3. Nhấn nút Apply Lặp lại bước 1-3 cho đến khi cài hết các câu lệnh
4. Trở lại màn hình Set Workstation Default và nhấn “OK”
III. Bước 3: Lưu toàn bộ các thiết lập vừa tạo của Focalpoint
1. Vào File Save As Xuất hiện cửa sổ Save as với tên file là FPOINT.FPI Ấn OK
PHỤ LỤC 2: BASIC TICKETING
-
PHÂN BIỆT GIỮA NORMAL FARES VÀ SPECIAL FARES
Normal fares: là giá công bố đủ cho các hạng dịch vụ F, C và Y; bao gồm cả các loại giảm giá: child/inf discount, tour conductor, AD discount.
Special fares: là giá công bố giảm cho các hạng dịch vụ khác nhau nhưng thường là economy.
Phân loại: Được công bố cho mọi đối tượng, bao gồm:
Late booking: yêu cầu muộn, gần ngày khởi hành
PEX: trả tiền trước, có chỗ mua ngay
APEX: trả tiền trước, đặt chỗ trước
EXCN: giá ngắn ngày đặc biệt, chủ yếu quy định về MIN và MAX
IT fares (Inclusive Tour Fare): giá đi kèm dịch vụ, thường cho GRP
PUB GRP FARES: cho nhóm pax (chung sở thích…)
Special fares là giá giảm nhưng kèm theo đó là những điều kiện ràng buộc. Các điều kiện ràng buộc thường là hạn chế về hiệu lực: NVB, NVA, ngày mua vé, yêu cầu deposit cho nhóm khách, ngày đặt chỗ, thời hạn thanh toán, ngày bay, giờ bay, các thay đổi khi mua vé hoặc đổi vé, …
Chú ý: Giá cho trẻ em và trẻ nhỏ được giảm giá trên normal fares vẫn là normal fares
-
PASSENGER TICKET & BAGGAGE CHECK (Vé hành khách và Hành lý)
2.1. Vé hành khách: Vé là hợp đồng giữa hãng vận chuyển hàng không và hành khách.
2.2. Các loại vé:
Phân loại theo nơi phát hành:
I.Airlines ticket: do một hãng hàng không cụ thể phát hành, phải có logo và tên hãng
Neutral ticket: vé trắng, không có tên hãng, không có logo. Vé trung tính được phát hành bởi BSP (Billing & Settlement Plan) hoặc ARC (Airlines reporting corporation), STA (Student Travel Association)
Phân loại theo kiểu xuất vé:
II.Manual ticket: vé viết tay
Automated ticket: vé xuất tự động bằng máy
-
Vé mềm (TAT - transitional automated ticket): không gắn liền với boarding pass (thẻ lên máy bay). Ví dụ: vé của Vietnam Airlines, KLM…
-
Vé cứng (ATB – automated ticket and boarding pass): gắn liền với boarding pass. Ví dụ: vé của Cathay Pacific, Air France…
Vé máy bay:
2.2.1 Coupon:
-
audit coupon - tờ kế toán
-
agent coupon - tờ đại lý
-
flight coupon - tờ vận chuyển
-
passenger coupon - tờ hành khách
2.2.2 Số vé: bao giờ cũng là 14 số (Ví dụ: 738 4412150818 5)
Lưu ý: Chỉ có vé 1, 2 và 4 flight coupons, không có vé 3 flight coupons.
3. MCO và PTA
Vé MCO (Miscellaneous changes order): dùng để thu tiền các khoản linh tinh, không dùng cho việc chuyển tiền, có giá trị một năm kể từ ngày xuất.
Lưu ý: đại lý không được xuất MCO
PTA (Prepaid Ticket Advice): là điện văn hoặc thông báo thương mại của một người ở một thành phố này yêu cầu xuất vé cho một người khác ở một thành phố khác.
PTA Diagram
PTA transmission
PASSENGER
SELLING
OFFICE
TICKETING
OFFICE
Khách có thể đến đại lý để nhận hoặc gửi PTA
Phòng bán vé (Selling office) xuất MCO đặc định cho việc thu tiền PTA và gởi điện văn đến phòng xuất vé (Ticketing office)
PHỤ LỤC 3: THAY ĐỔI PASSWORD
1.PASSWORD
Mỗi user có một password. Chỉ sau khi bạn sign on và gõ password đúng, hệ thống mới công nhận bạn là một user. Không nên cho người khác biết password, nếu người khác biết nên thay đổi thành password mới.
2.CÁCH TỰ THAY ĐỔI PASSWORD
-
Password dài từ 6 – 10 ký tự, bao gồm cả chữ lẫn số (VD: SAIGON1)
-
Password có thời hạn là 90 ngày
-
Trước khi hết hạn, hệ thống sẽ thông báo trong vòng 7 ngày
-
Không sử dụng lại password cũ
-
Chỉ được phép thay đổi password một lần trong ngày
Cách thay đổi password đơn giản nhất là sử dụng Viewpoint
Companion => Viewpoint => Tools => Change Password
Sau khi gõ password mới và nhắc lại password mới một lần nữa => Click vào OK
Nếu không sử dụng Viewpoint, bạn thực hiện câu lệnh sau ở Focalpoint
STD/số sign on (VD: STD/ZAAA)
Khi cửa sổ xuất hiện thông tin như bên dưới, bạn gõ password mới vào phần **********. Sau đó. để con trỏ sau chữ N góc bên phải dưới cùng và nhấn ENTER
Khi hệ thống báo AGENT PROFILE CHANGED – GALILEO => Password mới đã được hệ thống chấp nhận. (Lưu ý: Khi thay đổi password bằng Focalpoint, không để chế độ insert khi gõ ký tự)
3. THỜI HẠN BẮT BUỘC PHẢI THAY ĐỔI PASSWORD
Nhằm tăng tính bảo mật của password, cần phải thay đổi password sau 90 ngày sử dụng (mà không có một lần thay đổi nào trong vòng 90 ngày gần đây). Galileo sẽ thông báo khi password hết hiệu lực. Galileo sẽ thông báo hạn hết hiệu lực của một password trong vòng 7 ngày
Trước 7 ngày password hết hiệu lực, khi sử dụng câu lệnh sign-on, hệ thống sẽ hiển thị bảng thông báo chỉ ra số ngày còn sử dụng được password này.
Bảng thông báo trước 7 ngày như sau:
SIGN-ON COMPLETE/ABCDE/AG/11APR - APOLLO
(C)1971-2003 GALILEO INTERNATIONAL. ALL RIGHTS RESERVED
LAST SIGN-ON AT 1836 ON 11APR03 FROM 123456 CHIXX
PASSWORD WILL EXPIRE IN 7 DAYS
Bảng thông báo trước 6 ngày:
SIGN-ON COMPLETE/ABCDE/AG/11APR - APOLLO
(C)1971-2003 GALILEO INTERNATIONAL. ALL RIGHTS RESERVED
LAST SIGN-ON AT 1836 ON 11APR03 FROM 123456 CHIXX
PASSWORD WILL EXPIRE IN 6 DAYS
Bảng thông báo trước 1 ngày:
SIGN-ON COMPLETE/ABCDE/AG/11APR - APOLLO
(C)1971-2003 GALILEO INTERNATIONAL. ALL RIGHTS RESERVED
LAST SIGN-ON AT 1836 ON 11APR03 FROM 123456 CHIXX
PASSWORD WILL EXPIRE IN 1 DAY
4. ĐỔI PASSWORD KHI ĐẾN HẠN HẾT HIỆU LỰC:
-
Đến ngày hết hiệu lực của password, màn hình Focalpoint sẽ hiển thị bảng yêu cầu thay đổi password như sau:
STD/Z3M7/AAA NAME:AGENT, ANNIE
NEW PASSWORD:..........
Lúc này, bạn gõ password mới sau chữ NEW PASSWORD, lưu ý những nguyên tắc khi thay đổi (phần trên)
-
Password phải bao gồm cả ký tự chữ và số (gồm 6 đến 10 ký tự). Nếu sử dụng password mới không có chữ hoặc số, hệ thống sẽ hiển thị bảng báo lỗi như sau:
STD/Z3M7/CLT NAME:AGENT, ANNIE
NEW PASSWORD:SMILES....
ERR: PASSWORD – MUST BE ALPHA AND NUMERIC
-
Không thể sử dụng một password cho 5 lần thay đổi liên tiếp. Nếu dùng lại password cũ, hệ thống sẽ báo lỗi như sau:
STD/Z3M7/CLT NAME:ANDREW JOHN
NEW PASSWORD:BJB3209….
ERR: PASSWORD – CANNOT REUSE PREVIOUS PASSWORD
-
Có một vài từ nằm trong danh sách không được sử dụng làm password bao gồm số sign-on, tên đại lý, các thứ ngày trong tuần và tháng. Sử dụng các từ này làm password sẽ gặp bảng báo lỗi sau:
STD/Z3M7/CLT NAME:ANDREW JOHN
NEW PASSWORD:Z3M7ABC...
ERR: PASSWORD – RESTRICTED WORD
-
Password chỉ được thay đổi một lần trong ngày. Nếu thay đổi nhiều hơn một lần/ngày sẽ hiển thị bảng thông báo sau:
STD/·Z3M7/ABC NAME:·ANDREW JOHN
ADDRESS CODE:·CHIXX . TERMINALS IN USE: /
PASSWORD:·BJB3209*** CHANGED BY:Z3M7/ABC PSWD BYPASS:·N
ERR: PASSWORD – CHANGE NOT ALLOWED
PHỤ LỤC 4: THÔNG BÁO SỐ PASSPORT, VISA, ĐỊA CHỈ CỦA KHÁCH
-
SSR DOCS- Thông báo số passport của khách cho hãng hàng không
Câu lệnh ví dụ
SI.P1S1/DOCS*P/GB/ABC1234/SG/12JUL66/F/23OCT05/SMITH/EILEEN/ROSE
|
Chú giải:
P
|
Passport
|
|
GB
|
Nước cấp hộ chiếu
|
2-3 ký tự
|
ABC1234
|
Số hộ chiếu
|
Tối đa 15 ký tự
|
SG
|
Quốc tịch của khách
|
2-3 ký tự
|
12JUL66
|
Ngày tháng năm sinh của khách
|
7 ký tự
|
F
|
F= Female (khách nữ)
M= Male (khách nam)
FI= Female infant (Bé gái sơ sinh)
MI= Male infant (Bé trai sơ sinh)
|
1-2 ký tự
|
23OCT05
|
Ngày hộ chiếu hết hiệu lực
|
7 ký tự
|
SMITH
|
Họ của khách (surname)
|
Tối đa 30 ký tự
|
EILEEN
|
Tên của khách (first name)
|
Tối đa 30 ký tự
|
ROSE
|
Tên đệm của khách (second name)
(không bắt buộc trong trường hợp khách không có tên đệm)
|
Tối đa 30 ký tự
|
Câu lệnh huỷ:
2. SSR DOCA-Thông báo địa chỉ của khách cho hãng hàng không
Câu lệnh ví dụ:
SI.P1S1/DOCA*R/US/1800SMITH STREET/HOUSTON/TX/12345
|
Chú giải:
R
|
R=Residence (địa chỉ thường chú)
D= Destination (địa chỉ điểm đến)
|
Chỉ gõ R hoặc D trong câu lệnh
|
US
|
Nước
|
2-3 ký tự
|
1800 SMITH STREET
|
Địa chỉ chi tiết
|
Tối đa 35 ký tự
|
HOUSTON
|
Thành phố
|
Tối đa 35 ký tự
|
TX
|
Tiểu bang, tỉnh ( không bắt buộc)
|
Tối đa 35 ký tự
|
12345
|
Địa chỉ hòm thư ( postal code)
|
Tối đa 17 ký tự
|
Lưu ý: Hành trình tới USA bắt buộc phải có địa chỉ của điểm đến (destination address)
Trong trường hợp không có thông tin về tiểu bang, tỉnh:
SI/P1S1/DOCA*R/US/1800 SMITH STREET/HOUSTON/12345
|
Trong trường hợp khách là trẻ sơ sinh, thêm /I sau câu lệnh:
SI/P1S1/DOCA*R/US/1800 SMITH STREET/HOUSTON/12345/I
|
Câu lệnh huỷ:
3.SSR DOCO- Thông báo visa của khách cho hãng hàng không
Câu lệnh ví dụ:
SI.P1S1/DOCO*V/12345123/LONDON GB/14MAR03/USA
|
Chú giải:
V
|
Visa
|
|
12345123
|
Số visa
|
Tối đa 9 ký tự
|
LONDON GB
|
Nơi cấp visa
|
Tối đa 35 ký tự
|
14MAR03
|
Ngày cấp visa
|
7 ký tự
|
USA
|
Visa này được cấp đến USA
|
1-3 ký tự
|
Trong trường hợp khách là trẻ sơ sinh, thêm /I sau câu lệnh:
SI/P1S1/DOCO*V/12345123/ LONDON GB/14MAR03/USA/I
|
Câu lệnh huỷ: