Bộ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NÔng nghiệP &ptnt


Bảng 3.4. Tăng khối lượng bình quân, dày m lưng, tiêu tốn thức ăn và tỷ lệ



tải về 3.02 Mb.
Chế độ xem pdf
trang49/79
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích3.02 Mb.
#52758
1   ...   45   46   47   48   49   50   51   52   ...   79
1 Toàn văn LA Đinh Ngọc Bách

Bảng 3.4. Tăng khối lượng bình quân, dày m lưng, tiêu tốn thức ăn và tỷ lệ 
nạc của các tổ hợp lai giữa giống Duroc và Pietrain giai đoạn KTNS 
Tổ hợp 
lai 
TKL (g/ngày) 
DML (mm) 
TTTA 
 kgTĂ kgTKL) 
Tỷ lệ nạc %) 

Mean ± SE 

(%) 

Mean ± 
SE 

(%) 
n Mean ± 
SE 

(%) 

Mean ± 
SE 

(%) 
DD 
282 
755,06
a
± 
9,17 
282 
10,85
a
± 
0,23 
282 
2,50
a
± 
0,04 
282 
59,1
d
± 
0,08 
PP 
140 
732,42
b
± 
7,35 
140 
9,71
b
± 
0,38 
140 
2,65
b
± 
0,03 
140 
62,00
a
± 
0,14 
DP 
252 
751,63
c
± 
7,26 
1,06 252 
9,91
c
± 
0,45 
-3,35 252 
2,49
a
± 
0,04 
-3,31 252 
60,78
b
± 
0,19 
0,38 
PD 
190 
744,51
c
± 
8,23 
0,10 190 
9,87
c
± 
0,36 
-3,97 190 
2,55
c
± 
0,05 
-0,91 190 
61,05
b
± 
0,16 
0,82 
DxPD 
90 
756,45
a
± 
7,97 
0,89 90 
9,83
c
± 
0,12 
-4,91 90 
2,46
a
± 
0,05 
-2,54 90 
60,16
c
± 
0,17 
0,14 
PxDP 
90 
746,67
c
±
8,84 
0,63 90 
9,83
c
± 
0,13 
0,09 90 
2,54
c
± 
0,06 
-0,98 90 
61,24
bc
± 
0,17 
-0,24 
Ghi chú: 
Các số trung bình trong cùng một cột có gắn các chữ cái khác nhau có sai khác 
có ý nghĩa thống kê với p<0,05. H(%): Ưu thế lai (%).
 
Trong các tổ hợp lai được trình bày ở bảng 3.4, hai tổ hợp lai thuận nghịch F1 
(DP và PD) không sai khác nhau về mặt thống kê ở cả ba tính trạng khảo sát TKL, 
ML và TLN. Tuy nhiên, x t về mặt ưu thế lai thì có sự khác nhau 1,06 và 0,1% ở 
tính trạng TKL; -3,31 và -0,91% ở tính trạng TTTA; 0,38 và 0,82% ở tính trạng 
TLN, riêng đối với tính trạng ML thì ưu thế lai của 2 tổ hợp lai có giá trị tương 
đương (-3,35 và -3,97%). Trong khi đó, ở hai tổ hợp lai DxPD và PxDP lại có sự 
khác biệt lớn trên ba tính trạng nghiên cứu. Đặc biệt, tổ hợp lai DxPD có tốc độ 
tăng khối lượng bình quân/ngày cao hơn nhiều so với tổ hợp DP, PD và gần tương 
đương với giống Duroc thuần (không sai khác về mặt thống kê). Đồng thời, độ dày 
mỡ lưng và t lệ nạc của tổ hợp lai DxPD cải thiện rất đáng kể so với Duroc thuần. 


74 
Ngoài ra, tiêu tốn thức ăn của tổ hợp lai này cũng tương đương so với Duroc thuần 
(2,46 so với 2,50) (p>0,05). Như vậy, trong các tổ hợp lai đã được khảo sát giữa hai 
giống thuần DD và PP, tổ hợp lai F1(DP) và tổ hợp lai DxPD có tiềm năng sinh 
trưởng cao nhất, tiêu tốn thức ăn thấp nhất và độ dày mỡ lưng, t lệ nạc cũng được 
cải thiện đáng kể so với giống thuần. 
Đối với các tổ hợp lai giữa hai giống Duroc và Landrace, kết quả khảo sát về 
tốc độ tăng khối lượng bình quân/ngày (TKL), dày mỡ lưng lúc kết thúc kiểm tra 
năng suất (DML), tiêu tốn thức ăn (TTTA) và t lệ nạc (TLN) được trình bày trong 
bảng 3.5.

tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   45   46   47   48   49   50   51   52   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương