An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014


Mẫu MĐ-2 Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lậpVăn phòng đại diện/Chi nhánh



tải về 3.55 Mb.
trang38/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   34   35   36   37   38   39   40   41   ...   45

Mẫu MĐ-2

Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lậpVăn phòng đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM

ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)



..........., ngày....... tháng....... năm 20.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH



Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép10

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:

Do................................................ cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:.................................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:....................................... Fax:

Email:.............................................. Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

Do ............................................ cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:........................... tại Ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:.......................................... Fax:

Email:................................................. Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:........................................... Giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân

Do...................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại



Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:

Lý do điều chỉnh:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).



Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)11

6. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn tất hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công thương để thực hiện việc thẩm định.

  • Bước 4: Thẩm định hồ sơ:

Phòng chuyên môn Sở Công thương thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định 72/2006/NĐ-CP, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm Sở Công thương nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép.



  • Bước 5: Sở Công thương cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

  • Bước 6: Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ thương mại (nay là Bộ Công thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

2) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (tài liệu khác có giá trị tương đương, bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất).

3) Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

4) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

  • Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy: 1.500.000 đồng/giấy.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngòai chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định Chi tiết luật thương mại.

  • Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về vịêc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu MĐ-5

Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM

ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)



..........., ngày....... tháng....... năm 20.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép12

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:

Do .................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:......................................... Fax:

Email:................................................ Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

Do..................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:.......................... tại Ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:.......................................... Fax:

Email:................................................ Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:........................................... Giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ/Chứng minh nhân dân:

Do ..................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại



Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị gia hạn:

2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:

3. Lý do đề nghị điều chỉnh:

4. Nội dung điều chỉnh:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp);

4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập);

5. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

6. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

7. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

8. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)13

7. Thủ tục gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.



  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn tất hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

  • Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn Sở Công thương để thực hiện việc thẩm định.

  • Bước 4: Thẩm định hồ sơ:

Phòng chuyên môn Sở Công thương thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định 72/2006/NĐ-CP, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm Sở Công thương nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy phép.



  • Bước 5: Sở Công thương cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

  • Bước 6: Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).

2) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

3) Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;

4) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

  • Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy: 1.500.000 đồng/giấy.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngòai chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định Chi tiết luật thương mại.

  • Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về vịêc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.


Mẫu MĐ-5

Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM

ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)



..........., ngày....... tháng....... năm 20.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép14

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):

Quốc tịch của thương nhân:

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:

Do .................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Lĩnh vực hoạt động chính:

Vốn điều lệ

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:......................................... Fax:

Email:................................................ Website: (nếu có)

Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:

Họ và tên:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số:

Do..................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại

Số tài khoản ngoại tệ:.......................... tại Ngân hàng:

Số tài khoản tiền Việt Nam:................... tại Ngân hàng:

Điện thoại:.......................................... Fax:

Email:................................................ Website: (nếu có)

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:........................................... Giới tính:

Quốc tịch:

Số hộ/Chứng minh nhân dân:

Do ..................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại



Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị gia hạn:

2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:

3. Lý do đề nghị điều chỉnh:

4. Nội dung điều chỉnh:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp);

4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập);

5. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

6. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

7. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

8. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)15
8. Thủ tục thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 điều 22 Nghị định 72/2006/NĐ-CP).


  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài hoàn tất hồ sơ (Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 2 điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP) và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương.

Đối với các loại giấy tờ nộp là bản sao (bản sao hợp lệ) thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao là bản có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính.

Bản sao là bản photocopy không chứng thực nhưng khi nộp hồ sơ cần kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương).

Bản sao là bản scan từ bản gốc (là file điện tử, nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).



  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận.

  • Bước 3: Sở Công thương có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về dự kiến chấm dứt hoạt động cho văn phòng đại diện để làm cơ sở cho Văn phòng đại diện hoàn thành các nghĩa vụ liên quan.

  • Bước 4: Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại khoản 3 điều 23 Nghị định 72/2006/NĐ-CP Văn phòng đại diện thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện đến Sở Công thương.

  • Bước 5: Sở Công thương tiếp nhận thông báo của thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận

  • Bước 6: Sau khi nhận được thông báo của Thương nhân, Sở Công thương có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của thông báo và các giấy tờ kèm theo trong thời hạn 03 ngày làm việc và thông báo bằng văn bản đến văn phòng đại diện về việc yêu cầu sửa đổi bổ sung trong trường hợp thông báo hoặc các giấy tờ kèm theo chưa hợp lệ.

  • Bước 7: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoặc các giấy tờ hợp lệ, Sở Công thương thẩm định việc hoàn thành các nghĩa vụ của Văn phòng đại diện và làm thủ tục xóa tên Văn phòng đại diện trong sổ đăng ký theo quy định tại khoản 4 điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện (theo mẫu).

2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

3) Biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo.

4) Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện (Mẫu TB-1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

  • Phí, lệ phí: Không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngòai chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

  • Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định Chi tiết luật thương mại.

  • Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về vịêc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   34   35   36   37   38   39   40   41   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương