PHỤ LỤC 8
Mã số quy định đặt số hiệu cho các hệ thống đường địa phương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MÃ SỐ QUY ĐỊNH ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ ĐẶT SỐ HIỆU CHO CÁC HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Mã số quy định đặt số hiệu đường tỉnh theo đơn vị hành chính
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Số hiệu
|
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Số hiệu
|
1
|
Tỉnh Sơn La
|
101-125
|
33
|
Tỉnh Quảng Nam
|
606-620
|
2
|
Tỉnh Lai Châu
|
126-138
|
34
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
621-628
|
3
|
Tỉnh Điện Biên
|
139-150
|
35
|
Tỉnh Bình Định
|
629-640
|
4
|
Tỉnh Lào Cai
|
151-162
|
36
|
Tỉnh Phú Yên
|
641-650
|
5
|
Tỉnh Yên Bái
|
163-175
|
37
|
Tỉnh Khánh Hoà
|
651-660
|
6
|
Tỉnh Hà Giang
|
176-184
|
38
|
Tỉnh Gia Lai
|
661-670
|
7
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
185-199
|
39
|
Tỉnh Kon Tum
|
671-680
|
8
|
Tỉnh Cao Bằng
|
201-225
|
40
|
Tỉnh Đăk Nông
|
681-686
|
9
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
226-250
|
41
|
Tỉnh Đăk Lăk
|
687-699
|
10
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
251-260
|
42
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
701-710
|
11
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
261-275
|
43
|
Tỉnh Bình Thuận
|
711-720
|
12
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
276-287
|
44
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
721-740
|
13
|
Tỉnh Bắc Giang
|
288-299
|
45
|
Tỉnh Bình Dương
|
741-750
|
14
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
301-312
|
46
|
Tỉnh Bình Phước
|
751-760
|
15
|
Tỉnh Phú Thọ
|
313-325
|
47
|
Tỉnh Đồng Nai
|
761-780
|
16
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
326-350
|
48
|
Tỉnh Tây Ninh
|
781-799
|
17
|
Thành phố Hải Phòng
|
351-375
|
49
|
TP. Hồ Chí Minh
|
801-815
|
18
|
Tỉnh Hưng Yên
|
376-387
|
50
|
Tỉnh Long An
|
816-840
|
19
|
Tỉnh Hải Dương
|
388-399
|
51
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
841-860
|
20
|
Thành phố Hà Nội
|
401-430
|
52
|
Tỉnh Tiền Giang
|
861-880
|
21
|
Tỉnh Hoà Bình
|
431-450
|
53
|
Tỉnh Bến Tre
|
881-899
|
22
|
Tỉnh Thái Bình
|
451-475
|
54
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
901-910
|
23
|
Tỉnh Ninh Bình
|
476-483
|
55
|
Tỉnh Trà Vinh
|
911-915
|
24
|
Tỉnh Nam Định
|
484-490
|
56
|
Thành phố Cần Thơ
|
916-924
|
25
|
Tỉnh Hà Nam
|
491-499
|
57
|
Tỉnh Hậu Giang
|
925-931
|
26
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
501-530
|
58
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
932-940
|
27
|
Tỉnh Nghệ An
|
531-545
|
59
|
Tỉnh An Giang
|
941-960
|
28
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
546-557
|
60
|
Tỉnh Kiên Giang
|
961-975
|
29
|
Tỉnh Quảng Bình
|
558-570
|
61
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
976-982
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
571-588
|
62
|
Tỉnh Cà Mau
|
983-990
|
31
|
Tỉnh Thừa Thiên-Huế
|
589-599
|
63
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
991-999
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
601-605
|
|
|
|
2. Đặt số hiệu cho hệ thống đường địa phương
a) Đối với hệ thống đường tỉnh (ĐT):
- Tên đường tỉnh đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐT.x;
Trong đó:
+ ĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường tỉnh;
+ x là số hiệu đường tỉnh theo quy định tại Quyết định này;
- Ví dụ: Đường thuộc hệ thống đường tỉnh Sơn La được đặt theo số hiệu theo quy định tại Phụ lục này từ 101 đến 125, nhưng tỉnh Sơn La có 26 tuyến đường tỉnh, đặt lần lượt từ 101 đến 125, hết số hiệu mà vẫn còn tuyến đường tỉnh thứ 26 chưa có số hiệu. Sau khi nghiên cứu, tuyến đường số 26 có nhiều yếu tố gần với tuyến đường tỉnh thứ 20 (ĐT.120) như liền kề giữa hai tuyến, hướng tuyến, tiêu chuẩn kỹ thuật, đặt số hiệu của đường tỉnh thứ 26 là ĐT.120B; được viết trên cột kilômét là ĐT.120B.
b) Đối với hệ thống đường huyện (ĐH):
- Tên đường huyện đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐH.x;
Trong đó:
+ ĐH là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường huyện;
+ x là số thứ tự của các tuyến đường huyện thuộc huyện đó (gồm 2 chữ số tự nhiên từ 01 đến 99);
- Ví dụ: Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai đặt đường nối từ ngã ba Bản Cầm QL70 đi Lùng Khấu Nhin là đường huyện có số hiệu 11 nằm trên địa bàn huyện Mường Khương, được viết trên cột kilômét là ĐH.11.
c) Đối với hệ thống đường xã:
- Tên đường xã đặt tên theo quy định chung như sau: Đường A;
Trong đó:
+ A là tên đường được đặt theo địa danh hoặc theo tập quán;
- Ví dụ: Đường Mỏ Đồng Bến thuộc xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình; Đường Bãi Bệ - Nam Hồng thuộc xã Dũng Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
d) Đối với hệ thống đường đô thị (ĐĐT):
- Tên hoặc số hiệu đường đô thị theo Điều 4 Nghị định 11/2010/NĐ-CP; số hiệu quy định chung như sau: ĐĐT.x;
Trong đó:
+ ĐĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường đô thị;
+ x là số thứ tự của các tuyến đường đô thị thuộc thị xã, thị trấn đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);
- Ví dụ: Thị xã Ninh Bình của tỉnh Ninh Bình: theo quy hoạch có 15 tuyến đường đô thị. Tên đường đô thị đặt theo số hiệu của thị xã Ninh Bình như sau: ĐĐT.01; ĐĐT.02; …; ĐĐT.15.
đ) Đối với hệ thống đường chuyên dùng (ĐCD):
- Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐCD.x;
Trong đó:
+ ĐCD là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường chuyên dùng;
+ x là số thứ tự của các tuyến đường chuyên dùng thuộc tỉnh đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);
- Ví dụ: Tỉnh Bình Dương, theo quy hoạch có 5 tuyến đường chuyên dùng. Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu của tỉnh Bình Dương như sau: ĐCD.01; ĐCD.02; …; ĐCD.05.
3. Ví dụ cách đặt tên hoặc số hiệu đường thuộc hệ thống quốc lộ (QL), đường thuộc hệ thống đường địa phương trùng với đường ASEAN (AH):
- QL.x-AH.y hoặc ĐT.x-AH.y, ĐĐTx-AH.y
Trong đó:
+ x là tên hoặc số hiệu đường trong nước;
+ y là tên hoặc số hiệu đường ASEAN./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |