An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014



tải về 3.55 Mb.
trang36/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   ...   45

MẪU HCTL-7

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC

ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)




Tên DN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ………



............., ngày....... tháng........ năm.........

ĐĂNG KÝ

TỔ CHỨC TRƯNG BÀY HÀNG GIẢ, HÀNG VI PHẠM

QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐỂ SO SÁNH VỚI HÀNG THẬT

Kính gửi: Sở Công Thương …….......




  • Tên thương nhân: …………………………………………………………

  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………

  • Điện thoại: ......................... Fax:........................ Email: …………………

  • Người liên hệ: …………………………… Điện thoại: ………………….

Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức trưng bày hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật như sau:

  • Tên, thời gian, địa điểm của hội chợ, triển lãm thương mại sẽ trưng bày hàng giả/hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, tên đơn vị tổ chức: ……………….

  • Tên gian hàng trưng bày hàng giả/hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ: …..

  • Loại hàng hóa trưng bày (chi tiết): ………………………………………..

  • Số lượng hàng hóa trưng bày (chi tiết cho từng loại hàng hoá): ………….

(Tên thương nhân) gửi kèm:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương).

  • Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa (nếu có).

  • Giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác nhận hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.

(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm theo các qui định của pháp luật.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên & đóng dấu)

8. Thủ tục đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo qui định của pháp Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng các hình thức:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương hoặc nộp qua đường bưu điện theo địa chỉ: số 10 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.

- Nộp bằng phương tiện điện tử tại website của Sở Công Thương An Giang theo địa chỉ: http://socongthuong.angiang.gov.vn, mục dịch vụ công trực tuyến, đăng ký trực tuyến.

+ Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

* Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

. Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, ghi Biên bản tiếp nhận hồ sơ và giao cho người nộp; đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến Bộ phận chuyên môn có liên quan xem xét, giải quyết.

. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì không tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.

* Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện: Văn thư tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

. Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận; vào Sổ theo dõi; chuyển hồ sơ đến Bộ phận chuyên môn có liên quan xử lý hồ sơ. Gửi văn bản xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, hẹn ngày trả kết quả.

. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì gửi trả lại hồ sơ kèm theo văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.

* Trường hợp hồ sơ nộp bằng phương tiện điện tử: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

. Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, in ra giấy, đóng dấu tiếp nhận, vào Sổ theo dõi, chuyển hồ sơ đến Bộ phận chuyên môn có liên quan xử lý hồ sơ; gửi văn bản xác nhận (bằng thư điện tử) việc tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân hẹn ngày trả kết quả;

. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì gửi văn bản xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ (bằng thư điện tử) yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.

+ Bước 3: Xử lý hồ sơ:

- Bộ phận chuyên môn xem xét sự phù hợp của nội dung hồ sơ với các quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng; tham mưu lãnh đạo Sở Công Thương có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân chấp nhận hoặc không chấp nhận việc đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung.

- Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 4: Trả kết quả:

- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp: Tổ chức, cá nhân đem biên bản nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương An Giang để nhận kết quả;

- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc hệ thống thư điện tử: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương trả kết quả giải quyết qua đường bưu điện.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

+ Qua đường bưu điện hoặc bằng phương tiện điện tử.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

* Trường hợp đăng ký lần đầu, hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT) (trường hợp Đơn đăng ký có số trang từ 02 trở lên thì đóng dấu giáp lai).

+ 01 bản Hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản kèm theo 01 đĩa chứa bản mềm dạng Microsoft word hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (để công bố công khai và lưu trữ trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký).

. Trường hợp đăng ký bằng phương tiện điện tử thì gửi hồ sơ dưới dạng bản scan màu (Đơn đăng ký và hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung) kèm theo bản mềm dạng Microsoft word hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.

* Trường hợp đăng ký lại khi pháp luật thay đổi làm thay đổi nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; hoặc tổ chức, cá nhân kinh doanh thay đổi nội dung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT);

+ 01 bản Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản kèm theo 01 đĩa chứa bản mềm dạng Microsoft word hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (để công bố công khai và lưu trữ trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký).

. Trường hợp đăng ký bằng phương tiện điện tử thì gửi hồ sơ dưới dạng bản scan màu (Đơn đăng ký và hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung) kèm theo bản mềm dạng Microsoft word hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tổ chức.

+ Cá nhân.



  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo chấp nhận/không chấp nhận.

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung theo qui định tại Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công thương.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng.

+ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

+ Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.

+ Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công thương Về việc ban hành Mẫu Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.





BỘ CÔNG THƯƠNG




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU,

ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT

ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Kính gửi (2): .................................

Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):



I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung(1):

1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:

2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:

3. Đối tượng áp dụng (4):

4. Phạm vi áp dụng (5):

5. Thời gian áp dụng (6):



II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:

1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh;

2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.

3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.

4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.



Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7)

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




Hồ sơ kèm theo (8):

Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:

(1) Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung

(2) - Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;

- Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

(3) Ghi rõ những thông tin sau đây:

- Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh

- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư

- Địa chỉ liên lạc

- Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung

- Điện thoại, fax, email (nếu có)

- Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email)

(4) Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.

(5) Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).

(6) Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.

(7) Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền.

(8)* Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử:

- 01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;

- 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;

* Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác:

- 01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;

- 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.

VI. LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀ CỦA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM.

1. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.


  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn tất hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

Đối với các loại giấy tờ nộp là bản sao (bản sao hợp lệ) thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao là bản có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính.

Bản sao là bản photocopy không chứng thực nhưng khi nộp hồ sơ cần kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương).

Bản sao là bản scan từ bản gốc (là file điện tử, nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).



  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của Thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận.

  • Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công thương để thực hiện việc thẩm định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép.

  • Bước 5: Sở Công thương cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

  • Bước 6: Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).

2) Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp Giấy ĐKKD hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm.

3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (tài liệu khác có giá trị tương đương, bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất);

4) Bản sao hợp lệ Điều lệ hoạt động của thương nhân nước ngoài (nếu có).



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

  • Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy: 3.000.000 đồng/giấy

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hồ sơ kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngòai chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

  • Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp.

  • Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định Chi tiết luật thương mại.

  • Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về vịêc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu MĐ-1

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lậpVăn phòng đại diện, Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM

ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)



..........., ngày....... tháng....... năm 20.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép1

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:

Do:................................ cấp ngày.... tháng.... năm........ tại

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ:

Số tài khoản:.................................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:....................................... Fax:

Email:.............................................. Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh2:

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: .....

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:............................................ Giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:

Do:........................................... cấp ngày.... tháng.... năm........ tại

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);

4. Bản sao điều lệ hoạt động của Chi nhánh;

5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;

6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)3

2. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị tiêu huỷ.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn tất hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

Đối với các loại giấy tờ nộp là bản sao (bản sao hợp lệ) thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao là bản có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính.

Bản sao là bản photocopy không chứng thực nhưng khi nộp hồ sơ cần kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương).

Bản sao là bản scan từ bản gốc (là file điện tử, nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).



  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công thương để thực hiện việc thẩm định.

  • Bước 4: Thẩm định hồ sơ:

Phòng chuyên môn Sở Công thương thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định 72/2006/NĐ-CP, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm Sở Công thương nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép.



  • Bước 5: Sở Công thương cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

  • Bước 6: Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).

2) Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trường hợp bị rách) (nếu có).

3) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trường hợp bị mất, tiêu huỷ).


  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

  • Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy: 1.500.000 đồng/giấy

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngòai chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định Chi tiết luật thương mại.

  • Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về vịêc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.


Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương