A. 10000 B. 12026 C. 6013 D. 6000
- Chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là :
2,83 x 108 x 3,4A0 = 9,62 x 108 (A0)
- Chiều dài trung bình 1 ADN của ruồi giấm là :
(9,62 x 108 ) : 8 = 1,2 x 108 A0
- Vậy NST đã cuộn chặt với số lần là : Biết 2µm = 2 x 104 A0
(1,2 x 108 A0 ) : ( 2 x 104 A0) = 6013 lần.
Câu 18: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong KG có cả A và a sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một QT mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. TL mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%
từ gt→ Xa = 0,8 , XA = 0,2
CTDT: 0,04XAXA + 0,32XAXa + 0,64XaXa + 0,2XAY +0,8XaY
= 0,02XAXA + 0,16XAXa + 0,32XaXa + 0,1XAY +0,4XaY
Câu 19. Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội
A. 156/256 B. 243/256 C. 212/256 D. 128/256
XS KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội: (trừ 4 lặn + 3 lặn)
= 1-[(1/4)4 + (3/4).(1/4)3.C34] = 243/256
Câu 20: P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 6:1:1, quy luật tương tác gen chi phối là
A. át chế: 9:3:4. B. Bổ trợ kiểu 9:6: 1, át chế kiểu 12:3:1.
C. át chế 12:3:1. D. Bổ trợ kiểu 9:6: 1.
Câu 21: Ở một loài thực vật: A- cây cao, a- cây thấp; B- hoa kép, b- hoa đơn; DD- hoa đỏ, Dd- hoa hồng, dd- hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ, F1 thu được TL PLKH là:
6: 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 1: 1: 1: 1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
B. AaBbDd x aaBbDd.
C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
Câu 22 : Người ta lai cây có hoa đỏ với cây có hoa trắng và thu được F1 toàn cây có hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được đời F2 có tỷ lệ PLKH 3 hoa đỏ:1 hoa trắng. Sau đấy người ta lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cây này cho thế hệ sau gồm toàn cây hoa đỏ là bao nhiêu.
A. 1/3 B. 1/4 C. 1/9 D. 1/2
Câu 23: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lý thuyết thì kết quả PLKH ở đời con sẽ là:
A. 3 quả tròn:1 quả dài B. 1 quả tròn:3 quả dài C. 1 quả tròn:1 quả dài D. 100%quả tròn
Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này cùng nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ: 310 cao, tròn:190 cao dài:440 thấp tròn:60 thấp dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen giữa hai gen nói trên là.
A. 6% B. 36% C. 12% D. 24%
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỷ lệ: 37,5% cao, trắng: 37,5% thấp, đỏ: 12,5% cao, đỏ: 12,5% thấp trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên
A. x B. AaBB x aabb C. AaBb x aabb D. x
----- HẾT -----
Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:....................
TRƯỜNG THPT A
NGHĨA HƯNG
|
ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI LỚP 12 LẦN 4
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |