An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2014



tải về 3.55 Mb.
trang33/45
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.55 Mb.
#15154
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   45


Nơi nhận:

- Như trên;

- .....

- Lưu .....



GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ

(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 03


(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT

ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




....., ngày........... tháng.......... năm 20.....

BẢN THUYẾT MINH

CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

KINH DOANH THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

- Cơ sở:

- Đại diện cơ sở:

- Địa chỉ văn phòng:

- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:

- Địa chỉ kho:

- Điện thoại…………………………………………… Fax

- Giấy phép kinh doanh số:……………Ngày cấp…………..Nơi cấp

- Mặt hàng kinh doanh:

- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):

- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân

- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh

- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định

- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ



II.1. Cơ sở vật chất

- Diện tích mặt bằng kinh doanh; ……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;

- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)

- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL

- Nguồn điện cung cấp

- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)

- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy



II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh

TT

Tên trang, thiết bị

Số lượng

Xuất xứ

Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị

Ghi chú

Tốt

Trung bình

Kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có

1

Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm



















2

Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm



















3

Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm



















4

Dụng cụ rửa và sát trùng tay



















5

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)



















6

Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)



















7

Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại



















8

Dụng cụ, thiết bị giám sát



















II

Trang, thiết bị dự kiến bổ sung

1






















2






















3






















4






















III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.


………., ngày …. tháng ….. năm 20….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)


26. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng.


    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của cơ sở, ghi phiếu hẹn cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công Thương.

    + Bước 3: Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành xem xét văn bản đề nghị cấp lại của cơ sở. Sau khi nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu tiến hành cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối cấp lại phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.


+ Bước 4: Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường dự thảo Giấy chứng nhận trình Ban Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn phòng Sở đóng dấu, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường giữ 01 bản Giấy chứng nhận để lưu hồ sơ và chuyển 01 bản Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho cơ sở.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu).

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tổ chức.

+ Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đồng/lần cấp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm không thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và theo phân cấp của Bộ Công Thương được quy định tại khoản 2 Điều 2 và điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 29/2012/TT-BCT về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

+ Giấy chứng nhận bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.

+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

+ Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

Phụ lục 09


(Ban hành kèm theo Thông tư số 29 /2012/TT-BCT

ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




..........., ngày............. tháng............ năm ........

ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN

AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)

…………………………….……………..............................................


Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở)............................................................ đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số…………….. ngày cấp………............

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ……………..……………….............

………………………………………...……………………………………

……………………………………...………………………………………

………………………………………...……………………………………

……………………………………...………………………………………

Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.




Nơi nhận:

- Như trên;

- .....

- Lưu .....



GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ

(ký tên, đóng dấu)


27. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp đăng ký nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu.

  • Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của cơ sở; ghi phiếu hẹn cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công Thương.

    + Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định hồ sơ của cơ sở. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.

    + Bước 4: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở dưới hình thức:

    Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu) đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu.

    Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rỏ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.

    + Bước 5: Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường dự thảo Giấy Xác nhận trình Ban Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn phòng Sở đóng dấu, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường giữ 01 bản Giấy xác nhận để lưu hồ sơ và chuyển 01 Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho cơ sở.



  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo Phụ lục I kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT.

    2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.

    3) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh.

    4) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực).

    5) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo.

    6) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...).

    7) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    + Tổ chức.

    + Cá nhân.


  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT).

    - Phí, lệ phí:

    + Lệ phí cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo: 150.000 đ/lần/sản phẩm.


+ Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:

Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000đ/lần/sản phẩm.

Truyền hình, phát thanh 1.200.000đ/lần/sản phẩm.


  • Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.

    + Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16 tháng 11 năm 2001.

    + Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

    + Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

    + Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

    PHỤ LỤC I


(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT

ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……………

GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM


(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)

Số:       /20……/

Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)

Thông tư số:      /2012/TT-BCT ngày     tháng     năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:



1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:

TT

Tên sản phẩm

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Nội dung quảng cáo

Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)

Thời gian dự kiến quảng cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………


Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.

 

28. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp đăng ký lại nội dung Quảng Cáo Thực Phẩm.



  • Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của cơ sở; ghi phiếu hẹn cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công Thương.

    + Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định hồ sơ của cơ sở. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.

    + Bước 4: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở dưới hình thức:

    * Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu) đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu.

    * Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rỏ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.

    + Bước 5: Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường dự thảo Giấy Xác nhận trình Ban Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn phòng Sở đóng dấu, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường giữ 01 bản Giấy xác nhận để lưu hồ sơ và chuyển 01 Giấy Xác nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho cơ sở.



  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo Phụ lục II kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT.

    2) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.

    3) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh.



4) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực).

    5) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo.

    6) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...).

    7) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.


+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    + Tổ chức.

    + Cá nhân.


  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT).

  • Phí, lệ phí:

    + Lệ phí cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo: 150.000 đ/lần/sản phẩm.

+ Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:

Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần/sản phẩm.

Truyền hình, phát thanh 1.200.000 đồng/lần/sản phẩm.


  • Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.

    + Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16 tháng 11 năm 2001.

    + Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

    + Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

    + Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

    PHỤ LỤC II


(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT

ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ………

GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM


(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)

Số:       /20……/

Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)

Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:



1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:

TT

Tên sản phẩm

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Nội dung quảng cáo

Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)

Thời gian dự kiến quảng cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:

……………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.


Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

29. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Trường hợp đăng ký lại nội dung Quảng cáo thực phẩm do bị mất hoặc hư hỏng.

  • Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của cơ sở; ghi phiếu hẹn cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường - Sở Công Thương.

    + Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định hồ sơ của cơ sở. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.

    + Bước 4: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường tiến hành thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở dưới hình thức:

    * Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu) đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu.

    * Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rỏ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.

    + Bước 5: Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường dự thảo Giấy Xác nhận trình Ban Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn phòng Sở đóng dấu, Phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường giữ 01 bản Giấy xác nhận để lưu hồ sơ và chuyển 01 Giấy Xác nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho cơ sở.



  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục I kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT).

    2) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.

    3) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh.

    4) Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực).

    5) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo.

    6) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...).

    7) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    + Tổ chức.

    + Cá nhân.


  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT).

    Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo: 150.000 đồng/lần/sản phẩm.



  • Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.

    + Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16 tháng 11 năm 2001.

    + Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

    + Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

    + Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

    PHỤ LỤC II


(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT

ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)




Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ………

GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM


(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)

Số:       /20……/

Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)

Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:



1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:

TT

Tên sản phẩm

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Nội dung quảng cáo

Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)

Thời gian dự kiến quảng cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………


Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.

IV. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC.



    1.Thủ tục thông báo hoạt động bán hàng đa cấp

  • Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thành hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận.

    + Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để Doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo). Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

    + Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công Thương để thực hiện việc thẩm định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của Doanh nghiệp là cơ sở để Sở Công Thương quyết định việc xác nhận.

    + Bước 5: Xác nhận tiếp nhận thông báo hoạt động bán hàng đa cấp.

    + Bước 6: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.



  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu);

2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

4) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề theo quy định trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện tại địa phương (nếu có);

5) Bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:


  • Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

  • Chương trình trả thưởng trong đó nêu rõ điều kiện và cách thức trả hoa hồng, tiền thưởng vá các lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp;

  • Chương trình đào tạo cơ bản;

  • Quy tắc hoạt động;

  • Danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp bao gồm các thông tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm quy đổi của hàng hóa.

  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu BHĐC-1 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

  • Phí, lệ phí: lệ phí : Không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên nhận tiếp nhận hồ sơ.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đáp ứng theo yêu cầu quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004.

    + Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

    + Thông tư số 24/2014/TT-BTM ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động Bán hàng đa cấp.

    Mẫu BHĐC-1


(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT

ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)



TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






............., ngày....... tháng........ năm.........
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

 

Kính gửi: Sở Công Thương

 

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)



Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

Do: Cấp lần đầu ngày: / /

Lần thay đổi gần nhất: ........................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................... Điện thoại:................................................Fax:................................................. Email (nếu có): ....................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):............................................................................... Quốc tịch: ............................................................................................................. Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:........................................................... Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/ ........ Chức vụ: ...................................................................................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .................................. Do: Cấp lần đầu ngày: / /

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày ....................................................................

Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố…………. như sau:

1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ...........

2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ........................

Điện thoại: ........................... Fax: ..............................Email: ..............................

3. Người liên hệ:…………………………… Điện thoại:.....................................

4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương:.....................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

5. Văn bản, tài liệu kèm theo: .................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.


Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên và đóng dấu)






    2.Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông báo hoạt động bán hàng đa cấp.

  • Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thành hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi liên quan đến các nội dung của hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông báo theo mẫu BHĐC-2 cùng các tài liệu có nội dung thay đổi và trực tiếp tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp hoạt động bán hàng đa cấp hoặc gửi qua đường bưu điện.

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận.

    + Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để Doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo). Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

    + Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công Thương để thực hiện việc thẩm định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của Doanh nghiệp là cơ sở để Sở Công Thương quyết định việc cấp Giấy đăng ký.

    + Bước 5: Xác nhận sửa đổi, bổ sung thông báo hoạt động bán hàng đa cấp.

    + Bước 6: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.


  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Thông báo sửa đổi, bổ sung hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu);

2) Các tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi chương trình bán hàng.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo sử đổi, bổ sung họat động bán hàng đa cấp theo mẫu BHĐC-2 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

  • Phí, lệ phí: Không

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo sửa đổi, bổ sung.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đáp ứng theo yêu cầu quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004.

    + Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

    + Thông tư số 24/2014/TT-BTM ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động Bán hàng đa cấp.



Mẫu BHĐC-2 

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT



ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)



TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






............., ngày....... tháng........ năm.........
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

 

Kính gửi: Sở Công Thương

 

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)



Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

Do: Cấp lần đầu ngày: / /

Lần thay đổi gần nhất: ........................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................ Điện thoại:....................................................Fax:.................................................... Email (nếu có): ........................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):.................................................................................. Quốc tịch: ................................................................................................................ Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:............................................................. Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/ ........ Chức vụ: .................................................................................................................. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .................................. Do: Cấp lần đầu ngày: / /

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày .......................................................................

Căn cứ Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp/Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp số……..… của ………………… ngày …. tháng …. năm …..



Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố…………. như sau:
I. Nội dung sửa đổi, bổ sung

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................



II. Lý do sửa đổi, bổ sung

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................



III. Văn bản, tài liệu kèm theo

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................


Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên và đóng dấu)




  1. Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo

  • Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thành hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

    + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận.

    + Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để Doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo). Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

    + Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại và Dịch vụ - Sở Công Thương để thực hiện việc thẩm định, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của Doanh nghiệp là cơ sở để Sở Công Thương quyết định việc xác nhận.

    + Bước 5: Xác nhận tiếp nhận thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo.

    + Bước 6: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.



  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo (theo mẫu);

2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

3) Nội dung, chương trình, kịch bản, tài liệu của hội nghị, hội thảo, đào tạo, số lượng người tham gia dự kiến;

4) Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;

5) Bản sao Chứng chỉ đào tạo viên trong trường hợp đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp;

6) Văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo;

7) Trong trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo có nội dung thông tin về hàng hóa được kinh doanh theo phương thức đa cấp, doanh nghiệp bổ sung :
* Danh mục sản phẩm kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp được giới thiệu tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;
* Bản sao văn bản xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm tại hội nghị, hội thảo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: giấy xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm; phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm đối với sản phẩm mỹ phẩm.


  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu BHĐC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

  • Phí, lệ phí: lệ phí : Không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên nhận tiếp nhận hồ sơ.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được Sở Công Thương xác nhận thông báo hoạt động bán hàng đa cấp.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004.

    + Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

    + Thông tư số 24/2014/TT-BTM ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động Bán hàng đa cấp.




Mẫu BHĐC-3 

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT



ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)



TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






............., ngày....... tháng........ năm.........
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO,

ĐÀO TẠO VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
 

Kính gửi: Sở Công Thương

 

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)



Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:

Do: Cấp lần đầu ngày: / /

Lần thay đổi gần nhất: ........................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................... Điện thoại:................................................Fax:.................................................... Email (nếu có): ....................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................ Quốc tịch: ............................................................................................................. Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:........................................................... Do:...............................................................Cấp ngày:......../............/ ........ Chức vụ: .................................................................................................................. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .................................. Do: Cấp lần đầu ngày: / /

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày ....................................................................

Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố…………. với nội dung như sau:

1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ........................................................................

2. Thời gian: .........................................................................................................

3. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương: .............................

4. Nội dung: ............................................................................................................

5. Văn bản, tài liệu kèm theo: .................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

6. Người liên hệ:…………………………… Điện thoại:......................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên và đóng dấu)





4. Thủ tục xác nhận kho chứa, cơ sở xay xát.

  • Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Thương nhân hoàn thành hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

    * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau:

Bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);

Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương);

Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).


  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương:

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của Thương nhân và ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả.

Chuyển hồ sơ của thương nhân đến Phòng Quản lý Xuất Nhập Khẩu và Thị trường - Sở Công Thương.



  • Bước 3: Phòng Quản lý Xuất Nhập Khẩu và Thị trường - Sở Công Thương:

Xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.

Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định số 109/2010/NĐ-CP trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công Thương quyết định chấp thuận việc xác nhận kho chứa, cơ sở xay xát.



  • Bước 4: Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo (theo mẫu).

2) 04 bản Bản chính Bản kê kho chứa thóc, gạo (theo mẫu).

3) 04 bản Bản chính Bản kê cơ sở xay, xát thóc, gạo (theo mẫu).

4) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

  • Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cá nhân.

  • Tổ chức.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 109/2010/NĐ-CP).

  • Bản kê kho chứa thóc, gạo (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 109/2010/NĐ-CP).

  • Bản kê cơ sở xay, xát thóc, gạo (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 109/2010/NĐ-CP).

  • Phí, lệ phí: không.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Có ít nhất 01 (một) kho chuyên dùng với sức chứa tối thiểu 5.000 (năm nghìn) tấn thóc, phù hợp quy chuẩn chung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Có ít nhất 01 (một) cơ sở xay, xát thóc, gạo với công suất tối thiểu 10 tấn thóc/giờ, phù hợp quy chuẩn chung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.


  • Kho chứa, cơ sở xay, xát quy định tại Điều này phải thuộc sở hữu của thương nhân và phải nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thóc, gạo hàng hoá xuất khẩu hoặc có cảng biển quốc tế có hoạt động xuất khẩu thóc, gạo tại thời điểm thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.

  • Quyết định số 560/QĐ-BNN-CB ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định tạm thời về yêu cầu kỹ thuật kho chứa thóc chuyên dùng và cơ sở xay xát thóc gạo phục vụ xuất khẩu.

Phụ lục I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO

(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2010/NĐ-CP

ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ)



TÊN THƯƠNG NHÂN

_______
Số: ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............., ngày....... tháng........ năm.........



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

________

Kính gửi: Bộ Công Thương.

1.Tên thương nhân:……………………………….……….........………...

- Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………..........

- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………..........………...

- Địa chỉ trụ sở chính:……………..Số điện thoại:………số fax:…..….....

- Địa chỉ website (nếu có):…………………………………..………........

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư) số……..do ....…(tên cơ quan cấp).......cấp ngày…....tháng…...năm…....

Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo cho thương nhân theo quy định tại Nghị định số…../2010/NĐ-CP ngày…tháng…năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.

2. Hồ sơ kèm theo gồm:

- .…………………………………………………………………............

- .………………………………………………………………............…

3. Thương nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này ./.


Người đại diện theo pháp luật

của thương nhân

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Phụ lục IV


MẪU BẢN KÊ KHO CHỨA THÓC, GẠO


(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2010/NĐ-CP

ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ)




TÊN THƯƠNG NHÂN

Số: ….


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............., ngày....... tháng........ năm.........




Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế

tải về 3.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   45




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương