1. 1 Catalyst Switch 4006



tải về 0.8 Mb.
trang2/8
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.8 Mb.
#18836
1   2   3   4   5   6   7   8

 

3.1.2            Tìm hiểu những cổng giao tiếp Switch Management

Họ Catalyst 5000 v 2926G series switches có 02 cổng giao tiếp IP management, cổng in-band (sc0) v cổng SLIP (sl0). Họ Catalyst 4000, 2948G switch, và Catalyst 2980G switch cĩ thm một cổng giao tiếp: cổng giao tiếp management Ethernet (me1).

Cổng giao tiếp management in-band (sc0) kết nối đến switching fabric, do đó có mọi chức năng của một port thông thường, như l spanning tree, Cisco Discovery Protocol (CDP), VLAN. Cổng giao tiếp management out-of-band (me1 and sl0) không kết nối đến switching fabric và không có những chức năng này.

Sau khi cấu hình IP address, subnet mask, v địa chỉ broadcast của cổng sc0 hay me1 (đối với cổng sc0 thì cĩ thm số Id VLAN), bạn có thể truy cập switch bằng Telnet hoặc SNMP.

3.1.3            Xác định cấu hình IP address của Switch

Trước khi có thể Telnet đến switch, cần phải:

·       Định một IP address, một subnet mask, và số Id cho VLAN trn cổng in-band (sc0)

·       Cấu hình một hoặc nhiều default gateways

Lần đầu tin cấu hình switch, cổng in-band (sc0) được xác định VLAN mặc định l VLAN 1. Sau khi cấu hình VLAN, phải xác định cổng cho VLAN. Phải chắc chắn địa chỉ IP dựa vào IP subnet và có liên quan với VLAN đó, và xác định một gateway thích hợp cho subnet.

Để cấu hình switch IP làm những bước sau trong chế độ privilege:

 


Task

Command

Step 1 Xác định một IP address với subnet mask cho switch.

set interface sc0 ip_addr netmask

Step 2 (Ty chọn) Xác định cổng giao tiếp switch cho VLAN. (Nếu khơng có VLAN, VLAN 1 đặc biệt thì sử dụng cổng này)

set interface sc0 vlan_num

Step 3 Định một hay nhiều default gateways cho switch. Default gateway address nn l địa chỉ của router trong cùng subnet/VLAN của IP address của switch.

set ip route default gateway

Step 4 Kiểm tra lại cấu hình của cổng in-band.

show interface

Step 5 Kiểm tra lại gi trị của default gateway.

show ip route

Ví dụ sau cho thấy cách xác định một IP address với default gateway cho switch, và cách kiểm tra lại cấu hình :

 

Console> (enable) set interface sc0 10.10.1.20/24



Interface sc0 IP address set.

Console> (enable) set ip route default 10.10.1.1

Route added.

Console> (enable) show interface

sl0: flags=50

        slip 0.0.0.0 dest 0.0.0.0

sc0: flags=63

        vlan 1 inet 10.10.1.20 netmask 255.0.0.0 broadcast 10.255.255.255

me1: flags=62

        inet 0.0.0.0 netmask 255.0.0.0 broadcast 0.0.0.0

Console> (enable) show ip route

Fragmentation   Redirect   Unreachable

-------------   --------   -----------

enabled         enabled    enabled

 

The primary gateway: 10.10.1.1



Destination      Gateway            RouteMask    Flags   Use       Interface

---------------   ---------------                  ----------         -----   --------       ---------

default          10.10.1.1           0x0          UG      0           sc0

10.0.0.0        10.10.1.20                        0xff000000   U       11           sc0

Console> (enable)

 

3.1.4            Gán IP address cho cổng  Management Ethernet (me1)



Trước khi có thể Telnet đến switch hoặc dùng SNMP để quản lý switch, bạn phải xác định một IP address cho cổng giao tiếp in-band (sc0) hay cổng giao tiếp management Ethermet (me1). Cổng giao tiếp me1 chỉ có trong họ Catalyst 4000, Catalyst 2948G, v Catalyst 2980G switch.

Phải định r subnet mask (netmask) bằng cách dùng những bit subnet hoặc l sử dụng subnet mask trong định dạng decimal.

Để xác định một IP address trên cổng management Ethernet (me1), làm các bước sau đây ở chế độ privilege:

 

 



Task

Command

Step 1 Xác định một IP address và subnet mask cho cổng management Ethernet (me1).

set interface me1 [ip_addr[/netmask]]

Step 2 Đặt cổng vào trạng thi hoạt động, nếu cần.

set interface me1 up

Step 3 Kiểm tra lại cấu hình của cổng.

show interface

 

Ví dụ sau cho thấy cách xác định một IP address và subnet mask cho cổng management Ethernet (me1), và cách kiểm tra lại cấu hình của cổng:

 

Console> (enable) set interface me1 172.20.52.12/255.255.255.224



Interface me1 IP address and netmask set.

Console> (enable) show interface

sl0: flags=51

        slip 0.0.0.0 dest 0.0.0.0

sc0: flags=63

        vlan 1 inet 0.0.0.0 netmask 0.0.0.0 broadcast 0.0.0.0

me1: flags=63

        inet 172.20.52.12 netmask 255.255.255.224 broadcast 172.20.52.31

Console> (enable)

 

3.2           Cấu hình Ethernet và Fast Ethernet

3.2.1            Cấu hình mặc định của  Ethernet và Fast Ethernet

 


Tính năng

Gi trị mặc định

Trạng thái hoạt động của Port

Tất cả các port đều hoạt động

Tên port

None

Port priority

Normal

Trạng thái duplex

·       Half duplex đối với những port 10-Mbps Ethernet 

·       Tự động chuyển đổi tốc độ trên những port 10/100-Mbps Fast Ethernet 

·       Tự động duplex trên những port 100-Mbps Fast Ethernet


Flow Control (chỉ cho những module được hỗ trợ)

Flow control sẽ đặt về off khi nhận (Rx) v trạng thi on khi gửi (Tx)

Port negotiation (cho những module được hỗ trợ)

Enable

Tên VLAN

VLAN 1

Giá trị port spanning-tree

·       Gi trị 100 cho những port 10-Mbps Ethernet

·       Gi trị 19 cho những port 10/100-Mbps Fast Ethernet

·       Gi trị 19 cho những port 100-Mbps Fast Ethernet 


Fast EtherChannel

Tắt.

 

3.2.2            Cấu hình Ethernet  và  Fast Ethernet Port

Những phần sau mô tả cách cấu hình những port Ethernet v Fast Ethernet trên Catalyst enterprise LAN switch:

·       Xác định tên Port

·       Xác định Priority cho Port

·       Xác định tốc độ cho Port

·       Xác định chế độ Duplex cho Port

·       Cấu hình Flow Control trn những port Fast Ethernet

·       Cấu hình Port Negotiation trên những port Fast Ethernet

·       Thay đổi trạng thái Port

·       Kiểm tra sự kết nối

 

·       Xác định tên Port



Xác định tên cho những port trên module Ethernet và Fast Ethernet để việc quản lý được thuận tiện.

Để xác định tên cho port là

 

Task

Command

Step 1 Xác định tên port.

set port name mod_num/port_num [name_string]

Step 2 Kiểm tra lại tên port đã đặt.

show port [mod_num[/port_num]]

 

Ví dụ sau cho biết cách đặt tên port 1/1 và 1/2 và cách để kiểm tra lại tên port đã đặt:

 

Console> (enable) set port name 1/1 Router Connection



Port 1/1 name set.

Console> (enable) set port name 1/2 Server Link

Port 1/2 name set.

Console> (enable) show port 1

Port  Name                                            Status         Vlan       Level   Duplex    Speed    Type

----- ------------------                             ----------  ----------      ------     ------       -----    ------------

 1/1  Router Connection                       connected  trunk     normal   half      100                  100BaseTX

 1/2  Server Link                                   connected  trunk     normal   half      100                  100BaseTX

 

<...output truncated...>

 

Last-Time-Cleared



--------------------------

Tue Jun 16 1998, 16:25:57

Console> (enable)

 

·       Xác định Port Priority



Nếu đặt mức piority cho mỗi port. Khi các port cùng  yêu cầu truy cập switching bus, switch sử dụng mức priority để xác định thứ tự cho port truy cập.

Để đặt mức priority, làm những bước sau ở chế độ privilege:

 

Task

Command

Step 1 Cấu hình mức priority cho port.

set port level mod_num/port_num {normal | high}

Step 2 Kiểm tra lại cấu hình

show port [mod_num[/port_num]]

Ví dụ sau cho thấy cách đặt mức priority cho port 1/1 và kiểm tra lại priority của port đã được cấu hình:

 

Console> (enable) set port level 1/1 high



Port 1/1 level set to high.

Console> (enable) show port 1

Port  Name                              Status         Vlan    Level     Duplex   Speed    Type

----- ------------------            ----------      ---------- ------        ------       -----     ------------

 1/1  Router Connection   connected   trunk     high       half         100      100BaseTX

 1/2  Server Link                    connected   trunk     normal   half         100      100BaseTX

 

<...output truncated...>

 

Last-Time-Cleared



--------------------------

Tue Jun 16 1998, 16:25:57

Console> (enable)

 

·       Xác định Port Speed



Cấu hình tốc độ port trên module10/100-Mbps Fast Ethernet. Sử dụng chế độ tự động để xac định chế độ tự động chuyển đổi tốc độ và duplex với port kế cận trên một port.

 




Ghi chú Phải chắc rằng thiết bị trên đầu bên kia của kết nối cũng được cấu hình tự động chuyển đổi tốc độ về duplex trên port.

Nếu tốc độ của 10/100-Mbps Fast Ethernet port được đặt l auto thì cả tốc độ về duplex đều được xác định tự động.



 

Để xác định tốc độ cho 10/100-Mbps port, làm những bước sau trong chế độ privilege:

 

Task

Command

Step 1 Xác định tốc độ cho 10/100-Mbps Fast Ethernet port.

set port speed mod num/port num {10 | 100 | auto}

Step 2 Kiểm tra lại cấu hình

show port [mod_num[/port_num]]

 

Ví dụ sau cho thấy cách xác định tốc độ 100 Mbps cho port 2/2:

 

Console> (enable) set port speed 2/2 100



Port 2/2 speed set to 100 Mbps.

Console> (enable)

 

Ví dụ sau cho thấy cách xác định chế độ tự động chuyển đổi tốc độ về duplex với port kế cận trên port 2/1:



 

Console> (enable) set port speed 2/1 auto

Port 2/1 speed set to auto-sensing mode.

Console> (enable)

 

·       Xác định chế độ Port Duplex



Bạn có thể xác định chế độ duplex trên Ethernet và Fast Ethernet port là full hoặc l half-duplex..

Lưu ý Nếu tốc độ port được xác định là  auto, cả tốc độ và duplex trên port đều ở chế độ tự động chuyển đổi. Bạn không thể thay đổi chế độ duplex trên một port được cấu hình ở chế độ tự động chuyển đổi. Để biết thêm thông tin về việc có hay không có xác định chế độ tự động chuyển đổi trên mỗi 10/100 Fast Ethernet ports, xem phần  "Cấu hình Port Speed" .

Để xác định chế độ duplex trên port, thực hiện những bước sau trong chế độ privilege:

 

Task

Command

Step 1 Xác định chế dộ duplex trên port.

set port duplex mod num/port num {full | half}

Step 2 Kiểm tra lại cấu hình.

show port [mod_num[/port_num]]

Ví dụ sau trình bày cách xác định chế độ hafl-duplex trên port 2/1:

 

Console> (enable) set port duplex 2/1 half



Port 2/1 set to half-duplex.

Console> (enable)

 

·       Cấu hình Flow Control trên Fast Ethernet Port



Cấu hình Flow Control trên Fast Ethernet port, ls2m những bước sau trong chế độ privilege:

 


Task

Command

Step 1 Xác định tham số flow-control trên  Fast Ethernet port.

set port flowcontrol {receive | send} mod_num/port_num {off | on | desired}

Step 2 Kiểm tra lại cấu hình flow-control.

show port flowcontrol

 

Ví dụ sau trình bày cách chuyển đổi điều khiển luồng gởi và nhận về cách kiểm tra cấu hình flow-control:

 

Console> (enable) set port flowcontrol 4/1 send on



Port 4/1 flow control send administration status set to on

(port will send flowcontrol to far end)

Console> (enable) set port flowcontrol 4/1 receive on

Port 4/1 flow control receive administration status set to on

(port will require far end to send flowcontrol)

Console> (enable) show port flowcontrol 4/1

 

Port   Send      FlowControl    Receive    FlowControl   RxPause   TxPause   Unsupported



          admin    oper                admin        oper                                                  opcodes

-----    --------    --------             --------        --------             -------          -------       -----------

 4/1    on          on                   on              on                   0                0              0

Console> (enable)

 

·       Xác định Port Negotiation trên Fast Ethernet Pors



Để bật chức năng tự động chuyển đổi trên một Fast Ethernet port, làm các bước sau trong chế độ privilege:

 


Task

Command

Step 1 Bật chế độ negotiation trên Fast Ethernet port.

set port negotiation mod_num/port_num enable

Step 2 Kiểm tra lại cấu hình

show port negotiation [mod_num/port_num]

Ví dụ sau trình bày cách xác định chế độ negotiation và cách kiểm tra lại:

 

Console> (enable) set port negotiation 2/1 enable



Port 2/1 negotiation enabled

Console> (enable) show port negotiation 2/1

Port   Link Negotiation

-----  ----------------

 2/1   enabled

Console> (enable)

 

Để tắt chế độ negotiation  trên Fast Ethernet port, làm các bước sau trong chế độ privilege:



 

Task

Command

Step 1 Tắt chế độ tự động chuyển đổi trên Fast Ethernet port.

set port negotiation mod_num/port_num disable

Step 2 Kiểm tra lại cấu hình của port

show port negotiation [mod_num/port_num]

Ví dụ sau trình bày cách tắt chế độ negotiation và cach kiểm tra lại:

 

Console> (enable) set port negotiation 2/1 disable



Port 2/1 negotiation disabled

Console> (enable) show port negotiation 2/1

Port   Link Negotiation

-----  ----------------

 2/1   disabled

Console> (enable)

 

 

·       Thay đổi trạng thái Port



Để thay đổi trạng thái port, làm các bước sau trong chế độ privilege:

 


Task

Command

Step 1 Chuyển trạng thi bật cho port

set port {enable | disable} mod_num/port_num

Step 2 Trình bày trạng thi của port.

show port status [mod_num/port_num]

Ví dụ :

 

Console> (enable) set port disable 1/1



This command may disconnect your telnet session.

Do you want to continue (y/n) [n]?y

Port 1/1 disabled.

 

Console> (enable) sh port status 1/1



Port  Name                   Status     Vlan       Level  Duplex Speed  Type

----- ------------------        ---------- ----------    ------    ------    -----      ------------

 1/1  Link_to_NHNN     disabled   1          normal   full    1000      1000-LX/LH

 

·       Kiểm tra sự kết nối



Sử dụng lệnh ping và tracerouteđể kiểm tra sự nối kết ra ngồi của Ethernet hoặc Fast Ethernet port.

Kiểm tra sự kết nối của một port, làm các bước sau trong chế độ privilege:

 

Task

Command

Step 1 Ping đến host kết nối đến port muốn kiểm tra.

ping [-s] host [packet_size] [packet_count]

Step 2 Hiển thị thông tin về lộ trình hop-by-hop của packet từ switch đến host nối từ port muốn kiểm tra.

traceroute host

Step 3 Nếu host không trả lời,kiểm tra lại địa chỉ IP và  default gateway đã được cấu hình cho switch.

show interface
show ip route


 

Ví dụ:


 

Console> (enable) ping somehost

somehost is alive

Console> (enable) traceroute somehost

traceroute to somehost.company.com (10.1.2.3), 30 hops max, 40 byte packets

 1 engineering-1.company.com (173.31.192.206) 2 ms 1 ms 1 ms

 2 engineering-2.company.com (173.31.196.204) 2 ms 3 ms 2 ms

 3 gateway_a.company.com (173.16.1.201) 6 ms 3 ms 3 ms

 4 somehost.company.com (10.1.2.3) 3 ms * 2 ms

Console> (enable)

 

3.3           Cấu hình port Gigabit

3.3.1            Cấu hình mặc định

 

TÍnh năng

Gi trị mặc định

Trạng thi port

Tất cả port đều ở trạng thái enable.

Tên port

Không xác định

Độ ưu tiên

Normal

Duplex mode

Full duplex

Flow control

off cho receive (Rx) v desired cho transmit (Tx)

Port negotiation

Enabled

Spanning-Tree Protocol

Enabled cho VLAN 1

Native VLAN

VLAN 1

Spanning-tree port cost

4

Gigabit EtherChannel

Disable



tải về 0.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương