An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014


Mẫu MĐ-3 Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh



tải về 3.55 Mb.
trang37/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   33   34   35   36   37   38   39   40   ...   45

Mẫu MĐ-3

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM

ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)



..........., ngày....... tháng....... năm 20.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép 4

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

Do ................................................. cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:.................................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:........................................ Fax:

Email:.............................................. Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

Do ....................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:............................. tại Ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:..................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:............................................ Fax:

Email:.................................................. Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép )

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:............................................. Giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:

Do........................................................ cấp ngày.... tháng.... năm...... tại

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.



Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).



Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)5

3. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn tất hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

Đối với các loại giấy tờ nộp là bản sao (bản sao hợp lệ) thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao là bản có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính.

Bản sao là bản photocopy không chứng thực nhưng khi nộp hồ sơ cần kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương).

Bản sao là bản scan từ bản gốc (là file điện tử, nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).



  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công thương để thực hiện việc thẩm định.

  • Bước 4: Thẩm định hồ sơ:

Phòng chuyên môn Sở Công thương thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định 72/2006/NĐ-CP, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm Sở Công thương nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép.



  • Bước 5: Sở Công thương cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

  • Bước 6: Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).

2) Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận.

3) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.


  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

  • Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy: 1.500.000 đồng/giấy.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Hồ sơ kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngòai chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định Chi tiết luật thương mại.

  • Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về vịêc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu MĐ-3

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM

ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)



..........., ngày....... tháng....... năm 20.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép6

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

Do ................................................. cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:.................................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:........................................ Fax:

Email:.............................................. Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

Do ....................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:............................. tại Ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:..................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:............................................ Fax:

Email:.................................................. Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép )

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:............................................. Giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:

Do........................................................ cấp ngày.... tháng.... năm...... tại

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.



Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).



Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)7

4. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến 1 tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn tất hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

Đối với các loại giấy tờ nộp là bản sao (bản sao hợp lệ) thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao là bản có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính.

Bản sao là bản photocopy không chứng thực nhưng khi nộp hồ sơ cần kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương).

Bản sao là bản scan từ bản gốc (là file điện tử, nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).



  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời, trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công thương để thực hiện việc thẩm định.

  • Bước 4: Thẩm định hồ sơ:

Phòng chuyên môn Sở Công thương thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định 72/2006/NĐ-CP, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm Sở Công thương nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép.



  • Bước 5: Sở Công thương cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

  • Bước 6: Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

2) Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ.

3) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.


  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

  • Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy: 1.500.000 đồng/giấy

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Chính Phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

  • Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định Chi tiết luật thương mại.

  • Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về vịêc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu MĐ-3

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM

ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)



..........., ngày....... tháng....... năm 20.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép8

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

Do ................................................. cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:.................................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:........................................ Fax:

Email:.............................................. Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

Do ....................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:............................. tại Ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:..................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:............................................ Fax:

Email:.................................................. Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép )

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:............................................. Giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:

Do........................................................ cấp ngày.... tháng.... năm...... tại

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.



Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).



Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)9

5. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn tất hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

Đối với các loại giấy tờ nộp là bản sao (bản sao hợp lệ) thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao là bản có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính.

Bản sao là bản photocopy không chứng thực nhưng khi nộp hồ sơ cần kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương).


    Bản sao là bản scan từ bản gốc (là file điện tử, nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).

  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương nhận hồ sơ và ghi biên nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công thương để thực hiện việc thẩm định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

  • Bước 4: Sở Công thương điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

  • Bước 5: Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).

2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

3) Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện).

4) Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện).

5) Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường địa đểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh).

6) Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

  • Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy: 1.500.000 đồng/giấy.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngòai chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1   ...   33   34   35   36   37   38   39   40   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương