đây là một số chức năng của các Common Card.



4.1.1.1. Card MATRIX

MATRIX Card là thiết bị tiếp nhận và tách/ghép các luồng giao diện SDH và cao hơn là các luồng dịch vụ mới như ATM, ETHERNET, MPLS. Trong thiết bị 1660SM có 2 loại MATRIX Card: MATRIXN và MATRIXE.

MATRIXN có một dung lượng ma trận tương đương 96 x 96 STM – 1, có thể sử dụng theo cách sau:


  • Tất cả dung lượng cho các kết nối chéo mức cao HOCC.

  • Một phần dung lượng cho các kết nối chéo mức cao và phần còn lại cho các kết nối chéo mức thấp LOCC. Trong trường hợp này, dung lượng tối đa có thể sử dụng cho một LOCC là 64 STM-1.

MATRIXE có một dung lượng ma trận tương đương 384 x 384 STM-1, có thể sử dụng theo cách sau:

  • Tất cả dung lượng cho các kết nối chéo mức cao HOCC.

  • Một phần dung lượng cho các kết nối chéo mức cao và phần còn lại cho các kết nối chéo mức thấp LOCC. Trong trường hợp này, dung lượng tối đa có thể sử dụng cho một LOCC là 256 STM-1.

MATRIXN và MATRIXE thực hiện một số chức năng sau:

      • Kết nối giữa các cổng.

      • Đồng bộ thiết bị.

      • Bộ điều khiển giá đỡ.

      • Thực hiện quản lý tập hợp.

      • Kiểm kê từ xa.

4.1.1.2. Card CONGI

CONGI card là thiết bị cung cấp nguồn DC cho các card và các thiết bị khác trong hệ thống. Trong 1660SM thì nguồn đầu vào là 48/60VDC và đầu ra có các mức nguồn là 0.8VDC, 1.7VDC, 2.5VDC và 3.3VDC.

Trong 1660SM, có 2 loại Card CONGI: CONGI-A và CONGI-B. Nếu CONGI-A được sử dụng thì CONGI-B sẽ là dự phòng và ngược lại.

4.1.1.3. Card SERVICE

Card SERVICE cung cấp các chức năng sau:



  • Quản lý kênh AUX (Auxiliary): 4x64 Kbit/s G.703, 4xV11, 4xRS-232, 2x2 Mbit/s G.703.

  • Giao diện đồng hồ lối vào/lối ra:

      • T3/T6: hai tín hiệu đồng hồ tham chiếu 2MHz/2Mbps để đồng bộ các phần tử mạng.

      • T4/T5: hai tín hiệu đồng hồ lối ra 2MHz/2Mbps được sử dụng bởi một phần tử mạng khác.

  • Quản lý EOW cho phép cung cấp 3 loại kết nối khác nhau:

      • Giữa 2 trạm (lựa chọn cuộc gọi).

      • Giữa 3 trạm (đa lựa chọn cuộc gọi).

      • Cuộc gọi bao trùm (một trạm kết nối với tất cả các trạm khác, số cuộc gọi ‘00’).

  • Ngoài ra có hai kênh mở rộng với các bộ nối khác nhau (RJ11 và RJ45) có thể được sử dụng để thiết lập một kết nối với một điện thoại bên trong.

4.1.1.4. Card EQUICO and PQ2/EQC

EQUICO and PQ2/EQC là card dùng cho quản lý và điều khiển các thiết bị, cảnh báo khẩn cấp các sự cố, các lệnh chú ý và quan trọng nữa là điều khiển các thiết bị dự phòng trong trường hợp các thiết bị đang hoạt động bị hư hỏng hoặc có sự cố. EQUICO and PQ2/EQC cung cấp chức năng bộ điều khiển thiết bị EC:



  • Kết nối với Local Craft Terminal như một PC, qua giao diện F.

  • Kết nối với OS (1353NM, 1354RM) bằng giao diện Q3 có bộ nối nằm trên bản mạch CONGI, hoặc bởi các kênh DCC của các cổng STM-N.

  • Kết nối với một CT từ xa qua các kênh DCC của các cổng STM-N.

  • Kết nối với OS qua giao diện QAUX nằm trên SERVICE card.

4.1.1.5. Bus Termination

Ngoài các Card trên thì trong Common Card còn có một đơn vị không thể thiếu là Bus Termination Card. Chức năng chính của Bus Termination là gửi các bộ đầu cuối điện đến các Bus đã được định tuyến ở mặt sau panel. Các Card Bus Termination được đặt bên cạnh các MATRIX Card.



4.1.2. Các Card LS và HS

LS (Low Speed) và HS (High Speed) là nhóm card giao tiếp lưu lượng vào/ra với tốc độ luồng nhánh khác nhau. Card LS có tốc độ luồng nhánh là 2,048Mbps. Card HS có tốc độ luồng nhánh là 34Mbps, 45Mbps, 140Mbps, 622Mbps … Tuỳ theo tốc độ dữ liệu mà thiết bị 1660SM sử dụng các loại card khác nhau. Trong thiết bị 1660SM, các giao diện truy nhập được thực hiện thông qua sự kết hợp của Port CardAccess Card. Port Card thực hiện chức năng xử lý tín hiệu, Access Card bao chứa giao diện vật lý để kết nối luồng nhánh với các thiết bị đầu cuối. Sau đây, chúng tôi sẽ đi xét các giao diện truy nhập của SDH đang được sử dụng phổ biến trên mạng viễn thông.



4.1.2.1. Giao diện truy nhập 2,048Mbps

Để thực hiện ghép/tách các giao diện luồng nhánh PDH 2,048Mbps vào các luồng SDH tốc độ cao hơn, thiết bị 1660SM sử dụng Port Card P63E1, P63E1N hoặc P63E1N-M4, Access Card A21E1.



  • Card P63E1 thực hiện giao tiếp 63 luồng tín hiệu 2,048Mbps cận đồng bộ song hướng và tín hiệu STM-4-BPF (Back Panel Format), đồng thời xử lý 63 tín hiệu 2,048Mbps từ các card truy nhập đính kèm.

  • Card P63E1N về cơ bản giống như card P63E1, ngoài ra nó có khả năng thực hiện các chức năng sau:

      • P63E1N cũng thực thi chức năng NT (Network Termination) với tốc độ truy nhập chủ yếu của các dịch vụ ISDN. Đặc trưng này được lập trình qua SW để sử dụng hoặc loại trừ chức năng NT cho mỗi cổng đơn, đồng thời card P63E1N có thể giao tiếp với các cổng ứng dụng hoặc không ứng dụng chức năng NT.

      • P63E1N có thể thực thi chức năng tái định thời, chức năng này được áp dụng cho đồng hồ thiết bị (Equipment Clock) để gửi đi tín hiệu 2,048 Mbit/s, do đó được đồng bộ với mạng SDH.

  • P21E1N-M4 giống với P63E1N với sự khác biệt là: để thay cho tái định thời ‘trượt bit’ (slip bit), tái định thời ‘trượt khung’ (frame slip) được cung cấp trong trường hợp PRA hoạt động.

  • Card A21E1Access card cho P63E1P63E1N. Có thể sử dụng lên đến 3 card A21E1 cho mỗi Port card. Card A21E1 kết nối 21 luồng tín hiệu dữ liệu 2,048Mb/s, cung cấp các kết nối từ mặt sau panel đến các đường dây bên ngoài và các mấu nối cho 21 tín hiệu PDH. Card A21E1 chứa các chuyển mạch bảo vệ để bảo vệ N+1 EPS.

4.1.2.2. Giao diện truy nhập 34Mbps/45Mbps

Để thực hiện ghép/tách các giao diện luồng nhánh PDH 34Mbps/45Mbps vào các luồng SDH tốc độ cao hơn, thiết bị 1660SM sử dụng Port Card P3E3T3 Access CardA3E3, A3T3.



  • Port Card P3E3T3 là một giao diện song hướng từ/đến 3 luồng 34Mbps hoặc 45Mbps và STM-4-BPF. Tốc độ bit của Card P3E3T3 phụ thuộc vào Access card được trang bị.

  • Access Card A3E3, A3T3 là card giao diện song hướng vào/ra trên 3 kênh riêng biệt. Mỗi kênh cung cấp 1 truy nhập luồng dữ liệu 34Mbps/45Mbps của Card P3E3T3. Cụ thể là:

  • A3E3 cung cấp các truy nhập 3×34Mbps cho P3E3T3.

  • A3T3 cung cấp các truy nhập 3×45Mbps cho P3E3T3.

  • Mỗi Access card cung cấp các kết nối từ mặt sau panel đến các đường dây bên ngoài và các mấu nối cho các tín hiệu PDH.

  • A3E3A3T3 chứa các chuyển mạch bảo vệ để bảo vệ N+1 EPS.

4.1.2.3. Giao diện truy nhập 140Mbps (STM-1)

Để thực hiện ghép/tách các giao diện luồng nhánh PDH 140Mbps vào các luồng SDH tốc độ cao hơn, thiết bị 1660SM sử dụng Port Card P4ES1N Access CardA4ES1.



  • Card P4ES1N điều khiển 4 tín hiệu điện STM-1, tất cả đều truy nhập trên các Access card có liên quan (Card A4ES1). Card P4ES1N là một trong các Card có thể bảo vệ EPS.

  • Card A4ES1 cung cấp truy nhập 4 luồng dữ liệu tốc độ 140Mbps cho P4ES1N. Mỗi Card P4ES1N cần một Card A4ES1.

  • Mỗi Access card cung cấp các kết nối từ mặt sau panel đến các đường dây bên ngoài và các tín hiệu STM-1.

  • A4ES1 chứa các chuyển mạch bảo vệ để bảo vệ N+1 EPS.

4.1.2.4. Giao diện truy nhập 622Mbps (STM-4)

Để thực hiện ghép/tách các giao diện luồng nhánh PDH 622Mbps vào các luồng SDH tốc độ cao hơn, thiết bị 1660SM sử dụng Port Card S-4.1.N, L-4.1.N, L-4.2.NP4S4N.



  • Các Port Card STM-4 này quản lý một tín hiệu STM-4 của các bộ kết nối trên card, do đó các card này không cần Access card nào. Sử dụng mã đường NRZ.

  • Card P4S4N quản lý 4 tín hiệu STM-4 và được xử lý trên 2 kênh STM-4 của nó.

  • Giao diện tín hiệu vật lý là module STM-4 quang.

  • Card P4S4N không thể cấu trúc lại các tín hiệu STM-4, không hỗ trợ truyền qua và chèn giảm tại các mức 2Mbps, 34Mbps và 45Mbps.

4.1.2.5 Giao diện truy nhập 2,4Gbps (STM-16)

Ở giao diện truy nhập này, thiết bị 1660SM thực hiện việc tách/ghép qua các Port Card sau: STM-16 Post Card: S-16.1ND, L-16.1ND, L-16.2ND và I-16.1ND.

Các card này có 2 khe cắm mở rộng, quản lý một tín hiệu STM-16 kết nối với card, do đó những card này không cần Access card.

STM-16 Host Post Card: CO - 16


  • Card CO-16 quản lý một tín hiệu STM-16 được cắm vào jack cắm ở phía trước card.

  • Port card này không cần Access card.

  • Card CO-16 có 2 khe cắm rộng và có thể cắm vào các khe cắm tăng cường.

STM-16 slim host Port card: O-16 ES

  • STM-16 slim card quản lý một tín hiệu STM-1 được cung cấp bởi các bộ kết nối trang bị một module quang SFP.

  • Port card này không cần Access card.

  • STM-16 slim card có một khe cắm rộng.

4.1.2.6. High speed protection Access card

Ngoài các Port Card và Access Card để xử lý tín hiệu và kết nối các truy nhập ở trên, Card LS và HS còn có một loại Card được dùng để bảo vệ cho một số Card gọi là Card truy nhập bảo vệ tốc độ cao (HPROT).



  • HPROT Access card được sử dụng để cung cấp bảo vệ EPS cho các Port card điện HS (P3E3T3, P4ES1N).

  • HPROT cung cấp kết nối giữa các Access card và Port card HS dự phòng nếu yêu cầu bảo vệ.

  • Mỗi Access card được kết nối đến card ở trước và card tiếp theo, theo cách này, cung cấp sự bảo vệ N+1. Sử dụng HPROT card ở vị trí cuối cùng ở phía trái của các Access card gắn liền với cùng nhóm cổng bảo vệ.

4.1.3. Các bộ khuếch đại quang

Kỹ thuật khuếch đại quang là kỹ thuật khuếch đại trực tiếp tín hiệu quang mà không cần phải thông qua quá trình biến đổi về điện nào. Kỹ thuật khuếch đại quang vừa ra đời đã khắc phục được nhiều hạn chế của trạm lặp như về băng tần, cấu trúc phức tạp, cấp nguồn, ảnh hưởng của nhiễu điện… Khuếch đại quang có thể được đặt ở các phần khác nhau của hệ thống thông tin



Trong quá trình truyền dẫn tín hiệu quang thì do các đặc tính suy hao của sợi quang nên công suất tín hiệu sẽ bị giảm khi truyền trên khoảng cách xa. Để khắc phục điều này, người ta sử dụng các bộ khuếch đại quang để đảm bảo công suất của tín hiệu tại đầu thu. Với các tuyến truyền dẫn có khoảng cách lớn hơn 60 km thì phải sử dụng khuếch đại quang. Có hai loại khuếch đại quang được sử dụng là: Booters và Preamplifier.

4.1.3.1. Boosters BST (Khuếch đại công suất )



Hình 4.3. Kết nối Booster với thiết bị

  • Là bộ khuếch đại quang được đặt ngay sau thiết bị phát nhằm mục đích làm tăng công suất tín hiệu quang đến mức cao nhất để làm cho khoảng cách truyền cực đại. Yêu cầu của các bộ khuếch đại công suất là tạo ra công suất đầu ra cực đại.

  • Card Booster có 2 khe cắm rộng. Số khe của card là số các khe bên phải.

  • Thiết bị Booster được sử dụng khi truyền trên một khoảng cách dài, số lượng kết nối tăng.

  • Sự kết nối giữa Booster và Port card được thực hiện trên các bộ nối quang nhờ một sợi quang được cung cấp.

  • Cơ chế bảo vệ: Trong trường hợp điện thế nguy hiểm, chế độ tự động tắt sẽ được cung cấp trong các trường hợp sau:

      • Mở Cover.

      • Mất tín hiệu vào.

  • Xung khởi động lại (với khoảng thời gian không dài hơn 400ms) sẽ được thực hiện bởi bộ Booster (cả điều khiển tự động và điều khiển bằng tay).

Mối quan hệ giữa Booster và các giao tiếp quang:

STM-N

Các giao tiếp quang

Bước sóng (nm)

Bộ khuếch đại quang

STM-1

L-1.2 JE1

1530, 1560

BST15

STM-4

L-4.2 JE

1530, 1560

BST10, 15, 17

STM-16

L-16.2 JE2

1530, 1560

BST10, 15, 17

L-16.2 JE3

1550, 1560

BST10, 15, 17

STM-64

L-64.2

1530, 1565

BST10

4.1.3.2. STM-16 PREAMPLIFIER – PR16 (Tiền khuếch đại)

Là các bộ khuếch đại quang được đặt ngay trước thiết bị thu quang nhằm khuếch đại tín hiệu ngay trước khi tín hiệu được đưa vào thiết bị. Điều này giúp làm giảm yêu cầu nghiêm ngặt về độ nhạy của thiết bị thu và cho phép hệ thống truyền dẫn quang hoạt động với tốc độ bit cao hơn. Do vị trí lắp đặt, các bộ tiền khuếch đại hoạt động với tín hiệu vào yếu và mức nhiễu ở đầu thu cao. Do vậy, yêu cầu của một bộ tiền khuếch đại là độ nhạy lớn, độ lợi lớn và nhiễu thấp.



  • PR16 card có 2 khe cắm rộng. Số khe của card là số các khe bên trái.

  • Thiết bị PR16 cho giao diện 2.5Gbit/s được sử dụng phối hợp với bộ optical Booster để cải tiến độ dài truyền dẫn của giao diện 2,5Gbit/s cho ứng dụng kênh STM-16 đơn.

4.1.4. Card ISA

ISA là loại card chuyển đổi dịch vụ tích hợp để có thể thích ứng được với một số dịch vụ mạng hiện có như: ATM, ETHERNET, MPLS. Card ISA thực hiện tập hợp các lưu lượng khác nhau, sắp xếp vào khung C4 (140 Mbit/s), rồi kết nối vào mạng SDH để mang lại hiệu quả cao trong việc sử dụng băng thông. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu một số Card ISA có trên thiết bị 1660SM:



ISA Eth Module

ISA Ethernet Card cung cấp các giao tiếp 10/100baseT cho phép kết nối giữa 2 mạng LAN trong một cấu hình point to point. Card này đóng vai trò như là một gateway đối với mạng SDH.





Hình 4.4. Cấu trúc ISA–Eth module

Cấu trúc của ISA-Eth module dựa trên 2 card:



  • Access card (ETH-ATX) cung cấp 14 giao tiếp Ethernet 10/100BaseT để cho phép kết nối LAN to LAN.

  • Port Card (ETH-MB) cung cấp 11 giao tiếp Ethernet 10/100BaseT.

Lưu lượng Ethernet sẽ được sắp xếp thích hợp vào những cấu trúc truyền dẫn SDH, rồi được gửi đến SDH Matrix card với một thông lượng tương đương 4×STM-1. Từ đây, nó có thể thực hiện chuyển đổi tốc độ bằng cách nối chéo luồng Ethernet 10/100Mbit/s thành một SDH VC bất kỳ (VC12, VC3, VC4).

Cách sử dụng Card ISA-Eth trong thiết bị 1660SM:



  • ISA-Eth main board: 1 khe cắm ở phía dưới (11×Ethernet ports).

  • ISA-Eth access board: 1 khe cắm ở phía trên (14×Ethernet ports).

  • ISA-Eth có thể được cắm ở khe cắm Port Card bất kỳ.

  • Có thể sử dụng lên đến 400 giao tiếp Ethernet trên một thiết bị 1660SM.

Каталог: books -> luan-van-de-tai -> luan-van-de-tai-cd-dh
luan-van-de-tai-cd-dh -> Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển nh­ vũ bão của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin. Sự phát triển kinh tế tác động đến tất cả mọi mặt đời sống kinh tế xã hội
luan-van-de-tai-cd-dh -> VIỆN ĐẠi học mở HÀ NỘi khoa công nghệ thông tin đỒ Án tốt nghiệP ĐẠi họC
luan-van-de-tai-cd-dh -> Phần một : Tình hình thu hút vốn đầu tư trên thị trường vốn việt nam hiện nay
luan-van-de-tai-cd-dh -> TRƯỜng đẠi học cần thơ khoa công nghệ BỘ MÔN ĐIỆn tử viễn thôNG
luan-van-de-tai-cd-dh -> Em xin chân thành cảm ơn! Vị Xuyên, ngày 19 tháng 5 năm 2012 sinh viêN
luan-van-de-tai-cd-dh -> PHẦn I mở ĐẦu tầm quan trọng và SỰ ra đỜi của giấY
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài: Tìm hiểu về vấn đề sử dụng hợp đồng mẫu trong đàm phán ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương và thực tiễn ở Việt Nam
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu cà phê nhân của các doanh nghiệP
luan-van-de-tai-cd-dh -> Giao tiếp máy tính và thu nhận dữ liệU ĐỀ TÀI: TÌm hiểu công nghệ 4g lte

tải về 3.01 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   31




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương