BỘ ĐỀ thi đoàn Thanh niên với công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2014


Câu 4: Thủ tục hành chính bao gồm các bộ phận cấu thành nào sau đây?



tải về 217.65 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích217.65 Kb.
#1162
1   2   3

Câu 4: Thủ tục hành chính bao gồm các bộ phận cấu thành nào sau đây?

A. Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết.

B. Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết, kết quả của việc thực hiện TTHC.

C. Tên TTHC, Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết, cơ quan đối tượng thực hiện TTHC, kết quả của việc thực hiện TTHC.

D. Tên TTHC, Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết, kết quả của việc thực hiện TTHC.



Câu 5. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính phải tổ chức đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo những tiêu chí nào?

A. Sự cần thiết của thủ tục hành chính. Tính hợp lý của thủ tục hành chính. Tính hợp pháp của thủ tục hành chính;

B. Sự cần thiết của thủ tục hành chính. Các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Tính hợp pháp của thủ tục hành chính;

C. Các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; Tính hợp lý của thủ tục hành chính;



D. Sự cần thiết của thủ tục hành chính. Tính hợp lý của thủ tục hành chính. Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; Các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

Câu 6. Thực hiện thủ tục hành chính được đảm bảo bởi những nguyên tắc nào?

A. Bảo đảm công khai, minh bạch các thủ tục hành chính đang được thực hiện; Bảo đảm khách quan, công bằng trong thực hiện thủ tục hành chính. Bảo đảm tính liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà trong thực hiện thủ tục hành chính.

B. Bảo đảm khách quan, công bằng trong thực hiện thủ tục hành chính. Bảo đảm tính liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà trong thực hiện thủ tục hành chính. Bảo đảm quyền được phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức đối với các thủ tục hành chính.

C. Bảo đảm tính liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà trong thực hiện thủ tục hành chính. Bảo đảm quyền được phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức đối với các thủ tục hành chính. Đề cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.



D. Bảo đảm công khai, minh bạch các thủ tục hành chính đang được thực hiện; Bảo đảm khách quan, công bằng trong thực hiện thủ tục hành chính; Bảo đảm tính liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà trong thực hiện thủ tục hành chính. Bảo đảm quyền được phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức đối với các thủ tục hành chính. Đề cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.

Câu 7. Các nguyên tắc trong tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức đối với các thủ tục hành chính?

A. Tuân thủ pháp luật. Công khai, minh bạch. Quy trình cụ thể, rõ ràng, thống nhất.

B. Công khai, minh bạch. Thủ tục tiếp nhận đơn giản, thuận tiện. Phối hợp trong xử lý phản ánh, kiến nghị.

C. Tuân thủ pháp luật. Công khai, minh bạch. Quy trình cụ thể, rõ ràng, thống nhất. Thủ tục tiếp nhận đơn giản, thuận tiện. Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm quyền. Phối hợp trong xử lý phản ánh, kiến nghị.

D. Phải giữ bí mật tuyệt đối. Quy trình cụ thể, rõ ràng, thống nhất. Thủ tục tiếp nhận đơn giản, thuận tiện. Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm quyền. Phối hợp trong xử lý phản ánh, kiến nghị.



Câu 8. Các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực hiện thông qua bao nhiêu hình thức, bằng những hình thức nào?

A. Văn bản. Điện thoại. Phiếu lấy ý kiến.

B. Văn bản. Điện thoại. Phiếu lấy ý kiến. Email.

C. Văn bản. Điện thoại. Phiếu lấy ý kiến. Đơn kiến nghị.

D. Văn bản. Điện thoại. Phiếu lấy ý kiến. Đơn kiến nghị. Email.



Câu 9. Trách nhiệm của cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị?

A. Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị theo quy định. Không chậm trễ hoặc gây khó khăn, nhũng nhiễu khi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị.

B. Không chậm trễ hoặc gây khó khăn, nhũng nhiễu khi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. Tuân thủ đúng quy trình, thời hạn tiếp nhận.

C. Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị theo quy định. Không chậm trễ hoặc gây khó khăn, nhũng nhiễu khi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. Tuân thủ đúng quy trình, thời hạn tiếp nhận.

D. Tuân thủ đúng quy trình, thời hạn tiếp nhận. Giữ bí mật về tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị.



Câu 10: Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm tổ chức công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Việc công khai được thực hiện thông qua các hình thức nào sau đây:

A. Đăng tải trên Cổng thông tin hoặc Trang thông tin điện tử (website) của cơ quan. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

B. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. Gửi công văn thông báo cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.

C. Đăng tải trên Cổng thông tin hoặc Trang thông tin điện tử (website) của cơ quan. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. Gửi công văn thông báo cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.

D. Chỉ cần gửi công văn thông báo cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.


II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ LUẬT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

Câu 1. Luật cán bộ, công chức đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày, tháng, năm nào? Và có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?

A. Thông qua ngày 13/11/2008; có hiệu lực ngày 01/01/2010.

B. Ngày 12/11/2008; có hiệu lực ngày 01/01/2010.

C. Ngày 11/3/2008; có hiệu lực ngày 01/01/2010.

D. Ngày 15/8/2008; có hiệu lực ngày 01/01/2010.



Câu 2. Tại Luật cán bộ, công chức: Trong khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải thực hiện đúng các quy định nào dưới đây:

A. Mang phù hiệu hoặc thẻ công chức.

B. Có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.

C. Mang phù hiệu hoặc thẻ công chức. Có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.

D. Mang phù hiệu hoặc thẻ công chức. Có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp, phải có giấy giới thiệu của các cấp có thẩm quyền.



Câu 3. Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức công chức là:

A. 12 tháng, kể từ ngày có hành vi vi phạm.



B. 24 tháng, kể từ ngày có hành vi vi phạm.

C. 30 tháng, kể từ ngày có hành vi vi phạm.

D. 36 tháng, kể từ ngày có hành vi vi phạm.

Câu 4. Theo quy định, công chức phải thôi việc trong các trường hợp nào:

A. Bị kỷ luật buộc thôi việc.

B. Không hoàn thành nhiệm vụ 2 năm liên tiếp.

C. Bị phạt tù mà không cho hưởng án treo.



D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 5. Cán bộ, công chức cấp xã muốn trở thành công chức cấp huyện, cấp tỉnh phải có thời gian công tác:

A. Đủ 36 tháng

B. Đủ 24 tháng

C. Đủ 60 tháng

D. Không quy định thời gian, chỉ yêu cầu đã hoàn thành tập sự.



Câu 6. Theo quy định của Luật Cán bộ Công chức và Nghị định số 06/2010/NĐ-CP của Chính phủ thì đối tượng nào sau đây được xác định là công chức?

A. Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông

B. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

C. Giáo viên trường Trung học cơ sở được biệt phái về phòng Giáo dục và Đào tạo



D. Ý A và B đúng.

Câu 7. Thời gian bổ nhiệm công chức giữ chức danh lãnh đạo quản lý là:

A. 4 năm.



B. 5 năm.

C. 6 năm.

D. 7 năm.

Câu 8. Theo Luật cán bộ, công chức: Công chức cấp xã gồm mấy chức danh?

A. 5 chức danh.



B. 7 chức danh.

C. 8 chức danh.

D. 9 chức danh.

Câu 9. Trong thi hành công vụ cán bộ, công chức phải thực hiện mấy nghĩa vụ?

A. 4 nghĩa vụ.

B. 5 nghĩa vụ.

C. 6 nghĩa vụ.

D. 7 nghĩa vụ.



Câu 10. Công chức tự ý nghỉ việc từ 03 đến 05 ngày trong một tháng thì bị cơ quan quản lý công chức áp dụng hình thức kỷ luật nào dưới đây?

A. Khiển trách.

B. Cảnh cáo.

C. Hạ bậc lương.

D. Cách chức.



III. CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM VỀ LUẬT VIÊN CHỨC

Câu 1: Luật Viên chức có bao nhiêu chương, điều và có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?

A. 6 chương, 62 điều; có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.

B. 8 chương, 60 điều; có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.

C. 5 chương, 56 điều; có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.

D. 7 chương, 58 điều; có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.



Câu 2: Điều 5, Luật Viên chức quy định nguyên tắc nào sau đây trong hoạt động nghề nghiệp?

A. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp; tận tụy phục vụ nhân dân.

B. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử. Chịu sự thanh tra, kiểm tra giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của nhân dân.

C. Tuân thủ pháp luật, chịu sự thanh tra, kiểm tra giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của nhân dân.



D. Nguyên tắc A và B.

Câu 3: Trách nhiệm và quyền lợi của viên chức trong đào tạo bồi dưỡng được quy định trong nội dung nào sau đây?

A. Viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế đào tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

B. Viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng tiền lương và phụ cấp theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính là thời gian công tác liên tục, được xét nâng lương.

C. Viên chức được đơn vị sự nghiệp công lập cử đi đào tạo nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.



D. Tất cả các nội dung A, B và C.

Câu 4: Hãy cho biết nội dung nào sau đây là chế độ tập sự của viên chức?

A. Người trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự, trừ trường hợp đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.

B. Thời gian tập sự từ 03 tháng đến 12 tháng và phải được quy định trong hợp đồng làm việc.

C. Chính phủ quy định chi tiết chế độ tập sự.



D. Tất cả nội dung A, B và C.

Câu 5: Quy định nào sau đây đối với viên chức bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

A. Viên chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng thì bị buộc thôi việc, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

B. Viên chức quản lý bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng và cho hưởng án treo thì đương nhiên thôi giữ chức vụ quản lý, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

C. Viên chức quản lý bị Tòa án tuyên phạm tội thì đương nhiên thôi giữ chức vụ quản lý, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.



D. Quy định A và C.

Câu 6: “Trước 06 tháng, tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức ra quyết định nghỉ hưu”, hãy cho biết nội dung này được quy định tại điều mấy của Luật Viên chức?

A. Khoản 2, Điều 46.

B. Khoản 2, Điều 32.

C. Khoản 3, Điều 46.

D. Khoản 1, Điều 45.



Câu 7: Thời gian giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được bổ nhiệm có thời hạn là bao nhiêu năm?

A. Không quá 4 năm.



B. Không quá 5 năm.

C. Không quá 6 năm.

D. Không quá 7 năm.

Câu 8: Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định được áp dụng trong nội dung nào sau đây?

A. Được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

B. Được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mà pháp luật không cấm nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

C. Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.



D. Nội dung A, B và C.

Câu 9: “Viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để nghỉ một lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập”; nội dung này được quy định tại điều mấy của Luật Viên chức?

A. Khoản 2, Điều 13.

B. Khoản 1, Điều 13.

C. Khoản 2, Điều 23.

D. Khoản 1, Điều 32.



Câu 10: Hãy cho biết Viên chức có mấy nghĩa vụ chung?

A. 3 nghĩa vụ.

B. 4 nghĩa vụ.

C. 6 nghĩa vụ.



D. 5 nghĩa vụ.

IV. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐOÀN THANH NIÊN VỚI PHONG TRÀO 3 TRÁCH NHIỆM

Câu 1: hãy cho biết ngày 21/10/2013, Trung ương đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hướng dẫn phong trào Ba trách nhiệm có mấy nội dung ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5.

Câu 2: Hãy cho biết 03 nội dung của phong trào ba trách nhiệm là gì?

A. Trách nhiệm với công việc, trách nhiệm với chính mình, trách nhiệm với cơ quan.

B. Trách nhiệm với công việc, trách nhiệm với nhân dân, trách nhiệm với gia đình.

C. Trách nhiệm với công việc, trách nhiệm với nhân dân và trách nhiệm với chính mình.

D. Trách nhiệm với công việc, trách nhiệm với nhân dân và trách nhiệm với cơ quan.

Câu 3: Hãy cho biết trong những nội dung nào sao đây nói về trách nhiệm với công việc là gì?

A. Xung kích, gương mẫu trong mọi hoạt động của cơ quan.



B. Phấn đấu đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trẻ có mặt tại cơ quan trước giờ làm việc và chỉ ra về khi đã hoàn thành công việc trong ngày

C. Không ngừng nâng cao hiệu quả công việc trong giờ hành chính.

D. Cả ba điều đúng.

Câu 4: Hãy cho biết trách nhiệm với nhân dân là phải:

A. Tận tâm với công việc, hoàn thành tốt, hiệu quả công việc do cơ quan, đơn vị phân công.



B. Hiến kế các giải pháp quy trình nâng cao hiệu quả chuyên môn, nghiệp vụ.

C. Tham gia nghiên cứu, tham mưu với chính quyền cải tiến các quy trình, nghiệp vụ, giảm bớt các thủ tục hành chính phiền hà.



D. Cả ba điều sai.

Câu 5. Hãy cho biết trách nhiệm với nhân dân là gì?

A. Tôn trọng nhân dân, tiếp đón ân cần, biết lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân dân.

B. Tôn trọng nhân dân, hết lòng phục vụ nhân dân, không gây phiền hà, sách nhiễu.

C. Tôn trọng nhân dân, thực hiện khẩu hiệu “cán bộ là công bộc của dân”, tiếp đón ân cần, biết lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân dân, hết lòng phục vụ nhân dân, không gây phiền hà, sách nhiễu, cần tư vấn, giải thích kịp thời theo yêu cầu của công việc cho người dân biết một cách rõ ràng.

D. Tôn trọng nhân dân, tiếp đón ân cần, biết lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân dân, hết lòng phục vụ nhân dân, không gây phiền hà, sách nhiễu, cần tư vấn, giải thích kịp thời theo yêu cầu của công việc cho người dân biết một cách rõ ràng.

Câu 6. Hãy cho biết trách nhiệm với chính mình là gì?

A. Thường xuyên tự  học tập, nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ,



B. Rèn luyện nâng cao bản lĩnh chính trị, đạo đức, lương tâm nghề nghiệp.

C. Xây dựng tác phong làm việc công nghiệp, sắp xếp khoa học, đảm bảo đúng thời gian thực hiện. Có sáng kiến nghiên cứu khoa học phục vụ cho công việc, đơn vị và phục vụ cho xã hội, với phương châm “Mỗi cán bộ công chức, viên chức trẻ một ý tưởng sáng tạo”

D. cả 3 điều đúng.

Câu 7. Ban Thường vụ Tỉnh đoàn đã đưa ra mấy giải pháp để thực hiện phong trào ba trách nhiệm

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Câu 8. Hãy cho biết Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Kiên giang cụ thể hóa nội dung trách nhiệm với công việc bao gồm những nội dung nào?

A. Tận tâm, hết lòng với công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được cơ quan, đơn vị phân công; tích cực đề xuất các sáng kiến, giải pháp góp phần triển khai hiệu quả công việc với chất lượng tốt nhất.

B. Đề xuất, nghiên cứu các quy trình nghiệp vụ, giảm bớt các thủ tục hành chính góp phần rút ngắn thời gian, tiến độ trong việc giải quyết các công việc.

C. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí; Tích cực tham gia các hoạt động đoàn thể tại cơ quan, đơn vị tổ chức.

D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 9. Hãy cho biết Ban Thường vụ Tỉnh Đoàn Kiên giang cụ thể hóa nội dung trách nhiệm với nhân dân bao gồm những nội dung nào?

A. Có thái độ ân cần, hòa nhã khi làm việc với người dân, lắng nghe ý kiến đóng góp của người dân với thái độ cầu thị.

B. Có thái độ ân cần, hòa nhã khi làm việc với người dân, lắng nghe ý kiến đóng góp của người dân với thái độ cầu thị; tận tâm phục vụ nhân dân; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân; tư vấn trung thực, giải thích kịp thời những thắc mắc của người dân; tuyệt đối không gây phiền hà, sách nhiễu, có thái độ cửa quyền, hách dịch với nhân dân; Giữ nguyên tắc khách quan, bình đẳng, công khai khi làm việc với người dân trên cơ sở các quy định của pháp luật.

C. Tận tâm phục vụ nhân dân; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân; tư vấn trung thực, giải thích kịp thời những thắc mắc của người dân.

D. Giữ nguyên tắc khách quan, bình đẳng, công khai khi làm việc với người dân trên cơ sở các quy định của pháp luật.



Câu 10. Hãy cho biết Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Kiên giang cụ thể hóa nội dung trách nhiệm với chính mình bao gồm những nội dung nào?

A. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; tích cực rèn luyện nâng cao bản lĩnh chính trị; giữ gìn phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp; có ý thức tự phê bình và phê bình.

B. Không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng xã hội; tích cực nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến, ứng dụng khoa học kỹ thuật phục vụ cho công việc và xã hội.



C. Xây dựng tác phong làm việc khoa học, đảm bảo thực hiện công việc đúng tiến độ, đạt chất lượng cao.

D. Cả a, b, c đều đúng.

BAN TỔ CHỨC HỘI THI


Каталог: upload -> document
document -> THỦ TƯỚng chính phủ
document -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
document -> CỦa chính phủ SỐ 128/2008/NĐ-cp ngàY 16 tháng 12 NĂM 2008 quy đỊnh chi tiết thi hành một số ĐIỀu của pháp lệnh xử LÝ VI phạm hành chính năM 2002 VÀ pháp lệnh sửA ĐỔI, BỔ sung một số ĐIỀu của pháp lệnh xử LÝ VI phạm hành chính năM 2008
document -> Ủy ban nhân dân thành phố ĐÀ NẴNG
document -> THỦ TƯỚng chính phủ –––– Số: 56
document -> BỘ CÂu hỏi tình huống phục vụ Hội thi tìm hiểu về Luật bhxh, bhyt
document -> UỶ ban nhân dân tỉnh thừa thiên huế`
document -> CHƯƠng 8 iso 9000 I. Giới thiệu chung về BỘ tiêu chuẩN iso 9000
document -> VĂn phòng luật sư V. L. C
document -> HỢP ĐỒng tặng cho tài sảN

tải về 217.65 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương