[root@server root]# id tdnhon
uid=0(root) gid=500(tdnhon) groups=0(root)
Theo Anh/Chị, người quản trị phải làm gì để cho phép người dùng tdnhon có thể login vào hệ thống?
Thay đổi mật khẩu cho người dùng tdnhon sao cho mật khẩu khác với tên đăng nhập.
Thay đổi gid của người dùng tdnhon có giá trị là 0
Tạo một user khác có tên tmp (mật khẩu tmp), hướng dẫn cho người dùng tdnhon login vào bằng người dùng tmp sau đó dùng lệnh su tdnhon để chuyển qua người dùng tdnhon.
Hướng dẫn cho người dùng tdnhon login vào bằng người dùng root sau đó dùng lệnh su tdnhon để chuyển qua người dùng tdnhon.
Lệnh __________________ cho biết tổng số user tồn tại trong hệ thống.
count /etc/passwd.
wc -c /etc/passwd
cat /etc/passwd|wc -l
who
Người quản trị dùng kỹ thuật ip alias để tạo nhiều địa chỉ ip cho card mạng, quá trình cấu hình tiến hành như sau:
TH1:
[root@server root]# cd /etc/sysconfig/network-scripts/
[root@server network-scripts]# cp ifcfg-eth0 ifcfg-eth0:0
[root@server network-scripts]# vi ifcfg-eth0:0
DEVICE=eth0
ONBOOT=yes
BOOTPROTO=static
IPADDR=10.10.10.1
NETMASK=255.0.0.0
GATEWAY=10.10.10.10
[root@server network-scripts]# /etc/init.d/network restart
TH2:
[root@server root]# cd /etc/sysconfig/network-scripts/
[root@server network-scripts]# cp ifcfg-eth0 ifcfg-eth0:0
[root@server network-scripts]# vi ifcfg-eth0:0
DEVICE=eth0
ONBOOT=no
BOOTPROTO=static
IPADDR=10.10.10.1
NETMASK=255.0.0.0
GATEWAY=10.10.10.10
[root@server network-scripts]# /etc/init.d/network restart
TH3:
[root@server root]# cd /etc/sysconfig/network-scripts/
[root@server network-scripts]# cp ifcfg-eth0 ifcfg-eth0:0
[root@server network-scripts]# vi ifcfg-eth0:0
DEVICE=eth0:0
ONBOOT=yes
BOOTPROTO=static
IPADDR=10.10.10.1
NETMASK=255.0.0.0
GATEWAY=10.10.10.10
[root@server network-scripts]# /etc/init.d/network restart
TH4:
[root@server root]# cd /etc/sysconfig/network-scripts/
[root@server network-scripts]# cp ifcfg-eth0 ifcfg-eth0:0
[root@server network-scripts]# vi ifcfg-eth0:0
DEVICE=eth0:0
ONBOOT=yes
BOOTPROTO=no
IPADDR=10.10.10.1
NETMASK=255.0.0.0
[root@server network-scripts]# /etc/init.d/network restart
Theo Anh/Chị, trường hợp nào là hợp lý nhất?
TH1
TH2
TH3
TH4
Người quản trị dùng lệnh netstat -rn để xem thông tin bảng định tuyến trong hệ thống, kết quả được hiển thị như sau:
Theo Anh/Chị, người quản trị có thể sử dụng lệnh ____________ cũng sẽ cho kết quả tương tự như trên.
route
route -print
ifconfig -rn
routes -PRINT
Để chia sẻ tài nguyên cho người dùng thông qua dịch vụ SAMBA, người quản trị mô tả đoạn cấu hình sau:
[homes]
comment = Test;
path = %H ;
read only = no ;
valid users = %S ;
browseable = no ;
writeable = yes ;
Theo Anh/Chị, đoạn cấu hình trên có ý nghĩa gì?
Chia sẻ thư mục /H cho người dùng S.
Chia sẻ thư mục /Home cho người dùng S.
Chia sẻ thư mục home directory cho từng người dùng trong hệ thống.
Chia sẻ thư mục / cho user hệ thống có quyền truy xuất.
Khi quản trị dịch vụ SAMBA, người quản trị sử dụng một số công việc sau:
Theo Anh/Chị, người quản trị thực hiện công việc gì?
Login vào SAMBA server bằng user có tên hv, sau đó download file named.conf.
Login vào SAMBA server bằng user có tên hv, sau đó download file /named.conf
Login vào SAMBA server bằng user có tên hv, sau đó upload file /etc/named.conf
Login vào SAMBA server bằng user có tên hv, tạo thư mục /etc/, sau đó upload file named.conf vào thư mục này.
Giả sử người quản trị tiến hành export hai thư mục /soft, /home thông qua dịch vụ NFS sao cho mọi người trong mạng 172.16.0.0/16 được quyền truy cập thư mục /soft và /home, mọi người bên ngoài chỉ có thể truy xuất thư mục /soft.
File /etc/exports phải được cấu hình như sau:
/home *(ro,sync)
/soft *(ro,sync)
File /etc/exports phải được cấu hình như sau:
/home 172.16.0.0/16(ro,sync)
/soft *(ro,sync)
File /etc/exports phải được cấu hình như sau:
/soft 172.16.0.0/16(ro,sync)
/home *(ro,sync)
File /etc/exports phải được cấu hình như sau:
/soft *(ro,sync)
/home (ro,sync)172.16.0.0/16
Lệnh _____________ để liệt kê bảng cron của người dùng có tên user1.
crontab -e user1
cron -l user1
cron -user1
crontab -u user1 -l
Khi ủy quyền subdomain có tên miền “csc.hcmuns.edu.vn” cho máy chủ có địa chỉ 172.16.1.1 quản lý, từ miền cha “hcmuns.edu.vn” Anh/Chị phải khai báo như thế nào là đúng?
Trong zone file thuận mô tả như sau:
csc.hcmuns.edu.vn. IN NS servercsc.csc.hcmuns.edu.vn.
servercsc.csc.hcmuns.edu.vn. IN A 172.16.1.1
Trong zone file thuận mô tả như sau:
csc.hcmuns.edu.vn. IN NS servercsc.hcmuns.edu.vn.
servercsc.hcmuns.edu.vn. IN A 172.16.1.1
Trong zone file nghịch mô tả như sau:
hcmuns.edu.vn. IN CNAME servercsc.hcmuns.edu.vn.
servercsc.hcmuns.edu.vn. IN A 172.16.1.1
Trong zone file nghịch mô tả như sau:
csc.hcmuns.edu.vn. IN MX 0 servercsc.hcmuns.edu.vn.
servercsc.hcmuns.edu.vn. IN A 172.16.1.1
Trên hệ thống Linux, Anh/Chị cần khai báo cấu trúc tối thiểu của một forward zone file như thế nào để cho dịch vụ DNS có thể hoạt động?
Chỉ cần khai báo như sau:
$TTL 86400
@ IN SOA @ root (
42 ; serial (d. adams)
3H ; refresh
15M ; retry
1W ; expiry
1D ) ; minimum
IN NS @
IN A 172.16.1.1
Chỉ cần khai báo như sau:
$TTL 86400
@ IN SOA @ root (
42 ; serial (d. adams)
3H ; refresh
15M ; retry
1W ; expiry
1D ) ; minimum
IN NS @
Chỉ cần khai báo như sau:
$TTL 86400
@ IN SOA @ server.hcm.vn root (
42 ; serial (d. adams)
3H ; refresh
15M ; retry
1W ; expiry
1D ) ; minimum
IN NS @ server.hcm.vn.
IN A 172.16.1.1
Chỉ cần khai báo như sau:
$TTL 86400
@ IN SOA @ server.hcm.vn root@hcm.vn (
42 ; serial (d. adams)
3H ; refresh
15M ; retry
1W ; expiry
1D ) ; minimum
IN NS @ server.hcm.vn.
IN A 172.16.1.1
IN MX 0 mail.hcm.vn
Khi cấu hình Virtual FTP Server, người quản trị tiến hành cấu hình các bước sau:
- Bước 1: Thêm một địa chỉ ip cho card mạng (ví dụ: ta thêm địa chỉ 192.168.1.1).
- Bước 2: Tạo mới một file /etc/vsftpd/vftp.conf bằng cách dùng lệnh cp từ file cũ vsftpd.conf.
- Bước 3: ____________.
- Bước 4: Chỉnh sửa file /etc/vsftpd/vsftpd.conf và thêm chỉ dẫn listen_address=<địa chỉ IP ban đầu>, restart lại dịch vụ VSFTPD.
Theo Anh/Chị, ở bước 3 người quản trị cấu hình các thông tin gì?
Chỉnh sửa các tùy chọn trong file cấu hình mới vftp.conf như:
listen_address=192.168.1.1
anon_root=/usr/share
Chỉnh sửa các tùy chọn trong file cấu hình mới vftp.conf như:
listen_address=localhost
anonymous_enable=YES
local_enable=YES
Chỉnh sửa các tùy chọn trong file cấu hình mới vftp.conf như:
anonymous_enable=YES
local_enable=YES
Chỉnh sửa các tùy chọn trong file cấu hình mới vftp.conf như:
pam_service_name=vsftpd
userlist_enable=YES
listen=YES
Để cho phép mọi người dùng trong hệ thống có quyền tạo Web site riêng của mình, người quản trị tiến hành tạo cấu hình tùy chọn UserDir như sau:
Sau khi người quản trị cấu hình hoàn tất nhưng người dùng vẫn không thể truy xuất vào Website của mình, Theo Anh/Chị, người quản trị đã cấu hình sai thông số gì trong tùy chọn UserDir?
Chưa cho phép UserDir hoạt động.
Khai báo sai thông số thư mục lưu trữ Web của user thông qua UserDir www và
Chưa cấp quyền truy xuất hợp lý trong Directive
Chưa cấu hình chứng thực cho thư mục www
Yêu cầu Mail Server chỉ nhận và xử lý những mail có kích thước nhỏ hơn 10Mb, Anh/Chị phải cấu hình như thế nào trong sendmail?
MaxRecipientsPerMessage=10000000
MaxMessageSize=10000000
MaxMessage=100000000
MaxSize=100000000
Để chuyển mail gởi đến một người dùng nào đó, Anh/Chị dùng .forward để mô tả địa chỉ người nhận, tập tin này thường được lưu tại thư mục nào?
/etc/mail
/home
/etc/mail/conf
/home/username
Dùng iptables định nghĩa hai luật (Rule) như sau:
iptables -A OUTPUT -j ACCEPT -m state --state NEW,ESTABLISHED,RELATED -o eth0 -p tcp -m multiport --dport 80,443 -m multiport --sport 1024:65535
iptables -A INPUT -j ACCEPT -m state --state ESTABLISHED,RELATED -i eth0 -p tcp
Theo Anh/Chị, hai luật (Rule) trên có ý nghĩa gì?
Cho phép Firewall có thể truy xuất dịch vụ HTTP và HTTPS ra mạng ngoài.
Cho phép mạng ngoài có thể truy xuất dịch vụ HTTP và HTTPS vào Firewall.
Cho phép mạng ngoài có thể truy xuất dịch vụ HTTP vào Firewall.
a,b,c đều đúng.
Phát biểu nào sau đây đúng về thuộc tính Alias trong quá trình cấu hình Apache?
Ánh xạ đường dẫn http thành đường dẫn cục bộ.
Ánh xạ đường dẫn cục bộ thành đường dẫn URL.
Trong apache không có thuộc tính Alias.
Tạo website cho người dùng hệ thống.
___________ là loại resource record cho phép chỉ định máy chủ quản lý mail cho miền.
SOA
XM
MX
PTR
/
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |