BỘ giao thông vận tải số: 39/2011/tt-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


DANH MỤC CÁC NỘI DUNG XEM XÉT TRONG QUÁ TRÌNH



tải về 1.1 Mb.
trang7/8
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích1.1 Mb.
#12503
1   2   3   4   5   6   7   8

DANH MỤC CÁC NỘI DUNG XEM XÉT TRONG QUÁ TRÌNH

THẦM TRA, THẨM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG


Có nhiều vấn đề cần phải xem xét khi tiến hành thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông. Việc sử dụng danh mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông để giúp thẩm tra viên xem xét hết những vấn đề cơ bản về thẩm định an toàn giao thông đường bộ.

Dưới đây là danh mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông cho mỗi một giai đoạn trong số các giai đoạn có thể tiến hành thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông:

- Báo cáo đầu tư xây dựng công trình;

- Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật ;

- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công ;

- Trước khi đưa công trình vào khai thác ;

- Trong thời gian khai thác.

Mỗi công trình đều có nét khác biệt và xuất hiện những vấn đề cụ thể có thể chứa đựng những ẩn số về mất an toàn. Khi bắt đầu thẩm tra an toàn giao thông, tổ chức thẩm tra an toàn giao thông cần phải rà soát lại các danh mục thẩm tra này và từ đó lập kế hoạch thẩm tra an toàn giao thông. Tổ chức thẩm tra an toàn giao thông không chỉ rà soát giới hạn trong phạm vi những nội dung được nêu trong danh mục thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông mà cần chú ý phát hiện ra những thiếu sót khác về an toàn đường bộ, vì trong nhiều trường hợp những thiếu sót này lại nằm ngoài nội dung của danh mục thẩm tra an toàn giao thông.

Khi xem xét rà soát từng mục, thẩm tra viên phải chú ý xem xét việc đối tượng tham gia giao thông sẽ phải đối phó với tình trạng ban đêm và điều kiện thời tiết xấu.

Danh mục các nội dung xem xét trong quá trình thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông




1. Giai đoạn báo cáo đầu tư xây dựng công trình

Ý kiến

Tác động mạng lưới đường bộ

Kiểm tra:



  • Tác động của việc lựa chọn tuyến đối với vấn đề an toàn, ví dụ: nâng cấp đường hiện có hoặc hướng tuyến mới.

  • Chiến lược quản lý giao thông nói chung

  • Phân cấp theo chức năng của đường

  • Sự thống nhất với chiến lược phát triển khu vực, cơ cấu mạng lưới và phân cấp

  • Những cơ sở hạ tầng khác làm phát sinh thêm giao thông

  • Vị trí và khoảng cách giữa các nút giao cùng mức, khác mức

  • Điểm đầu điểm cuối tuyến đường và mặt bằng ưu tiên cho xe chạy thẳng

  • Chiến lược kiểm soát đường ngang

  • Đường xây dựng mới hoặc nâng cấp cải tạo không gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng hoặc đoạn kết nối với các công trình khác hiện có.

Tiêu chuẩn hình học chính

Kiểm tra:



  • Tốc độ thiết kế và giới hạn tốc độ ứng với tốc độ khai thác dự kiến

  • Sự phù hợp với cấp đường và chức năng của đường

  • Sự phù hợp với địa hình và môi trường

  • Việc đáp ứng các nhu cầu của cộng đồng và các đối tượng tham gia giao thông

  • Sự liên tục và thống nhất trên toàn tuyến

  • Phân kỳ đầu tư dự án

  • Những điểm đặc biệt chẳng hạn như đường hầm, cầu dài có thể có tiêu chuẩn thấp hơn

Công trình chung phục vụ cho nhu cầu đặc biệt của những người tham gia giao thông

Kiểm tra:



  • Công trình dành cho người đi bộ

  • Công trình dành cho người đi xe đạp

  • Công trình dành cho người đi xe máy

  • Công trình dành cho máy kéo nông nghiệp v.v...

Thông tin kiểm soát đường ngang

Kiểm tra:



  • Số lượng và tính phù hợp của các nút giao với chức năng đường bộ, sự phù hợp của các loại nút giao hoặc nhu cầu về cầu vượt

  • Sử dụng đường gom một chiều hoặc hai chiều và bố trí mặt bằng nút giao

  • Nhu cầu của các nhóm đối tượng tham gia giao thông đặc biệt

  • Mức độ đầy đủ và an toàn của các tuyến đường thay thế tại những chỗ hạn chế đường ngang.

  • Các công trình phục vụ cho việc phát triển khu vực hai bên đường.

  • Gia súc đi qua đường mới thi công và nhu cầu về đường hầm cho gia súc.

Vấn đề môi trường

Kiểm tra:



  • Tình trạng thường có gió lớn, sương mù v.v.

  • Cảnh vật bên ngoài có thể làm lái xe mất tập trung




2. Giai đoạn dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật

Ý kiến

Tổng quan

Kiểm tra:



  • Các báo cáo từ lần thẩm định an toàn giao thông trước (nếu có) và báo cáo về những thay đổi trong dự án do kết quả của lần thẩm định đó

  • Nếu đó là dự án nâng cấp đường hiện có và không được thẩm định an toàn giao thông giai đoạn 1, phải kiểm tra thông tin về tai nạn giao thông

Tiêu chí thiết kế

  • Kiểm tra tốc độ thiết kế và các tiêu chí thiết kế khác phù hợp với phân loại chức năng của đường, bản chất địa hình, lưu lượng và loại xe

Trắc ngang

Kiểm tra:



  • Sự phù hợp của bề rộng làn, lề đường, khoảng trống ven đường (khu vực giải toả), chiều rộng vạch và dải phân cách, gồm bề rộng phù hợp của lộ giới đối với taluy đắp, lề đường không phủ mặt, lề đường cho người đi bộ v.v.

  • Sự phù hợp của bề rộng đường nếu cần làn đường đặc biệt hoặc phần đường cho xe máy hoặc xe đạp

  • Tính thống nhất về trắc ngang dọc trên tuyến

Bình đồ và trắc dọc

Kiểm tra:



  • Tốc độ thiết kế, tốc độ trên biển báo của các đoạn cong để đảm bảo tính thống nhất

  • Những đường cong dưới tiêu chuẩn

  • Sự hài hoà giữa bình đồ với trắc dọc

  • Cự ly tầm nhìn dừng xe phù hợp, mức độ và cự ly tầm nhìn khi vượt xe

  • Những nơi chưa có sự kết hợp tốt giữa bình đồ và trắc dọc có thể làm cho lái xe bị nhầm lẫn khi vượt xe hoặc không rõ về hướng tuyến phía trước

Nút giao đồng mức và khác mức

Kiểm tra:



  • Tính phù hợp của các nút giao đồng mức hoặc khác mức

  • Sự tương xứng của bố trí mặt bằng xét theo năng lực thông qua

  • Việc bố trí các làn phụ, việc “cân đối giữa các làn”, tính liên tục của “làn xe chạy thẳng”, tránh những “làn xe dễ làm người ta đi nhầm” và những đoạn mở của dải phân cách có làn rẽ trái

  • Các tiêu chí về tầm nhìn cần đạt gồm tầm nhìn khi đang chạy trên đường dẫn, tầm nhìn khi vào hoặc khi cắt nút giao, tầm nhìn an toàn của nút giao, tầm nhìn đến những xe đang xếp hàng, tầm nhìn cho người đi bộ, tầm nhìn khi vào và ra khỏi nút giao

  • Bố trí mặt bằng đảm bảo cho xe lớn và giao thông công cộng tại những nơi cho phép

  • Nhu cầu bố trí các công trình an toàn giao thông, ví dụ: hộ lan mềm trên dải phân cách, chiếu sáng

  • Xem đã bố trí khoảng mở phù hợp ở dải phân cách giữa để xe có thể quay đầu xe, tránh tình trạng xe chạy ngược chiều trong làn xe.

  • Xác định nhu cầu lắp đặt các biển báo giao thông đảm bảo an toàn để thực hiện ngay trong thiết kế bản vẽ thi công

  • Xem xét các nhu cầu cụ thể của các đối tượng tham gia giao thông đặc biệt cho người đi xe máy, người đi xe đạp, người đi bộ, và ghi lại những việc cần thiết để đưa vào thiết kế bản vẽ thi công

Kiểm soát, bố trí đường ngang

Kiểm tra:



  • Tính phù hợp của việc kiểm soát đường nhánh, đặc biệt là vùng lân cận các nút giao đồng mức và nút giao khác mức

  • Tại những nơi đường ngang bị hạn chế, kiểm tra tính phù hợp và tương xứng của các đường ngang thay thế, đặc biệt là những đường ngang dẫn đến những cơ sở hạ tầng làm phát sinh lưu lượng giao thông

  • Tại những nơi hạn chế người đi bộ, kiểm tra việc ghi lại nhu cầu bố trí rào chắn phù hợp để đưa vào thiết kế bản vẽ thi công

  • Đường xây dựng mới hoặc nâng cấp cải tạo không gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng hoặc đoạn kết nối với các công trình hiện có.

  • Gia súc đi ngang qua đường mới thi công và cần bố trí đường hầm cho gia súc.

Các hoạt động chính về sử dụng đất gần kề lộ giới

Kiểm tra:



  • Những hoạt động sử dụng đất gần đường, xem xét đầy đủ các tác động về an toàn đường bộ

  • Bố trí phù hợp đường ngang ra vào, ví dụ tránh bố trí các đường ngang quá gần với nút giao đồng mức và khác mức, tránh tình trạng xe phải xếp hàng kéo dài từ đường ngang vào đến đường chính

  • Bố trí mặt bằng đường ngang và loại điều khiển giao thông phù hợp với chức năng của đường chính, nhu cầu đi lại của người đi bộ và giao thông công cộng tới những điểm sử dụng đất được xác định và bố trí các công trình phù hợp

  • Mức độ tương xứng của các chỗ đỗ xe “trên phố” và bố trí kiểm soát đỗ xe trên đường chính

Đầu tư phân kỳ các dự án lớn

Kiểm tra:



  • Chiến lược phát triển phân kỳ có tính đến các yêu cầu về an toàn giao thông

  • Bố trí vị trí các điểm cuối tuyến tạm thời, tránh những vị trí tầm nhìn không đảm bảo, những vị trí phức tạp do các nút giao đông đúc và tiêu chuẩn hướng tuyến hạn chế

  • Đối với những thay đổi tiêu chuẩn hình học ngoài dự kiến và khả năng dẫn đến tình trạng tắc đường ngoài dự kiến




3. Giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công

Ý kiến

Tổng quan

Kiểm tra:



  • Các báo cáo từ lần thẩm định an toàn giao thông trước (nếu có) và báo cáo về những thay đổi trong dự án do kết quả của lần thẩm định đó

  • Nếu là dự án nâng cấp mặt đường hiện có và chưa được thẩm định an toàn giao thông giai đoạn trước, phải kiểm tra thông tin về tai nạn giao thông

Các mục chung cần kiểm tra

  • Tiêu chí thiết kế

  • Tính thống nhất giữa các mục liên quan tới an toàn đường bộ

  • Quy hoạch tuyến và vị trí

  • Những khía cạnh có tác động xấu về an toàn giao thông hoặc những quyết định trước đây gây ra hạn chế cho thiết kế bản vẽ thi công có thể dẫn đến không đạt yêu cầu về an toàn

  • Mức độ tương xứng của lộ giới để đảm bảo trắc ngang an toàn, có tính đến nhu cầu của tất cả các đối tượng tham gia giao thông

  • Tính phù hợp của đề xuất kiểm soát đường ngang

Thiết kế quản lý giao thông, cân nhắc các vấn đề sau:

  • Giới hạn tốc độ được đề xuất

  • Hạn chế loại phương tiện

  • Đề xuất phân loại các đối tượng dễ bị tai nạn

  • Bố trí hoặc hạn chế điểm đỗ xe trên đường

  • Hạn chế rẽ

  • Công trình đặc biệt dành cho người đi bộ, người đi xe đạp

  • Công trình đặc biệt dành cho người đi xe máy

  • Công trình đặc biệt dành cho xe tải, xe buýt

  • Bố trí công trình dành cho lái xe chẳng hạn như chỗ nghỉ, dịch vụ, chỗ đỗ xe ven đường…

Kiểm tra những tác động khí hậu thời tiết đã được tính đến ví dụ:

  • Trời mưa và lũ lụt

  • Gió lớn

  • Khu vực có sương mù

Yếu tố hình học

Bình đồ:


  • Lựa chọn và áp dụng đúng tốc độ thiết kế

  • Thống nhất bình đồ trên toàn tuyến

  • Các đường cong dưới tiêu chuẩn

  • Bố trí đường cong quá độ (xoắn ốc) những chỗ phù hợp

  • Bình đồ tại “giao diện” giữa công trình đề xuất thi công và mạng lưới đường hiện có

Trắc dọc:

  • Thống nhất trên toàn tuyến

  • Tầm nhìn

Sự phối hợp hài hoà giữa bình đồ và trắc dọc về:

  • Tầm nhìn dừng xe

  • Tầm nhìn vượt xe

  • Tầm nhìn trên đường dẫn đến nút giao

  • Tầm nhìn tại các vị trí mà trắc ngang có sự thay đổi

  • Phối kết hợp giữa bình đồ và trắc dọc dẫn đến những chỗ mặt đường bị che khuất

Dốc dọc

Kiểm tra:



  • Những đoạn xuống dốc có độc dốc lớn

  • Những khúc cong gấp đi xuống có độ dốc lớn, kiểm tra mức độ tương xứng của tỷ lệ siêu cao để đạt được tốc độ thiết kế phù hợp

  • Những đoạn lên dốc có độ dốc lớn và nhu cầu làn leo dốc cho xe có tải trọng lớn.

Trắc ngang

Kiểm tra:



  • Số và bề rộng làn xe, bề rộng lề đường hoặc làn dừng xe khẩn cấp

  • Bề rộng vạch phân làn hoặc dải phân cách (những chỗ có thể sử dụng)

  • Độ cao và độ dốc của taluy đào đắp và yêu cầu rào hộ lan

  • Sử dụng đúng loại vỉa (tránh dùng vỉa rào chắn)

  • Làm lề đường cho người đi bộ

  • Khoảng cách từ làn xe đến rào chắn và loại rào chắn

  • Chuyển tiếp phù hợp tại các vị trí có sự thay đổi lớn về trắc ngang

  • Những công trình đặc biệt cần thiết cho những người dễ bị tai nạn như người đi bộ, người đi xe đạp, người đi xe máy

  • Chênh lệch cao độ giữa các lòng đường của đường phân cách tại các nút giao hoặc đường ngang

  • Cản trở tầm nhìn nơi có taluy đào tại những chỗ cắt trên khúc cong

Nút giao đồng mức và khác mức

Kiểm tra:



  • Lôgíc bố trí mặt bằng chung

Kiểm tra các tiêu chí tầm nhìn sau có thể áp dụng tại các nút giao

  • Tầm nhìn trên đường dẫn

  • Tầm nhìn khi vào hoặc cắt nút giao

  • Tầm nhìn nút giao an toàn

  • Tầm nhìn đến các xe xếp hàng

  • Tầm nhìn và khả năng quan sát tín hiệu và biển báo giao thông

Tại các nút giao, kiểm tra thêm các tiêu chí tầm nhìn sau

  • Tầm nhìn đến mũi rẽ và khu vực vạch sơn

  • Tầm nhìn đến khu vực vào nút giao

  • Làn rẽ và sự liên tục của làn xe

  • Phòng hộ (làn rẽ trái) cho xe rẽ tại các đoạn mở của rải phân cách

  • Tránh bố trí làn xe dễ gây hiểu lầm

  • Kích thước và hình dạng của đảo giao thông

  • Đảo giao thông phải đủ lớn để dễ quan sát; tạo đủ chỗ cho biển báo, tín hiệu giao thông, cột đèn và tạo đủ chỗ tạm dừng chân cho người đi bộ khi đi qua đường

  • Hình dạng của đảo giao thông phải hướng cho xe đi vào đúng vệt xe

  • Hướng rẽ phải cách vừa đủ với mép làn xe trên đường dẫn

  • Tại các vòng xuyến, kiểm tra hình dạng và vị trí đảo phân chia hoặc buộc xe phải lượn vòng để đảm bảo việc kiểm soát tốc độ khi vào nút giao

  • Đất và bề rộng lòng đường rẽ tạo đủ chỗ cho xe lớn, tải trọng nặng có thể rẽ với tốc độ thấp

  • Loại vỉa: Nếu sử dụng sai vỉa có thể dẫn đến nguy hiểm cho những người tham gia giao thông, đặc biệt là xe máy

  • Công trình cho người đi bộ

  • Thiếu lề đường đi bộ và thiếu vỉa tại những điểm sang đường

  • Diện tích, bề rộng tương xứng với vạch phân cách và dải phân cách, bao gồm đảo dành cho người đi bộ

  • Tín hiệu, biển báo, chiếu sáng và các công trình khác trên đường

  • Không đặt tại những nơi dễ tai nạn, ví dụ mũi đảo giao thông

  • Không gây cản trở cho việc đi lại của người đi bộ

  • Đỗ xe và bến xe

  • Xác định việc hạn chế điểm đỗ xe và kiểm tra những điểm đề xuất làm bến chờ xe buýt không gây cản trở tầm nhìn

  • Những chỗ làm chỗ đỗ xe trên đường, việc đỗ xe không được phép gây ảnh hưởng đến việc chạy xe qua nút giao

  • Xác định những vị trí khi dừng đỗ xe buýt không làm ảnh hưởng tới hoạt động của các xe khác.

  • Lối vào các công trình làm phát sinh giao thông ví dụ: trung tâm mua sắm hoặc khu công nghiệp và những điểm có lối vào nhà

  • Kiểm tra các lối rẽ có thể tạo ra những xung đột về giao thông ngoài dự kiến hoặc những xung đột gây nguy hiểm

Nút giao có tín hiệu giao thông (Đèn tín hiệu cho người đi bộ nằm giữa 2 nút giao)

Kiểm tra:



  • Tín hiệu giao thông được lắp đặt tại những nơi đảm bảo

  • Phân bố tín hiệu đèn phù hợp với hoạt động cần thiết của xe và người đi bộ

  • Không phát sinh các tình huống xung đột ngoài dự kiến khi phân bố tín hiệu đèn, và bố trí tín hiệu đèn rẽ phải ở những chỗ cần thiết

  • Đủ thời gian giữa 2 lần đèn xanh để đảm bảo thông xe an toàn

  • Thời gian giữa các pha đèn tín hiệu đủ để xe chạy qua an toàn

  • Số lượng và vị trí đèn tín hiệu và cột đèn tín hiệu đảm bảo mỗi làn xe hoạt động có ít nhất 2 (tốt hơn là 3 hoặc 4) đèn tín hiệu kiểm soát và đáp ứng yêu cầu tầm nhìn tối thiểu

  • Bố trí khoảng cách tương xứng từ mép vỉa hè đến đèn tín hiệu, và không lắp đặt trên đảo giao thông và dải phân cách quá nhỏ hoặc quá hẹp vì không có đủ khoảng cách từ mép vỉa hè tới các thiết bị này

  • Đưa ra đúng kích thước đèn tín hiệu

  • Bố trí hiển thị tín hiệu người đi bộ và nút bấm tín hiệu ưu tiên qua đường của người đi bộ tại những vị trí dự kiến sẽ có người đi bộ cắt ngang đường có tín hiệu điều khiển

Nút giao vòng xuyến

Kiểm tra:



  • Bố trí đơn giản và dễ hiểu

  • Số lượng đường vào phù hợp và được phân chia phù hợp để tránh nhầm lẫn

  • Bề rộng làn nhập vào, làn đi vòng và làn tách phù hợp với hoạt động xe

  • Thiết kế và vị trí đảo phân luồng, đảo trung tâm kiểm soát tốc độ xe chạy thẳng cắt qua nút giao tới mức mong muốn theo môi trường đường bộ và giao thông.

  • Đủ tầm nhìn cho xe đi vào

  • Đủ tầm nhìn cho xe đi vòng qua vòng xuyến

  • Đảo trung tâm được thiết kế an toàn cho cả những xe bị mất lái

  • Có đủ công trình cho người đi bộ sang đường tại các nhánh của nút giao

  • Xem xét nhu cầu của người đi xe đạp và các phương tiện thô sơ khác

  • Các biển hiệu lệnh phù hợp nêu rõ ưu tiên (xe vào vòng xuyến phải nhường đường cho xe đang đi quanh vòng xuyến)

  • Thấy rõ vòng xuyến từ khoảng cách thích hợp theo tốc độ xe trên đường dẫn và xem xét sự cần thiết của biển báo hiệu vòng xuyến

Biển báo giao thông

Kiểm tra:



  • Biển báo hiệu giao thông là biển chỉ dẫn sẽ tốt hơn so với các dạng thông tin khác

  • Lắp đặt biển hiệu lệnh cần thiết và đặt đúng vị trí để kiểm soát hoạt động xe chạy dọc hoặc cắt ngang đường

  • Biển báo phù hợp được thể hiện trên sơ đồ biển báo giao thông và được đặt đúng vị trí (phải xác định những biển báo không cần thiết và loại bỏ)

  • Biển hướng dẫn và chỉ hướng phù hợp và truyền tải thông tin đúng (xem xét trường hợp lái xe lạ đường)

  • Cỡ chữ, chú thích phải hợp lý (rõ ràng, ngắn gọn) để lái xe có thể đọc được thông tin hiển thị trong khoảng thời gian cho phép

  • Vị trí của các biển báo cho phép lái xe có thể thực hiện những hành động cần thiết một cách an toàn

  • Xác định mức độ phản quang phù hợp hoặc cần phải có chiếu sáng bên trong hắt ra hoặc từ ngoài hắt vào

  • Lắp đặt biển báo trên đầu (ví dụ: long môn hoặc biển treo phía trên làn đường xe chạy) tại những chỗ có bố trí phần đường xe chạy nhiều làn yêu cầu từng loại phương tiện phải đi vào đúng làn.

  • Vị trí biển báo không cản trở tầm nhìn tại các nút giao hoặc ở bụng đường cong

  • Vị trí biển báo và lựa chọn cọc tiêu tránh cho công trình trở thành mối nguy hiểm lớn bên đường

Vạch sơn và chỉ dẫn đường bộ

Kiểm tra:



  • Đúng loại vạch sơn dọc tuyến, xét về kiểu vạch và bề rộng, được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng liên quan

  • Vạch sơn được đặt đúng vị trí để hướng dẫn cho xe đi đúng làn xe và xác định một cách hiệu quả những tình huống nhập, tách, lề đường và làn dừng xe khẩn cấp

  • Đường cong đứng hoặc đường cong nằm trên lòng đường 2 làn xe 2 chiều, mà tại đó không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, được thể hiện để làm vạch sơn kép, rào chắn và xác định bố trí vạch sơn làn có thể gây nhầm lẫn hoặc nằm ngoài phán đoán của lái xe

  • Vạch sơn kép (rào chắn) được thể hiện để làm tại các đường cong đứng và/hoặc nằm trên lòng đường hai làn xe hai chiều mà tại đó tầm nhìn vượt xe bị hạn chế, theo đúng với tiêu chuẩn

  • Xác định những đoạn rào chắn bố trí gần sát nhau, có thể dẫn lái xe cho xe vượt mất an toàn

  • Vạch sơn báo nguy hiểm trên đường dẫn được thể hiện trên bản vẽ tại đuôi đường dẫn của đảo giao thông, vạch phân cách, đảo phân cách và tạo khu vực mũi hướng rẽ tại đường cao tốc hoặc các nút giao khác mức khác

  • Vị trí chính xác của tất cả các vạch sơn ngang như vạch dừng xe, vạch nhường đường và vạch qua đường của người đi bộ

  • Vạch sơn phản quang cần thiết để nâng cao khả năng quan sát vào ban đêm

  • Đinh phản quang cần thiết bổ sung cho vạch sơn phục vụ quan sát vào ban đêm, hướng dẫn và chỉ hướng một cách hiệu quả hơn.

Đèn chiếu sáng

Kiểm tra:



  • Mức độ chiếu sáng phù hợp với nhu cầu an toàn của các đối tượng tham gia giao thông và xác định các trường hợp có những đoạn không được chiếu sáng lẫn với những đoạn được chiếu sáng

  • Tiêu chuẩn chiếu sáng bao gồm tính thống nhất và hiệu quả chiếu sáng phù hợp với nhu cầu giao thông

  • Bố trí thiết bị chuyển tiếp ánh sáng ở những chố kết thúc chiếu sáng

  • Cột đèn không gây ra nguy hiểm bên đường

  • Cột đèn không gây cản trở tầm nhìn lái xe

Công trình an toàn ven đường

Kiểm tra:



  • Thiết lập khu vực giải toả có bề rộng phù hợp với tốc độ và bán kính đường cong theo thiết kế

  • Sử dụng những loại công trình mềm ven đường

  • Công trình rào hộ lan và thiết kế bản vẽ thi công, bao gồm khâu xử lý ở đầu rào hộ lan

  • Làm những đoạn rào hộ lan có chiều dài tối thiểu để đảm bảo hoạt động đúng chức năng

  • Vị trí rào chắn ứng với vỉa và những chướng ngại vật được phòng hộ

  • Rào chắn và tay vị trên cầu và lòng đường nhô cao

  • Đầu cầu và những đoạn chuyển tiếp từ rào hộ lan đến tay vịn cầu, gồm có phần gắn rào hộ lan với tay vịn cầu để tạo thành rào chắn liên tục

  • Cảnh quan và làm đẹp

  • Các mối nguy hiển khác ven đường

  • Xử lý an toàn những chỗ nền đường đào đá có bề mặt kém bằng phẳng

  • Những công trình đường bộ đi qua hoặc gần với những chỗ nước sâu, sông, hồ cần gia cố taluy nền đường và bố trí rào chắn

  • Thiết kế rào chắn người đi bộ để tránh dùng rào chắn bằng các thanh ngang gần kề với lòng đường

Công trình dành cho người đi bộ

Kiểm tra:



  • Thiếu lề đường đi bộ hoặc những vị trí lề đường đi bộ bị cản trở bởi các cọc và các công trình khác của đường

  • Thiếu vỉa trượt hoặc vỉa vuốt xuống tại các điểm cắt qua đảo giao thông, đặc biệt là tại các nút giao có tín hiệu

  • Thiếu các công trình sang đường như điểm sang đường có tín hiệu, đảo trung tâm, vạch sơn qua đường cho người đi bộ, hoặc nút giao khác mức ở những chỗ cho phép

  • Thiếu đèn tín hiệu cho người đi bộ và pha đèn tại những vị trí có người đi bộ

  • Không đủ diện tích cho chỗ đứng chờ của người đi bộ trên đảo giao thông, dải phân cách, v.v.

  • Quản lý giao thông và các công trình cho phép người đi bộ qua chỗ đường rộng có dòng xe chạy liên tục không gián đoạn

  • Tiêu chuẩn trắc ngang, có đủ bề rộng cho phần lề đường và lề đi bộ.

Công trình dành cho xe máy

Kiểm tra:



  • Bình đồ, trắc ngang và tầm nhìn phù hợp với tốc độ khai thác dự kiến

  • Tiêu chuẩn trắc ngang, có đủ bề rộng cho các làn xe hoặc lòng đường cho xe máy

  • Khoảng trống đến chướng ngại vật, chỗ nhập và tách làn

  • Xác định rõ ưu tiên giữa các dòng xe xung đột tại nút giao

  • Đầy đủ vạch sơn để đảm bảo trật tự các dòng xe và chỉ dẫn chính xác về đoạn tuyến phía trước

  • Biển hiệu lệnh, biển báo và biển chỉ hướng phù hợp rõ ràng và vị trí các biển

  • Loại rào chắn và rào hộ lan phù hợp

  • Các công trình như lề đường được rải mặt hoàn toàn hoặc các xử lý đặc biệt tại những nút giao có tín hiệu




4. Giai đoạn trước khi đưa công trình vào khai thác

Ý kiến

Tổng quan

Kiểm tra:



  • Các báo cáo từ lần thẩm định an toàn giao thông trước đây (nếu có) và báo cáo về những thay đổi trong dự án do kết quả của lần thẩm định đó

  • Tình trạng nguy hiểm chưa thấy rõ ở những giai đoạn trước

Độ dốc, hướng tuyến và trắc ngang chung

Kiểm tra:



  • Tầm nhìn (ví dụ: tầm nhìn dừng xe) trên đỉnh dốc, cắt ngang bụng đường cong nằm, trên đường dẫn đến nút giao và tại chỗ lên và xuống nút giao giao khác mức

  • Phối kết hợp bình đồ và nút giao dẫn đến những chỗ mặt đường bị che khuất có thể gây nhầm lẫn cho lái xe về hướng đi của tuyến đường phía trước hoặc những chỗ trũng nhỏ có thể phút chốc che khuất mất một xe đang chạy tại một vị trí tiềm ẩn vượt xe gây nguy hiểm

  • Nhu cầu chung cần phải bố trí rào hộ lan hoặc các rào chắn an toàn khác ở những nền đất đắp và các taluy có sườn dốc

Đặc điểm bố trí lòng đường

Kiểm tra:



  • Hình học hướng tuyến chung, đặc biệt là về tầm nhìn

  • Bề rộng lòng đường (số lượng và chiều rộng làn), bề rộng lề đường hoặc bề rộng làn đỗ xe, bề rộng vạch phân cách hoặc dải phân cách và kích thước đảo giao thông

  • Lôgíc và “mức độ rõ ràng” của các đảo giao thông và vạch phân cách tại các nút giao, theo như góc nhìn của lái xe

  • Bố trí khoảng trống phù hợp và khoảng cách tại các mũi đường dẫn của đảo giao thông, vạch phân cách và các dải phân cách khác

  • Loại vỉa được xây dựng (ví dụ: sử dụng sai vỉa rào chắn)

  • Vuốt thu nhỏ hoặc loe ra đối với các làn phụ và tránh trường hợp tạo ra làn dễ gây nhầm lẫn dẫn tới tắc nghẽn

  • Vị trí và xử lý lối đi cho người đi bộ và chỗ đứng

Biển báo giao thông

Kiểm tra:



  • Chiến lược tổng thể về biển báo giao thông trên bản vẽ và ngoài hiện trường

  • Cung cấp và lắp đặt biển báo và biển hiệu lệnh

  • Loại, kích thước (chiều cao chữ), số lượng chữ và giải thích trên biển giao thông và khoảng cách đủ để nắm bắt được thông tin

  • Loại biển phản quang, màu, chất lượng v.v... trên biển giao thông

  • Vị trí chính xác của biển chỉ hướng và các biển hướng dẫn khác

  • Các công trình khác của đường bộ làm che khuất biển giao thông

  • Biển báo giao thông đặt tại vị trí không tốt làm cản trở tầm nhìn cần thiết

  • Những công trình để treo biển giao thông, đặc biệt là giá long môn và cọc biển báo để đảm bảo không gây ra nguy hiểm ở ven đường. Ngoài ra, còn phải xem xét nhu cầu phòng hộ những cọc biển báo này bằng rào hộ lan

  • Độ cao lắp biển

  • Lưu không dưới biển giao thông, đặc biệt là những nơi lắp biển treo trên đầu phần lề đi bộ và tránh góc hoặc cạnh sắc nhọn có thể gây nguy hiểm cho người đi bộ, người đi xe đạp hoặc xe máy

  • Nhu cầu chiếu sáng cho biển treo trên cao

Vạch sơn đường

Rà soát lại loại, vị trí và bố trí vạch sơn đường trên bản vẽ thi công và trong khi kiểm tra hiện trường.

Kiểm tra:


  • Sử dụng chính xác các loại vạch sơn khác nhau để quy định cho các đối tượng tham gia giao thông, các yêu cầu cần thiết về quản lý giao thông tại các vị trí cụ thể

  • Vị trí hợp lý của các vạch dừng xe hoặc nhường đường tại các nút giao

  • Sự tồn tại của các làn xe dễ gây nhầm lẫn dẫn đến tắc đường và sự đứt quãng của làn xe chạy thẳng, còn ở những nơi không tránh được, bố trí vạch mũi tên trên đường hoặc biển báo phù hợp

  • Bố trí đinh phản quang tại những chỗ được xem là cần thiết để dẫn đường và đảm bảo giao thông an toàn vào ban đêm

  • Bố trí chính xác vạch sơn mũi tên cần thiết để quy định các làn xe chỉ giới hạn cho từng hoạt động giao thông cụ thể

Các điểm an toàn bên đường

Kiểm tra:



  • Bố trí rào hộ lan hoặc rào chắn tại các vị trí nguy hiểm cố định bên đường

  • Loại rào hộ lan hoặc rào chắn và độ dài phù hợp với chiều dài đoạn nguy hiểm

  • Kết cấu phù hợp của rào hộ lan ví dụ: chiều thanh ngang, khoảng cách giữa các cọc, đoạn chồng khít v.v...

  • Vị trí của rào hộ lan hoặc rào chắn tương ứng với đoạn nguy hiểm ví dụ: khoảng cách cho phép rào hộ lan bị biến dạng dưới tác động của xe khi húc vào rào hộ lan

  • Xử lý rào hộ lan hoặc rào chắn để có phần đầu cắm xuống đất v.v...

  • Chọn loại rào chắn trên cầu hoặc hệ thống tay vịn phù hợp, không để các thanh ngang của rào chắn nhô ra ở phần cọc cuối

  • Cần có rào với chiều cao cao hơn bình thường ở trên cầu vượt hoặc gần với một đường đông xe hoặc đường sắt bên dưới, loại rào và chiều cao rào chắn phải phù hợp để xe không lao qua được

  • Xử lý đường dẫn lên cầu đảm bảo xử lý được những mỗi nguy tại đầu cầu bằng cách sử dụng rào hộ lan trên đường dẫn chuyển tiếp nối với lan can cầu

  • Tránh dùng vỉa rộng ra ngoài phạm vi rào chắn hoặc rào hộ lan, ở những nơi không thể tránh được, mặt bên của vỉa phải bằng với mặt bên của rào chắn hoặc rào hộ lan

  • Loại rào phân cách và biện pháp xử lý ở đầu rào

  • Bố trí và xử lý rào hộ lan hoặc rào chắn tại những vị trí nguy hiểm cố định chẳng hạn như cọc cứng, cột hoặc trụ cầu tại dải phân cách giữa hoặc phân cách đường

  • Xử lý cột đèn để được đặt trong phạm vi rào chắn của dải phân cách giữa

  • Xử lý các vị trí nguy hiểm đơn lẻ khác chẳng hạn như trụ cầu và các giá long môn trong phạm vị khu vực giải toả

  • Xem xét có thể bố trí lại các hạng mục nguy hiểm ra khỏi khu vực giải toả

  • Phòng hộ bằng rào hộ lan cho các vị trí nguy hiểm

  • Bố trí thiết bị làm giảm tác động hoặc đệm chống va chạm nhằm giảm bớt mức độ nghiêm trọng của các tác động tại trụ cầu, đầu rào chắn, công trình tại khu vực mũi rẽ hoặc các vị trí nguy hiểm khác

  • Xử lý đầu cống, tường cuối, các công trình thoát nước khác, để đảm bảo không gây nguy hiểm trong phạm vi khu vực giải toả

Cảnh quan

Kiểm tra:



  • Cây và thực vật khác hoặc các điểm gây cản trở tầm nhìn

  • Tầm nhìn dừng xe hoặc tầm nhìn vượt xe (tại những nơi được áp dụng), đặc biệt là chỗ cắt ngang bụng đường cong

  • Tầm nhìn tại mũi rẽ hoặc tại điểm vào đường cao tốc và các nút giao khác mức khác, đặc biệt là tại những nơi đường dẫn đến các công trình nằm ở vị trí bụng của đường cong

  • Các tiêu chí tầm nhìn tại các nút giao, gồm nút giao có tín hiệu và các vòng xuyến

  • Tầm nhìn cắt qua một dải phân cách giữa, lái xe buộc phải rẽ tại một nút giao, gồm có rẽ vòng hình chữ U tại chỗ mở của rải phân cách giữa

  • Tầm nhìn giữa người đi bộ và xe; tại những nơi người đi bộ dự kiến đi cắt ngang qua lòng đường, có hoặc không có tín hiệu

  • Tầm nhìn của người điều khiến phương tiện (gồm người đi xe đạp và người đi xe máy) đến đèn tín hiệu giao thông và biển báo giao thông

  • Cây và quang cảnh là những mối nguy hiểm tiềm ẩn bên đường

  • Các loài cây và kích thước (độ lớn) dự kiến khi lớn của những cây trồng trong phạm vi khu vực giải toả

  • Ảnh hưởng của cây đến đèn chiếu sáng

  • Vị trí của cây so với cột đèn chiếu sáng, chiều cao của vòm cây và độ toả của tán cây so với chiều cao lắp đèn và độ vươn của đèn

  • Tán cây có thể trùm lên làn xe và ảnh hưởng tới tĩnh không dành cho xe lớn

  • Trồng cây lớn quá gần với rào bán kiên cố như rào hộ lan tôn lượn sóng, rào bằng dây cáp (do không có đủ khoảng cách cho sự biến dạng của rào chắn khi có xe húc vào)




5. Giai đoạn trong quá trình khai thác

Ý kiến

Tổng quan

Kiểm tra:



  • Các báo cáo từ lần thẩm định an toàn giao thông trước (nếu có) và báo cáo về những thay đổi trong dự án do kết quả của lần thẩm định đó

  • Việc khai thác đường trên thực tế của các đối tượng tham gia giao thông cũng đúng với hoạt động dự kiến ban đầu của dự án.

Bình đồ và trắc dọc

  • Tiêu chuẩn hướng tuyến chung

  • Kiểm tra sự thống nhất trên toàn tuyến và ghi lại vị trí có sự thay đổi đột ngột về tiêu chuẩn hướng tuyến và có thể nằm ngoài phán đoán của lái xe

  • Các đường cong dưới tiêu chuẩn

  • Xác định những đường cong có tốc độ thấp hơn 10 km/h so với tốc độ thiết kế hoặc tốc độ khai thác nói chung. Kiểm tra việc bố trí biển báo hoặc chỉ dẫn có đầy đủ không. Dấu hiệu các phương tiện chạy chệch khỏi đường tại bất kỳ điểm nào có thể giúp xác định các vấn đề gây tai nạn

  • Không đủ tầm nhìn

  • Kiểm tra các vị trí không đủ tầm nhìn dừng xe

  • Kiểm tra các vị trí không đủ tầm nhìn vượt xe, tại đó vạch sơn kép mới được kẻ hoặc cần phải được kẻ

Trắc ngang

  • Kiểm tra các vị trí dọc trên tuyến có sự thay đổi đột ngột về tiêu chuẩn trắc ngang. Kiểm tra điều này có gây ra bất ổn trong khai thác không

  • Xác định bất kỳ vị trí nào xảy ra tắc ngẽn giao thông hoặc những nơi năng lực thông xe của đường bị hạn chế, các nguyên nhân dẫn tới hành vi lái xe mất an toàn

  • Xác định các vị trí mà tình trạng không có làn rẽ bảo vệ cho xe rẽ tại nút giao đang gây mất an toàn

  • Ghi lại bất kỳ vị trí nào không đủ bề rộng lề đường

  • Kiểm tra trắc ngang có được phân chia hợp lý để tạo điều kiện đi lại cho những đối tượng dễ bị tai nạn, ví dụ:

  • Người đi bộ - bề rộng lề đường, lề đi bộ, bề rộng chỗ đứng chờ trên rải phân cách giữa, đảo giao thông và bó vỉa

  • Người đi xe đạp - khu vực riêng (ví dụ: lề đường có phủ mặt)

  • Người đi xe máy - làn đường riêng (lề đường có phủ mặt) hoặc lòng đường riêng, những nơi cho phép

Nút giao

Kiểm tra:



  • Tầm nhìn phù hợp với tốc độ khai thác

  • Tầm nhìn đi đến nút giao (dừng xe)

  • Tầm nhìn vào nút giao

  • Tầm nhìn nút giao an toàn

  • Bố trí mặt bằng tổng thể của nút giao phục vụ an toàn cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông (người đi bộ, người đi xe đạp, người đi xe máy)

  • Các đối tượng tham gia giao thông hiểu được bố trí mặt bằng để cho các hoạt động giao thông khác nhau hoạt động

  • Thiếu làn rẽ và có tồn tại sự cố khi khai thác hay không

  • Xảy ra trường hợp làn dễ gây hiểu nhầm dẫn đến tắc nghẽn, như một làn đi thẳng đột nhiên bị kẻ sơn hoặc báo hiệu như là làn cho xe rẽ tại một nút giao hoặc rẽ vào một đường khác

  • Vị trí mà chiều dài và bề rộng của đường nhập không đạt tiêu chuẩn và gây mất an toàn

  • Những sự cố trong khai thác vòng xuyến ví dụ: giảm tốc độ không đủ tại điểm vào nút giao, tốc độ xe cao trong phạm vi khu vực vòng xuyến hoặc bề rộng không đủ của đường vào vòng xuyến hoặc đường xoay quanh vòng xuyến

  • Những trường hợp lái xe không thấy rõ đảo giao thông hoặc đảo quá nhỏ không cho phép người đi bộ đứng chờ hoặc không cho phép lắp biển báo giao thông, đèn tín hiệu và các công trình khác của đường bộ

Đường cao tốc và các nút giao khác mức khác

Kiểm tra


  • Đạt tiêu chuẩn phù hợp và thống nhất về bố trí hình học và vạch sơn tại những điểm ra vào nút giao

  • Vị trí bố trí làn rẽ hoặc làn nhập không đủ hoặc không phù hợp ví dụ: những vị trí đầu vào hoặc đầu ra hai làn không phù hợp

  • Xe chạy thẳng có thể vô tình chạy vào làn rẽ

  • Vị trí những chỗ bó vỉa và chiều dài bó vỉa không thống nhất với tốc độ xe chạy

  • Không đáp ứng đủ yêu cầu về tầm nhìn tại các điểm vào ra

Lắp đèn tín hiệu giao thông

Kiểm tra


  • Đèn tín hiệu giao thông hoạt động an toàn và hiệu quả phục vụ quản lý giao thông dọc và ngang tuyến đường chính và phục vụ đảm bảo an toàn cho người đi bộ sang đường

  • Thiết bị đèn tín hiệu và số lượng đèn tín hiệu đáp ứng yêu cầu, bao gồm đèn tín hiệu treo trên cao

  • Vị trí và tầm nhìn đèn tín hiệu không bị che khuất bởi tán cây, biển báo giao thông…

Chiếu sáng

Kiểm tra:



  • Chiếu sáng khi hoạt động và cung cấp đủ ánh sáng dọc tuyến. Xem xét mức độ chiếu sáng cao hơn tại các nút giao

  • Chiếu sáng đảm bảo đúng tiêu chuẩn phục vụ cho các nhu cầu tại vị trí này, ví dụ: khách bộ hành

  • Cung cấp các cột đèn bằng vật liệu mềm tại những vị trí cấu thành nguy hiểm cho xe ví dụ trên các đảo giao thông nhỏ, mũi dải phân cách giữa, ở lưng đường cong gấp, trong phạm vi khu vực giải toả

  • Bố trí đèn chiếu sáng nâng cao khả năng chỉ đường tránh gây nhầm lẫn cho lái xe khi quan sát tuyến đường phía trước.

Biển báo giao thông - Các khía cạnh chung

Kiểm tra:



  • Các trường hợp biển báo giao thông không được phép và sử dụng biển báo không đúng tiêu chuẩn (mầu sắc và hình dạng)

  • Vị trí, khoảng cách giữa các biển báo và ghi lại những vị trí có quá nhiều biển báo hoặc biển quá sát nhau

  • Biển báo giao thông quan sát thấy rõ và được hiển thị nổi bật cho các đối tượng giao thông dự kiến

  • Các trường hợp không nắm bắt được đủ các thông tin trên biển báo giao thông hoặc có quá nhiều thông tin, ghi nhớ tốc độ xe và lượng thông tin hiển thị

  • Hiệu quả của biển báo giao thông bằng cách quan sát chúng vào ban đêm và xác định việc thiếu phản quang

  • Loại cột biển báo được sử dụng và trường hợp cột biển báo cấu thành mối nguy hiểm cố định bên đường hoặc những chỗ cần xem xét sử dụng lại cột biển báo làm bằng vật liệu mềm

  • Những trường hợp có tình trạng che khuất biển báo

  • Những trường hợp biển báo giao thông che khuất tầm nhìn cần thiết cho người điểu khiển phương tiện và người đi bộ

Biển hiệu lệnh và biển báo

Kiểm tra:



  • Biển hiệu lệnh phù hợp được cắm tại những nơi cần thiết

  • Biển báo phù hợp và chỉ được dùng tại những nơi cho phép

Biển hướng dẫn và chỉ hướng

Kiểm tra:



  • Biển chỉ dẫn, chỉ hướng: phải mang tính hệ thống, lôgíc và thống nhất trên toàn tuyến và đáp ứng các yêu cầu của các lái xe lạ đường

  • Các nút giao quan trọng được lắp biển phù hợp

  • Biển được đặt đúng chỗ cho phép lái xe thực hiện thao tác cần thiết

Vạch sơn

Kiểm tra


  • Sự đẩy đủ và khả năng quan sát thấy vạch sơn, đặc biệt là vào ban đêm

  • Sử dụng đúng vạch sơn đúng trong các trường hợp

  • Những chỗ gián đoạn về vạch sơn nơi xe chạy thẳng và sự tồn tại những làn xe dễ gây nhầm lẫn dẫn đến tắc đường

  • Thiếu hướng dẫn về chỗ nhập và tách, gồm các trường hợp xe chạy thẳng có thể chạy vào làn rẽ

  • Đối với những vị trí thiếu vạch sơn báo nguy hiểm ở cuối đường dẫn của đảo giao thông và rải phân cách giữa...

  • Những vị trí làn xe bố trí sai vạch sơn mũi tên

  • Những vị trí vạch sơn cũ được thay song vẫn chưa xoá bỏ và có thể gây nhầm lẫn cho người điều khiển phương tiện

  • Loại và vị trí vạch dừng xe và nhường đường phù hợp

  • Bố trí đinh phản quang để dẫn đường ban đêm

An toàn ven đường và quang cảnh

Kiểm tra:



  • Bề rộng khu vực giải toả có sẵn dọc theo mỗi bên đường

  • Các chướng ngại vật cố định bên đường, gồm cột xuất hiện trong phạm vi bề rộng giải toả. Ý kiến xem có thể loại bỏ, dời đến vị trí ít nguy hiểm hơn hoặc trong truờng hợp là cột đèn chiếu sáng thì làm bằng vật liệu mềm

  • Bố trí rào hộ lan dọc theo tuyến đường. Xem xét những chỗ hợp lý và nhưng chưa được lắp rào cũng như những chỗ không hợp lý nhưng lại được lắp rào và có thể trở thành một mối nguy hiểm không cần thiết

  • Các biện pháp xử lý an toàn đã được áp dụng cho các đầu của đoạn rào hộ lan

  • Đầy đủ hệ thống lan can cầu trên tất cả các cầu

  • Xử lý rào hộ lan trên đường đầu cầu để đảm bảo rào hộ lan được bắt chặt vào lan can cầu, gồm có đoạn chuyển tiếp phù hợp của rào hộ lan bán kiên cố trên đường đầu cầu với lan can cầu kiên cố

  • Đầu rào chắn trên rải phân cách giữa được xử lý phù hợp để làm giảm mức độ nghiêm trọng khi va chạm vào đầu rào; cần phải làm các đệm phòng va chạm hoặc các thiết bị làm giảm tác động khác

  • Mức độ cây và thực vật gây ảnh hưởng tới tầm nhìn của người điều khiển phương tiện và người đi bộ

  • Mức độ nguy hiểm liên quan đến cây lớn, đá tảng v.v... và việc tiến hành xử lý để nâng cao an toàn khu vực ven đường

Các mục quản lý giao thông nói chung

Kiểm tra:



  • Các công trình dành cho người đi bộ được sử dụng đúng mục đích ban đầu

  • Những hoạt động giao thông nguy hiểm có thể diễn ra

  • Sự tương xứng và đáng tin cậy của các mức giới hạn tốc độ

  • Mức độ an toàn cho phép đối với tất cả các đối tượng tham gia giao thông tại khu vực đô thị hoặc tại những nơi thường xuyên có hoạt động của người đi bộ hoặc hoạt động xe, đặc biệt là những nơi đường chạy qua các trung tâm thương mại hoặc gần trường học. Xem xét nhu cầu về kỹ thuật điều hoà giao thông nhằm nâng cao an toàn tại những vị trí nhạy cảm

  • Các cơ hội vượt xe trên toàn tuyến nói chung và ý kiến về nhu cầu có làn vượt xe cụ thể cách đều nhau dọc theo đường 2 làn không dải phân cách, đặc biệt là vùng địa hình đồi núi có lưu lượng giao thông cao

  • Xem xet nhu cầu đối với những khu vực còn lại và các chỗ dừng xe bên đường khác, ví dụ: chỗ dừng xe tải, quan điểm về cảnh quan, khu vực nghỉ ven đường v.v... Ghi lại những vị trí ‘không chính thức’ mà xe có thể dừng và mức độ nguy hiểm liên quan

  • Sự tồn tại các quầy hàng ven đường và các hoạt động kinh doanh ven đường khác trong phạm vi lộ giới đường bộ. Ý kiến về mức độ an toàn tương đối của các khu vực này và nhu cầu có thể thay đổi bố trí chỗ đỗ hoặc các biện pháp kiểm soát khác

  • Mức độ an toàn của các vị trí bến xe buýt và các bến xe buýt có được dùng đúng mục đích ban đầu không. Xem xét việc bố trí cho xe buýt dừng ngoài lòng đường không gây ảnh hưởng tới làn xe và nhu cầu chiếu sáng tại các vị trí này để đảm bảo an ninh và an toàn cho hành khách đi xe

  • Các vấn đề và yêu cầu đặc biệt có thể cần thiết để nâng cao an toàn trong thời gian lễ hội và ngày nghỉ khi nhu cầu giao thông tăng cao và có nhiều lái xe không quen đường




Каталог: items -> cms -> Bo%20TTHC%20Cap%20huyen
Bo%20TTHC%20Cap%20huyen -> BỘ VĂn hóA, thể thao và du lịCH
items -> Số: 1107/QĐ-ttg Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2006
items -> TỈnh bắc ninh
items -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do – Hạnh phúc
items -> THỦ TƯỚng chính phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bo%20TTHC%20Cap%20huyen -> VĂn phòng quốc hội cơ SỞ DỮ liệu luật việt nam lawdata thông tư
items -> Ubnd huyện sơn tây phòng vh và thông tin
Bo%20TTHC%20Cap%20huyen -> THÔng tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

tải về 1.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương