Bảng 3.7. Khả năng sản xuất và khả năng cho thịt của các tổ hợp lai giữa giống Duroc và Pietrain theo tính biệt
Tổ
hợp
lai
TKL (g/ngày)
DML (mm)
TTTA kgTĂ kgTKL)
Tỷ lệ nạc %)
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
n
Mean ±
SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
DD
141
768,74
a
± 11,12
141
741,40
b
± 12,40
141
10,65
b
± 0,25
141
11,05
a
± 0,24
141
2,46
a
± 0,04
141
2,54
b
± 0,08
141
59,18
a
± 0,06
141
59,02
a
± 0,09
PP
70
752,42
a
± 8,56
70
712,4
b
± 9,12
70
9,51
b
± 0,40
70
9,91
a
±
0,43
70
2,62
a
± 0,05
70
2,68
b
± 0,07
70
62,14
a
± 0,15
70
61,86
a
± 0,19
DP
126
756,63
a
± 8,45
126
746,6
b
± 9,32
126
9,61
b
± 0,50
126
10,21
a
± 0,52
126
2,45
a
± 0,06
126
2,53
b
± 0,08
126
60,97
a
± 0,19
126
60,59
a
± 0,21
PD
95
748,51
a
± 10,04
95
740,50
b
± 11,04
95
9,62
b
± 0,41
95
10,12
a
± 0,47
95
2,50
a
± 0,07
95
2,60
b
± 0,10
95
61,21
a
± 0,15
95
60,89
a
± 0,20
DxPD
45
762,45
a
± 9,82
45
750,50
b
± 10,10
45
9,67
b
± 0,15
45
9,98
a
±
0,18
45
2,41
a
± 0,07
45
2,51
b
± 0,09
45
60,33
a
± 0,16
45
59,99
a
± 0,18
PxDP
45
750,67
a
± 11,04
45
742,70
b
± 11,20
45
9,68
b
± 0,16
45
9,98
a
±
0,19
45
2,48
a
± 0,06
45
2,60
b
± 0,08
45
61,41
a
± 0,17
45
61,07
a
± 0,21
Ghi chú:
Các số trung bình trong cùng một hàng của mỗi tính trạng có gắn các chữ cái khác nhau có sai khác có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
80
Bảng 3.8. Khả năng sản xuất và khả năng cho thịt của các tổ hợp lai giữa giống Duroc và Landrace theo tính biệt
Tổ
hợp
lai
TKL (g/ngày)
DML (mm)
TTTA kgTĂ kgTKL)
Tỷ lệ nạc %)
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
DD
141
768,74
a
± 11,12
141
741,40
b
± 12,40
141
10,65
b
± 0,25
141
11,05
a
± 0,24
141
2,46
a
±
0,04
141
2,54
b
±
0,08
141
59,18
a
± 0,06
141
59,02
a
± 0,09
LL
172
742,60
a
± 10,14
173
722,60
b
± 12,50
172
11,26
b
± 0,26
173
12,26
a
± 0,30
172
2,53
a
±
0,02
173
2,57
b
±
0,06
172
58,33
a
± 0,10
173
58,13
a
± 0,14
DL
93
759,49
a
± 11,07
93
743,10
b
± 12,76
93
9,52
b
±
0,48
93
10,32
a
± 0,54
93
2,45
a
±
0,03
93
2,51
b
±
0,06
93
59,32
a
± 0,18
93
59,08
a
± 0,20
LD
85
750,58
a
± 9,78
85
738,40
b
± 10,14
85
10,05
b
± 0,51
85
10,69
a
± 0,56
85
2,49
a
±
0,03
85
2,55
b
±
0,08
85
59,78
a
± 0,19
85
58,02
a
± 0,21
DxLD
45
755,52
a
± 11,36
45
743,10
b
± 11,78
45
10,13
b
± 0,20
45
10,77
a
± 0,25
45
2,47
a
±
0,02
45
2,53
b
±
0,05
45
59,42
a
± 0,20
45
59,18
a
± 0,22
LxDL
45
753,95
a
± 12,75
45
739,80
b
± 13,02
45
11,04
b
± 0,24
45
11,60
a
± 0,28
45
2,47
a
±
0,03
45
2,55
b
±
0,07
45
58,51
a
± 0,19
45
58,43
a
± 0,23
Ghi chú:
Các số trung bình trong cùng một hàng của mỗi tính trạng có gắn các chữ cái khác nhau có sai khác có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
81
Bảng 3.9. Khả năng sản xuất và khả năng cho thịt của các tổ hợp lai giữa giống Pietrain và Landrace theo tính biệt
Tổ
hợp
lai
TKL (g/ngày)
DML (mm)
TTTA kgTĂ kgTKL)
Tỷ lệ nạc %)
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
Con đực
Con cái
n
Mean ±
SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
n
Mean
± SE
PP
70
752,42
a
± 8,56
70
712,40
b
± 9,12
70
9,51
b
±
0,40
70
9,91
a
±
0,43
70
2,62
a
±
0,05
70
2,68
b
±
0,07
70
62,14
a
± 0,15
70
61,86
a
± 0,19
LL
172
742,60
a
± 10,14
173
722,60
b
± 12,50
172
11,26
b
± 0,26
173
12,26
a
± 0,30
172
2,53
a
±
0,02
173
2,57
b
±
0,06
172
58,33
a
± 0,10
173
58,13
a
± 0,14
PL
90
740,29
a
± 6,80
90
729,90
b
± 7,73
90
9,66
b
±
0,28
90
9,94
a
±
0,30
90
2,46
a
±
0,02
90
2,50
b
±
0,04
90
61,84
a
± 0,17
90
61,64
a
± 0,20
LP
100
739,18
a
± 8,45
100
727,00
b
± 9,20
100
10,12
b
± 0,24
100
10,52
a
± 0,26
100
2,51
a
±
0,06
100
2,61
b
±
0,08
100
60,42
a
± 0,20
100
60,18
a
± 0,22
PxLP
45
742,47
a
± 10,20
45
726,50
b
± 11,40
45
9,88
b
±
0,18
45
10,12
a
± 0,20
45
2,52
a
±
0,06
45
2,56
b
±
0,09
45
62,01
a
± 0,19
45
61,77
a
± 0,23
LxPL
45
742,46
a
± 11,2
45
726,30
b
± 12,10
45
10,08
b
± 0,16
45
10,32
a
± 0,19
45
2,49
a
±
0,03
45
2,53
b
±
0,05
45
59,99
a
± 0,21
45
59,75
a
± 0,24
Ghi chú:
Các số trung bình trong cùng một hàng của mỗi tính trạng có gắn các chữ cái khác nhau có sai khác có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
82
* Đối với chỉ tiêu tăng khối lượng/ngày:
Bảng 3.7 cho thấy: Tăng khối lượng ình quân/ngày đối với giống Duroc
thuần ở con đực là 768,74 g/con/ngày cao hơn so với con cái có TKL là 741,40
g/con/ngày. Sự sai khác này có ý nghĩa về mặt thống kê (p<0,05). Ở giống Pietrain
thuần là 752,42 và 712,40 Tổ hợp lai P là 756,63 và 746,60 Tổ hợp lai P là
748,51 và 740,50;Tổ hợp lai xP là 762,45 và 750,50; Tổ hợp lai Px P là 750,67
và 742,70 g/con/ngày, tương ứng lần lượt cho con đực và cái của mỗi giống và mỗi
tổ hợp lai. Kết quả khảo sát về chỉ tiêu tăng khối lượng/ngày của các giống thuần và
các tổ hợp lai giữa chúng ở các ảng 3.8 và 3.9 cũng cho thấy có sự tăng khối lượng
ình quân/ngày ở con đực cao hơn so với con cái, sự sai khác này là có ý nghĩa về
mặt thống kê (p<0,05). Kết quả nghiên cứu này phù hợp với kết quả nghiên cứu của
tác giả Ellis và cs., (1988) yếu tố tính biệt thể hiện sự sai khác rõ rệt đối với tất cả
các giống thuần và các tổ hợp lai; Của tác giả Lê Xuân Trường. (2006) trên tổ hợp
lai CN23 x CN21, đối với lợn cái là 732,26 g/con/ngày, thấp hơn so với đực
thiến là 749,36 g/con/ngày Của Nguyễn Tiến Mạnh. (2012) cho iết, trên 2 tổ hợp
lai P x YL và P x LY, lợn cái là 575,03 và 572,86 g/con/ngày, thấp hơn so với
lợn đực thiến là 647,85 và 653,02 g/con/ngày.
* Đối với chỉ tiêu dày mỡ lưng:
Bảng 3.7 cho thấy: Độ dày mỡ lưng đối với giống uroc thuần ở con đực là
10,65 mm thấp hơn so với con cái là 11,05 mm, sự sai khác này có ý nghĩa về mặt
thống kê (p<0,05). Ở giống Pietrain thuần là 9,51 và 9,91 mm Tổ hợp lai P là
9,61 và 10,21 mm Tổ hợp lai P là 9,62 và 10,12 mm Tổ hợp lai xP là 9,67 và
9,98 mm Tổ hợp lai Px P là 9,68 và 9,98 mm, tương ứng lần lượt cho con đực và
cái của mỗi giống và mỗi tổ hợp lai. Kết quả khảo sát về chỉ tiêu độ dày mỡ lưng
của các giống thuần và các tổ hợp lai giữa chúng ở các ảng 3.8 và 3.9 cũng cho kết
quả tương tự với ảng 3.7 về sự sai khác giữa đực và con cái (con đực có DML thấp
hơn so với con cái), sự sai khác này là có ý nghĩa về mặt thống kê (p<0,05). Kết quả
nghiên cứu này phù hợp với kết quả nghiên cứu của tác giả Ellis và cs., (1988) yếu
tố tính iệt thể hiện sự sai khác rõ rệt đối với tất cả các giống thuần và các tổ hợp lai
về chỉ tiêu độ dày mỡ lưng.
83
* Đối với chỉ tiêu Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng:
Bảng 3.7 cho thấy: Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng đối với giống uroc
thuần ở con đực là 2,46 kgTA/kgTKL thấp hơn so với con cái là 2,54 kgTA/kgTKL,
sự sai khác này có ý nghĩa về mặt thống kê (p<0,05). Ở giống Pietrain thuần là 2,62
và 2,68 kgTA/kgTKL Tổ hợp lai P là 2,45 và 2,53 kgTA/kgTKL Tổ hợp lai P
là 2,50 và 2,60 kgTA/kgTKL Tổ hợp lai xP là 2,41 và 2,51 kgTA/kgTKL Tổ
hợp lai Px P là 2,48 và 2,60 kgTA/kgTKL, tương ứng lần lượt cho con đực và con
cái của mỗi giống và mỗi tổ hợp lai. Kết quả khảo sát về chỉ tiêu tiêu tốn thức ăn/kg
tăng khối lượng của các giống thuần và các tổ hợp lai giữa chúng ở các ảng 3.8 và
3.9 cũng cho kết quả tương tự với ảng 3.7 về sự sai khác giữa con đực và con cái
(tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ở con đực thấp hơn so với con cái), sự sai khác
này là có ý nghĩa về mặt thống kê (p<0,05). Kết quả nghiên cứu này, phù hợp với
thông áo của hai nhóm tác giả Savoie và Minvielle. (1988); De Haer và De Vries.
(1993) cho iết lợn đực thiến có TTTA/kg TKL thấp hơn so với lợn cái. Tuy nhiên,
kết quả này trái chiều so với kết quả nghiên cứu của Lê Xuân Trường. (2006) cho
iết, TTTA/kg TKL của tổ hợp lai CN23 x CN22 đối với lợn cái là 2,75kg thấp
hơn so với của lợn đực thiến là 2,85kg.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |