00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG


HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG



tải về 5.3 Mb.
trang103/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   99   100   101   102   103   104   105   106   ...   129

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

CHỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển phụ chú


Vị trí của chỉ thị 1 chứa giá trị cho biết có hiển thị phụ chú từ trường này hay không.
0 - Hiển thị phụ chú 

Giá trị 0 cho biết có phụ chú được tạo ra từ dữ liệu ở trong trường thông tin liên kết (hoặc từ biểu ghi liên quan được xác định trong trường này).

780   00$tAmerican journal of religous psychology and education


1 - Không hiển thị phụ chú           

Giá trị 1 cho biết không tạo ra phụ chú từ dữ liệu ở trong trường thông tin liên kết (hoặc từ biểu ghi liên quan). Giá trị này được sử dụng khi mẫu hiển thị cố định đi cùng với trường liên kết không mô tả đầy đủ mối quan hệ này. Trong trường hợp này, phụ chú để hiển thị được nhập vào trường 580. Các trường 760 - 787 được nhập để cung cấp liên kết bằng máy tính và trường 580 được dùng để hiển thị.

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định [cho tất cả các trường trừ trường 780 và 785]


Chỉ thị 2 được dùng để điều khiển mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong các trường thông tin liên kết 760 - 777 và 786 - 787. Đối với các mẫu cố định được in, hãy xem mô tả chỉ thị 2 trong các phần cho mỗi trường tiêu đề liên kết.

Chỉ thị 2 - Loại quan hệ [Trường 780 và 785]


Vị trí của chỉ thị 2 được dùng chỉ để xác định loại quan hệ chỉ đối với các trường 780 và 785. Hãy xem mô tả ở các phần dành cho trường 780 (Nhan đề cũ) và 785 (Nhan đề mới). Với các trường này mẫu hiển thị cố định được xác định trong phần Quy ước nhập dữ liệu.

Mã trường con


Như quy tắc chung, mỗi trường con được định nghĩa cho một trường thông tin liên kết tương ứng với trường hoặc khối trường có thể được dùng để mô tả tài liệu liên quan trong một biểu ghi riêng biệt. Một biểu ghi thư mục riêng cho tài liệu liên quan có thể tồn tại hoặc không tồn tại. Thí dụ: trường con $a (Tiêu đề chính) tương ứng với khối trường 1XX (Tiêu đề chính); trường con $t tương ứng với trường 245 (Nhan đề chính),v.v... Các quy tắc và thực tiễn áp dụng để tạo ra dữ liệu trong các trường liên kết thường giống nhau để có thể áp dụng cho việc tạo ra dữ liệu về tài liệu liên quan trong một biểu ghi thư mục riêng biệt trừ khi thông tin được cung cấp không hoàn chỉnh. Tính trọn vẹn của thông tin thư mục về tài liệu liên quan được nhập trong các trường tiêu đề liên kết được dựa trên mục tiêu việc sử dụng liên kết. Khi tài liệu liên quan được trình bày bằng một biểu ghi thư mục riêng, thì chỉ cần nhập các thông tin thư mục cơ bản (Tức là nhan đề và thông tin quan hệ) là đủ.

$a - Tiêu đề chính


Trường con $a chứa dữ liệu về tiêu đề chính (không có định danh nội dung) từ trường 100 (Tiêu đề chính - Tên cá nhân), 110 (Tiêu đề chính - Tên tập thể) hoặc 111 (Tiêu đề chính - Tên hội nghị) trong biểu ghi liên quan. Các thành phần riêng của tên riêng hoặc nhan đề đồng nhất không được nhập vào trường con riêng biệt như làm đối với trường 11X.

Biểu ghi liên quan:   100     1#$aMellor, Alec

                                                245     10$aStrange masonic stories.



Thông tin liên kết:     775     0#$aMellor, Alec. $t Strange masonic stories $eeng

$b - Lần xuất bản


Trường con $b chứa lần xuất bản từ trường 250 (Lần xuất bản) của biểu ghi liên quan.

Biểu ghi liên quan:   245     04$aThe wall Street journal.

                                                250     ##$4Southwest ed.



Thông tin liên kết:     775     0#$tWall Street journal $bSouthwest ed

$c - Thông tin làm rõ [tất cả, trừ trường 773]


Trường con $c chứa dữ liệu cần thiết để phân biệt giữa hai nhan đề. Thông tin này thường đặt trong dấu ngoặc đơn do người biên mục cung cấp. Trong các biểu ghi tạp chí trước AACR2, trường con $c thường chứa thông tin lấy từ trường $b (Thông tin làm rõ) của trường 222 (Nhan đề khoá).

$d - Nơi xuất bản, nhà xuất bản và năm xuất bản


Trường con $d chứa thông tin xuất bản từ các trường con $a, $b và/hoặc $c của trường 260 (Địa chỉ xuất bản, phát hành... (đối với tài liệu in)) của biểu ghi liên quan.

$e - Mã ngôn ngữ [chỉ với trường 775]


Trường con $e chứa mã ngôn ngữ từ các trường 008/35 - 37 (Ngôn ngữ) của biểu ghi liên quan.

Biểu ghi liên quan:   008/35 - 37    fre

Thông tin liên kết:     775     1#$tDiscours du budget $efre

$f - Mã nước [chỉ với trường 775]


Trường con $f chứa mã nước từ vị trí trường 008/15 - 17 (Nơi xuất bản, sản xuất hoặc thực hiện) của biểu ghi liên quan.

$g - Thông tin về quan hệ


Trường con $g chứa dữ liệu cho biết một hoặc một số tài liệu cụ thể của tài liệu liên quan có quan hệ với tài liệu chính, như ngày tháng và tập. Thông tin về quan hệ chứa định vị của một đơn vị cần thành phần trong tài liệu chính.

772   1#$tDevelopment biology $x0012 - 1606 $g1972 - 1974

777   0#$tHorizon $gVol. 17, no. 98 (Feb. 1948), p. 78 - 159

$h - Mô tả vật lý


Trường con $h chứa mô tả vật lý của tài liệu liên quan.

$i - Văn bản hiển thị


Trường con $i chứa văn bản dự kiến hiển thị trước dữ liệu khác trong trường này. Nó được sử dụng khi chỉ thị 2 chứa giá trị 8 (Không tạo ra mẫu hiển thị cố định), ngoại trừ trong các trường 780 và 785.

774   08$iĐơn vị hợp thành: $oNYDA.1995.001.00024R $n[AVERYimage] $tMap of Blithewood and Hudson River : No. 1 [and] No. 2. $mPencil drawing on paper $h25x 19.8 cm. (9 3/4 x 7 3/4 in.). $nA.J. Davis no. 2 - 2.


$j - Khoảng thời gian của nội dung [chỉ với trường 786]


Trường con $j chứa thời gian bắt đầu, và nếu có, thời gian kết thúc nội dung của tài liệu liên quan. Thông tin này được nhập theo Tiêu chuẩn trình bày dữ liệu ngày và thời gian (ISO 8601). Ngày được nhập theo mẫu 8 số dưới dạng yyyymmdd (4 số cho năm, 2 số cho tháng và 2 số cho ngày). Thời gian trình bày với 8 số dưới dạng  hhmmss.f (2 số cho giờ, 2 số cho phút, 2 số cho giây và 2 số cho phần thập phân của giây). Dùng đồng hồ 24 giờ (00 - 23). Thông tin cơ bản về cách thức xác định thời gian của nguồn cũng được nhập trong trường con này.

$k - Dữ liệu về tùng thư của tài liệu liên quan [tất cả, trừ các trường 760 và 762]


Trường con $k chứa tiêu đề tùng thư từ nhóm trường 4XX (Thông tin về tùng thư) và 8XX (Tiêu đề bổ sung cho tùng thư) của biểu ghi liên quan. Ghi chú: Dấu ngoặc dùng cho thông tin về tùng thư không có trong biểu  ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định cùng với sự có mặt của trường con $k.

$m - Thông tin đặc thù


 Trường con $m chứa thông tin dặc thù (Thí dụ, với bản đồ, thông tin dữ liệu toán học liên quan tới tài liệu liên quan).

$n - Phụ chú


Trường con $n chứa phụ chú về tài liệu liên quan.

$o - Chỉ số nhận dạng khác


Trường con $o chứa số, mã... được dùng để nhận dạng một tài liệu khi những dấu hiện nhận dạng khác không thích hợp với một hoặc một số trường con cụ thể (như trường $z(ISBN)). Các thí dụ, có thể là số của tài liệu hoặc số đăng ký cá biệt.

774   00$oNYDA.1993.010.00132 $n[DIAPimage]. $tView SE from Mill Brook Houses on rooftop on Cypress Ave. between 136th St. and 137th St., $d93/05.


$p - Nhan đề viết tắt [chỉ với trường 773 và 786]


Trường con $p chứa nhan đề viết tắt từ trường 210 (Nhan đề viết tắt) của biểu ghi liên quan.

$r - Số báo cáo [tất cả các trường, trừ trường 773 và 786]


Trường con $p chứa số báo cáo từ trường 088 (Số báo cáo) của biểu ghi liên quan.

$s - Nhan đề đồng nhất


Trường con $s chứa nhan đề từ trường 240 (Nhan đề đồng nhất) hoặc trường 243 (Nhan đề đồng nhất chung) của biểu ghi liên quan. Nếu trường con $s được sử dụng trong trường liên kết về tài liệu pháp lý liên quan hoặc bản dịch, thì trường con $t cũng luôn có mặt trong trường liên kết này.

$t - Nhan đề


Trường con $t chứa thông tin về nhan đề từ các trường con $a, $f, $g, $h, $k, $n và và $p của trường 245 (Nhan đề chính) hoặc trường 130 (Tiêu đề chính - Nhan đề đồng nhất) của biểu ghi liên quan. Các thành phần riêng của nhan đề tài liệu này không được mã thành từng trường con riêng biệt. (Trước năm 1981, trường con $t được rút ra từ trường con $a của trường 222 (Nhan đề khoá) khi nhan đề khoá xuất hiện trong biểu ghi).

Biểu ghi liên quan:         245     00$Army, Navy, Air Force register.

                                          580     ##$aSát nhập với: Army, Navy, Air Force journal,

                                                      to form...

Thông tin liên kết:           785     17$tArmy, Navy, Air Force journal

$u - Số báo cáo kỹ thuật chuẩn [tất cả các trường trừ các trường 760, 762 và 777]


Trường con $u chứa số báo cáo kỹ thuật chuẩn từ trường 027 (Số báo kỹ thuật chuẩn) của biểu ghi liên quan. Chú ý: Các chữ cái đầu STRN: đi trước số không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với sự có mặt của trường $u.

 $v - Thông tin về nguồn đóng góp [chỉ với trường 786]


Trường con $v chứa thông tin ngắn gọn cho biết thông tin được đóng góp bởi một nguồn cho tập dữ liệu. Nó được sử dụng chủ yếu với trường liên kết 786 (Nguồn dữ liệu).

786   0#$aDefence Maping Agency. $tReno, NV - CA west digital terrain elevation data $vData for reforming to DEM format.


$w - Số kiểm soát


Trường con $w chứa mã số hệ thống của biểu ghi liên quan, có một mã MARC đặt trước, được đặt trong dấu ngoặc đơn đối với cơ quan áp dụng mã số này. (Nguồn của mã này là Danh mục mã MARC về tổ chức được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ).

780   00$tTechniques of biochemical and biophysical morphology $w(DLC)72000153 $w(OCoLC)1021945.

780   00$aReview of existential psychology $psytriatry $w(DCL)sf#77000170

785   17$tAdult correctional services in Canada $w(CaOONL)840790694E


$x – Số ISSN


Trường con $x chứa số ISSN của một nhan đề xuất bản phẩm nhiều kỳ từ trường 022 (ISSN) trong biểu ghi liên quan. (Số ISSN là phần tử dữ liệu được gán bởi một cơ quan. Số ISSN được gán cho tạp chí bởi một trung tâm đại diện quốc gia của mạng lưới ISSN). Lưu ý: Các chữ cái ISSN: đứng trước số này không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với sự có mặt của trường con $x.

245   00$aAnnual law review $cUniversity of Western Australia.

785   00$tUniversity of Western Australia law review $x0042 - 0328 $w(OCoLC)1587621

$y - CODEN


Trường con $y chứa số CODEN, một ký hiệu nhận dạng tên tạp chí khoa học và kỹ thuật, từ trường 030 (CODEN) trong biểu ghi liên quan. Lưu ý: Chữ viết tắt CODEN đứng trước số này không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với sự có mặt của trường con $y.

780   00$tIllinois journal of mathematics $yIJMTAW $w(DLC)###59003745


$z – Số ISBN [tất cả các trường trừ trường 760, 762 và 777]


Trường con $z chứa số ISBN của trường 020 (ISBN) trong biểu ghi liên quan. (ISBN là phần tử dữ liệu được gán bởi một cơ quan). Lưu ý: Các chữ cái đầu ISBN: đứng trước số này không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với sự có mặt của trường con $z.

$3 - Tài liệu được đặc tả [chỉ với trường 773]


Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.

$6 - Liên kết


Xem mô tả trường con này ở Phụ lục A.

$7 - Trường con kiểm soát


Trường con $7 chứa tới vị trí 4 ký tự (được gán là 0,1, 2, 3...) cho biết đặc điểm cụ thể của trường liên kết. Vì định nghĩa các mã trong trường $7 phụ thuộc vào vị trí ký tự, nên việc mã hóa bất kỳ ký tự nào đòi hỏi ký tự đứng trước nó chứa một mã hoặc ký tự lấp đầy (|); vị trí các ký tự không được sử dụng. Thí dụ: vị trí 0 và 1 không áp dụng nhưng vị trí 2 được áp dụng, do đó vị trí 0 và 1 chứa mã n (không áp dụng), hoặc ký tự lấp đầy (|).
/0 - Loại tiêu đề chính

Vị trí trường con $7/0 chứa mã cho biết loại tên chứa trong trường con $a. Mã n được sử dụng khi không có trường con $a. Các mã tương ứng với nhãn 1XX trong biểu ghi dành cho tài liệu liên quan: 100 (Tiêu đề chính - Tên cá nhân), 110 (Tiêu đề chính - Tên tập thể), 111 (Tiêu đề chính - Tên hội nghị), và 130 (Tiêu đề chính - Nhan đề đồng nhất).

p        Tên cá nhân

c        Tên tập thể

m       Tên hội nghị

u        Nhan đề đồng nhất

n        Không áp dụng


/1 - Loại tên

Vị trí trường con $7/1 chứa mã cho biết loại tên chứa trong trường con $a. Mã này tương ứng với giá trị của chỉ thị 1 ở trường 1XX trong biểu ghi của tài liệu tài liệu liên quan, vì vậy cần được giải thích kết hợp với giá trị của vị trí 0.

Nếu vị trí 0=p (Tên cá nhân), thì vị trí 1 chứa một trong các mã sau đây:

0        Tên riêng

1        Họ

3        Dòng họ

Nếu vị trí 0=c (Tên tập thể), hoặc m (Tên hội nghị), thì vị trí 1 chứa một trong các mã sau đây:

0        Tên theo trật tự đảo

1        Tên pháp quyền

2        Tên theo trật tự thuận.

Nếu vị trí 0=u (Nhan đề đồng nhất), hoặc n (Không áp dụng), thì vị trí 1 chứa:

n        Không áp dụng.

/2 - Loại biểu ghi

Vị trí trường con $7/2 chứa mã cho biết loại loại biểu ghi cho tài liệu liên quan. Mã này tương ứng với mã trong trường Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) trong biểu ghi cho tài liệu liên quan.

a        Tài liệu ngôn ngữ in

c        Bản thảo bản nhạc

d        Bản nhạc chép tay

e        Tài liệu bản đồ in

f         Tài liệu bản thảo bản đồ

g        Tài liệu chiếu

i         Tài liệu ghi âm không phải âm nhạc

j         Tài liệu ghi âm là âm nhạc

k        Đồ họa hai chiều không chiếu

m       Tệp tin

o        Bộ tài liệu

p        Tài liệu hỗn hợp

r         Vật thể nhân tạo hoặc các đối tượng tự nhiên ba chiều

t         Tài liệu bản thảo ngôn ngữ

/3 - Cấp thư mục từ đầu biểu /07 của biểu ghi liên quan

Trường con $7/3 chứa mã cho biết cấp thư mục của tài liệu liên quan. Mã này tương ứng với mã trong đầu biểu /07 trong biểu ghi cho tài liệu liên quan.

a        Phần tài liệu chuyên khảo

b        Phần của tạp chí

c        Tuyển tập

d        Đơn vị nhỏ

m       Tài liệu chuyên khảo/tài liệu

s        Tạp chí

772   1#$7unas $aPost boy (London, England)



773   0#$7p1am$aDesio, Ardito, 1897 - $tGeographical features of the Karakorum. $dMilano: ISMEO, 1991

$8 - Liên kết trường và số thứ tự


Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.


Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   99   100   101   102   103   104   105   106   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương