ĐỒ Án tốt nghiệP ĐỀ TÀI: Thiết kế hệ thống lái trên xe cơ sở ô tô huyndai 24 tấn hd 370 mục lụC


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TẢI HUYNDAI 24T



tải về 0.76 Mb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu25.09.2016
Kích0.76 Mb.
#32351
1   2   3

1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TẢI HUYNDAI 24T

Ô tô tải Huyndai 24 tấn sử dụng hai cầu dẫn hướng (Hình 1-10).

Hình thang lái tuân thủ điều kiện liên kết của hình thang lái Đantô. Độ chụm bánh xe cấu trước và cấu thứ hai như nhau.

Dẫn động lái của loại ô tô này rất phức tạp do nhu cầu điều khiển đồng thời cả 4 bánh xe dẫn hướng trên hai cầu. sơ đồ dấn động của hệ thống lái cho ô tô huyndai 24T được mô tả trên hình 1-10b.

Để thực hiện điều kiện quay vòng của ô tô (đảm bảo quan hệ hình học Ackerrman) các bánh xe dẫn hướng trên hai cầu được quay với góc quay khác nhau. Tỷ số truyền này được thay đổi do chiều dài kết cấu của các đòn nối dẫn động khác nhau. Cầu thứ hai yêu cầu góc quay bánh xe lớn hơn cầu thứ nhất do vậy tỷ số truyền từ cơ cấu lái tới các bánh xe cầu thứ hai lớn hơn với cầu thứ nhất.

Chiều dài đòn nối phụ (3) ngắn hơn đòn nối trợ lực (5) và hành trình dẫn động của cầu thứ hai lớn hơn cầu thứ nhất. Các đòn quay ngang của hai cầu có kích thước như nhau, nên góc quay của các bánh xe dẫn hướng trên cầu thứ hai lớn hơn.

Hệ thống lái có trợ lực thủy lực bố trí cơ cấu lái loại cơ khí đơn giản xi lanh lực và van phân phối (9) đặt dọc, cố định một đầu trên thân xe. Một đầu của xi lanh lực tác động vào đòn nối (5), thực hiện trợ lực lái cho cả hai cầu thông qua các đòn dẫn động chung.

Bng 1: Thông số xe ti hyunDai HD370

STTTên thông sốKý hiệuGiá trịĐơn vị1Chiều dài toàn bộLa9025mm2Chiều rộng toàn bộBa2495mm3Chiều cao toàn bộHa3100mm4Thùng xeDài 5300mmRộng 2300mmCao 1280mm5Vệt bánhBánh sauBs1850mmBánh trướcBt2098mm6Trọng lượng không tảiGo14470KG7Trọng lượng toàn tảiGa41600KG8Vận tốc cực đạiVmax94Km/h9Trọng lượng toàn tảiGa41600KGTrọng lượng phân bố lên cầu 1,2Ga112480KGTrọng lượng phân bố lên cầu 3,4Ga229120KG10Động cơ DieselD6CA38A11Thể tích công tác 1 xi lanhVh2004Cm312Công suất cực đại của động cơNemax407KW13Số vòng quay ứng với N­emaxnN2000v/p14Mô men cực đại của động cơMemax1668N.m15Só vòng quay ứng với Memaxnm1200v/p16Tỷ số nén15.517Đường kính xi lanhD135mm18Hành trình pittongS140Mm 19Tỷ số truyền hộp sốSố 1ih19.1537.145Số 2ih24.7833.733Số 3ih32.7652.158Số 4ih41.6661.301Số 5ih51.0000.780Số lùiihL8.1056.32720Số bánh1221Công thức bánh xe8x422Số chỗ ngồi323Khả năng leo dốc0.607Tg()24Bán kính quay vòng minRmin9.5m25Thùng nhiên liệu400dm326Chiều dài cơ sởTruc 1-21700mmTrục 2-32900mmTrục 3-41300mm27Cỡ lốp11.00x20-16PR



* Hệ thống treo:

Nhíp trước và sau: Lá nhíp hợp kim bán nguyệt, và ống giảm chấn thủy lực tác dụng 2 chiều.

* Hệ thống phanh: Dạng tang trống mạch kép thủy lực, điều khiển bằng khí nén, phanh tay kiểu cơ khí.

* Nội thất: Điều hòa nhiệt độ, Radio cassette, khóa trung tâm, ghế giảm sóc đệm khí.

* Trang bị theo xe: Gương chiếu hậu to, tay lái trợ lực, tấm che nắng, lốp 11.00x20-16PR.

1.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.

1.3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN DẪN ĐỘNG LÁI .

Dẫn động lái gồm tất cả các phần tử truyền lực từ cơ cấu lái đến ngõng trục quay của bánh xe dẫn hướng khi quay vòng.

Phần tử cơ bản của dẫn động lái là hình thang lái ĐANTÔ, nó được tạo bởi cầu trước, đòn kéo ngang và đòn kép dọc. Sự quay vòng của ô tô rất phức tạp, dể đảm bảo mối quan hệ động học của bánh xe phía trong và bánh xe phía ngoài khi quay vòng là điều rất khó thực hiện. Hiện nay với các xe được thiết kế chỉ đáp ứng được gần đúng mối quan hệ đó bằng hệ thống khâu khớp và các đòn kéo tạo nên hình thang lái.

Như vậy ta chon phương án dẫn động lái là hình thang lái ĐANTÔ.
Hình 1.11: Sơ đồ dẫn động hình thang lái ĐANTÔ

1.3.2. LỰA CHỌN CƠ CẤU LÁI.

a) Cơ cấu lái bánh răng - thanh răng.

Cơ cấu lái kiểu này thường được phổ biến trên các loại xe có 4-5 chỗ ngồi. Có hai dạng cấu tạo sau:

+ Thanh răng liên kết với đòn ngang bên qua ổ bắt bu lông.

+ Thanh ngang liên kết với đòn ngang bên ở hai đầu thanh răng.


Hinh 1.12: Sơ đồ cơ cấu lái thanh răng bánh răng

1: Trục lái, 2: Chụp nhựa, 3: Đai ốc điều chỉnh, 4: Ổ bi trên, 5: Vỏ cơ cấu lái

6: Dẫn hướng thanh răng, 7: Đai ốc, 8: Đai ốc điều chỉnh, 9: Lò xo

10: Thanh răng, 11: trục trăng, 12: Ổ bi dưới

* Đặc điểm: Thanh răng được cắt răng ở một phía, phần còn lại có tiết diện tròn. Thanh răng được trượt lên các bạc trượt hình vành khăn. Một bạc trượt nằm ở phía dưới không cắt răng và một bạc trượt nửa hình vành khăn tùy ở phía dưới thanh răng và có thể điều chỉnh thông qua ê cu điều chỉnh nằm phía dưới cơ cấu lái. Giữa bạc trượt và ê cu có khe hở để đảm bảo tác dụng của lo xo tỳ, tỳ sát bạc và thanh răng. Ê cu được khóa để tránh sự tự nối lỏng.

* Ưu điểm:

+ Do ăn khớp trực tiếp nên có độ nhạy cao.

+ Sự truyền mô men tốt do sức cản trong cơ cấu nhỏ nên tay lái nhẹ.

+ Hiệu suất thuận bằng hiệu suất nghịch bằng 0,8-0,9.

+ Độ dơ của cơ cấu lái nhỏ và có khả năng tự động điều chỉnh.

+ Cấu trúc đơn giản, gọn nhẹ. Các cơ cấu được bọc kín nên ít phải bảo dưỡng và sữa chữa.

b) Cơ cấu lái trục vít - êcu bi – cung răng.


Hình 1.13: Cơ cấu lái trục vít- êcu bi-cung răng

1: Vỏ, 2: Ổ bi, 3: Trục lái, 4: Êcu bi, 5: Ổ bi, 6: Phớt,

7: Đai ốc điều chỉnh, 8: Đai ốc hãm, 9: Bánh răng rẻ quạy, 10: Bi

* Đặc điểm:

- Trục vít được đỡ bằng ổ bi đỡ chặn, trục vít quay quanh tâm và ê cu bi ôm ngoài trục vít thông qua các viên bi ăn khớp tạo nên bộ truyền trục vít- êcu bi. Bên ngoài ê cu có các dạng thanh răng, trục bị động mang theo cung răng ăn khớp với thanh răng tạo nên bộ truyền thanh răng bánh răng. Trục vít đóng vai trò chủ động và cung răng đóng vai trò bị động.

- Các viên bi nằm trong rãnh của trục vít ê cu, hoạt động theo vòng kín nhờ các rãnh dẫn bi.

- Loại có tỷ số truyền không đổi thường đi kèm với bộ trợ lực lái và loại có tỷ số truyền thay đổi không lắp them bộ trợ lực.

* Ưu điểm:

- Lực cản lăn nhỏ do ma sát giữa trục vít và êcu bi được khắc phục bởi những viên bi.

- Tỷ số truyền của loại cơ cấu lái này rất lớn (tối đa có thể là 40) có thể là tỷ số truyền không đổi hoặc thay đổi.

- Hiệu suất cao: Hiệu suất nghịch bằng hiệu suất thuận (0,7 – 0,85).

c) Cơ cấu lái loại trục vít con lăn.





Hình 1.14: Cơ cấu lái trục vít con lăn

1: Vỏ cơ cấu lái, 2: Trục bị động, 3: Con lăn, 4: Phớt, 5: Trục vít lõm.

6: Nắp đổ dầu, 9: Trục vít con lăn, 10: Trục chủ động,

13: Phớt, 14: Đòn quay đứng, 15: ê cu

* Trục lái của hệ thống được ép căng với trục vít lõm, nhận chuyển động từ vành lái. Trục vít lõm ăn khớp với con lăn đặt trên các ổ bi kim và có khả năng điều chỉnh dọc trục thông qua các lá căn ở trên mặt bích đầu trục. Con lăn có thể là 1, 2, 3 răng, tuy nhiên thường dùng loại 3 răng để giảm áp lực tác dụng lên con lăn. Con lăn quay trơn trên trục thông qua ổ bi kim. Con lăn có góc ren ăn khớp với trục vít . Trục con lăn mang theo con lăn quay trên trục bị động của cơ cấu lái. Đầu ngoài của trục bi động có xẻ rãnh then hoa liên kết với đòn quay đứng của dẫn động lái. Toàn bộ cơ cấu lái làm việc trong dầu bôi trơn và vỏ cơ cấu lái được bắt chặt trên khung xe.

- Để con lăn tiếp xúc với mặt xoắn ốc của trục vít , giữa tâm con lăn và trục vít có độ lệch tâm (5-7 mm) và để sử dụng khi chỗ ăn khớp bị mòn, khi đó có thể điều chỉnh ăn khớp bằng cách đẩy sâu con lăn vào ăn khớp với trục vít tạo nên khả năng ăn khớp mới với độ dơ cho phép thông qua đai ốc điều chỉnh ở đầu trục bị động.

- Dùng trục vít lõm nên cho phép tỷ số truyền có thể thay đổi tuy nhiên mức độ thay đổi không lớn lắm (5% - 10%).

- Hiệu suất thuận lớn hơn hiệu suất nghịch nên đảm bảo giảm va đập từ mặt đường lên tay lái. Con lăn quay trơn nhờ ổ bi kim, nên giảm được ma sát.

- Hiệu suất thuận 0,6 - 0,7: Hiệu suất nghịch 0,3 - 0,5.

* Đối với xe thiết kế là xe có tải trọng nặng và các phương án đưa rat a chọn phương án như sau:

+ Dẫn động lái: Bao gồm hai cầu trước dẫn hướng với hình thang lái ĐANTÔ và một cơ cấu liên kết giũa hai cầu.

+ Cơ cấu lái: Cơ cấu lái được lựa chọn là cơ cấu lái trục vit êcu bi thanh răng cung răng.


CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG LÁI

2.1. THIẾT KẾ DẪN ĐỘNG LÁI

2.1.1. TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG LÁI

2.1.1.1. T số truyền ca dẫn động lái id

Tỷ số truyền của dẫn động lái phụ thuộc vào kích thước và quan hệ của các cánh tay đòn.

d =0.85 1.1

Chọn i­d1=1 (cho cầu dẫn hướng thứ nhất)

2.1.1.2. T số truyền ca cơ cấu lái i

Tỷ số truyền của cơ cấu lái loại trục vít –êcu bi- răng rẻ quạt được tính theo công thức sau:

(2.1)

Trong đó :

t: Bước vít của trục vít

R0: Bán kính vòng chia của bánh răng rẻ quạt

Do t và R0 là không đổi nên tỷ số truyền của cơ cấu lái trục vít êcu bi răng rẻ quạt là không đổi.

Tỷ số truyền của loại này thường lấy theo kinh nghiệm thiết kế i =22 25 ta chon i =24.

2.1.1.3. T số truyền ca hệ thống lái

Tỷ số truyền của hệ thống lái bằng tích số của tỷ số truyền cơ cấu lái i và tỷ số truyền của dẫn động lái id .

i= i . id

Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ nhất i1= i . id1.

Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ hai i2= i . id2.

Tỷ số truyền cho cầu dẫn hướng thứ nhất chon sơ bộ i1= i . id1=1.24=24.

Cầu thứ hai yêu cầu góc bánh xe lớn hơn do vậy tỷ số truyền từ cơ cấu lái tới các bánh xe cầu thứ hai lớn hơn. Chọn i =30.

Tỷ số truyền cầu dẫn hướng thứ hai chọn sơ bộ i2= i . id2=1.30=30

2.1.1.4. T số truyền lực ca hệ thống lái Il

Il là tỷ số của tổng lực cản khi ô tô quay vòng (pc) và lực đặt trên vành tay lái khi cần để khắc phục lực cản quay vòng (pl).

Il = (2.2)

Trong đó :




Hình 2.1. Góc doãng của bánh xe dẫn hướng

Với: Mc: Mô men cản quay vòng của bánh xe.

ML: Mô men đặt trên vành lái.

C: Cánh tay đòn quay vòng tức là khoảng cách từ tâm mặt tựa của lốp đến đường trục đứng kéo dài.

R: Bán kính vành lái.

Mô men cản quay vòng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng Mc sẽ bằng tổng số của mô men cản chuyển động M1, và mô men cản do bánh xe trượt trên đường M2 và mô men cần thiết để làm ổ định dẫn hướng M3 do cánh tay đòn c trên hình vẽ.

* Mô men cản chuyển động

M1=Gbx.f.c

Trong đó:

Gbx: Lực tác dụng lên một bánh xe.

f: Hệ số cản lăn (f=0,015)

Theo kinh nghiệm thiết kế c=60 100mm đối với xe tải. Chọn c=80mm.

* Mô men cản do bánh xe trượt trên đường M2

HÌNH 2.2 Điểm đặt lực tác dụng lên bánh xe

M2 =Gbx. .x

Trong đó:

: Hệ số bám ngang, lấy =0,7

Điểm đặt lực A cách trục bánh xe một khoảng x.



Trong đó:

r: Bán kính bánh xe r=(B+d).25,4 (mm)

Với lốp có ký hiệu 11.00 – 20 16PR



B=11 (inch) d=20 (inch)

r=(11+20).25,4=519 (mm)

rbx: Bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= .r



: Hệ số kể đến sự biến dạng của lốp

Với lốp có áp suất thấp =0.93 0.935. Chọn =0,93

rbx= .r=0,93.519=482 (mm)

=0,14.482 =67,4 (mm)

Lực tác dụng lên một bánh xe dẫn hướng Gbx=3120 (kG)

* Tính mô men cản quay cho mỗi cầu dẫn hướng

M1=2. Gbx.f.c=2.31200.0,015.0,08=74,88 (N.m)

M2=2. Gbx. .x=2.31200.0,7.0,0674=2944 (N.m)

Mc1=(M1+M2).

Trong đó:

: Hệ số tính đến ảnh hưởng của M3 gây ra do cầu trước ô tô bị nâng lên, =1,07 1,15. Chọn =1,1.

: Hiệu suất tính đến do ma sát ở trục quay đứng và các khớp nối.

=0,7 0,9 (Với ô tô cầu trước dẫn hướng), chọn =0,9

Mc1=(M1+M2). =(74,88+2944). =3689 (N.m)

Ta giả thiết lực tác dụng lên mỗi bánh xe của cấu dẫn hướng là như nhau.

Mc1= Mc2=3689 (N.m)

2.1.2. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ HÌNH HỌC CỦA HỆ THỐNG LÁI

2.1.2.1. Tính toán hình thang lái

a) Công dụng của hình thang lái :

- Hình thang lái có tác dụng đảm bảo sự quay vòng đúng của các bánh xe dẫn hướng. Khi đó các bánh xe dẫn hướng không có sự trượt khi xe chuyển động.

- Đảm bảo quan hệ giữa góc quay của bánh xe dẫn hướng bên trái và bên phải sao cho các bánh xe lăn trên các đường tròn khác nhau nhưng đồng tâm.

b) Xây dựng đường đặc tính lý thuyết của hệ thống lái hai cấu trước:

Muốn bánh xe quay vòng đúng thì quan hệ hình học của chúng phải thỏa mãn công thức sau đây.



;
Hình. 2.2 Sơ đồ động hc khi quay vòng

Trong đó:



, : Là góc của bánh xe dẫn hướng ngoài của cầu dẫn hướng thứ nhất và cầu thứ hai.

: Là góc quay của bánh xe dẫn hướng trong của cầu dẫn hướng thứ nhất và thứ hai.

L1 L2: Chiều dài cơ sở của hai cầu.

Bo: Khoảng cách giữa hai đường tâm trụ quay đứng.

Bo=1850 mm L2=3550 mm

L1=5250 mm L=4400 mm

Theo hình vẽ: ;

Ta có mối quan hệ của các góc quay bánh xe dẫn hướng với góc như sau

; ;

Cho các giá trị chạy từ 0o đến 40o ta lần lượt xác định được các góc tương ứng theo bảng sau.



Bng 2 :Bng thông số ca đường đặc tính lý thuyết ca các góc quay cầu thứ nhất và quan hệ góc quay giữa cầu thứ nhất và cầu thứ hai
0510152025303540 04.839.3613.6117.6421.6725.1428.7032.16 03.386.8010.2713.8317.5021.3425.3529.59

Bng 3:cầu thứ hai
(0)05101520253035402 (0)04.769.0813.0316.6820.0923.3026.3629.30

Ta xây dựng được quan hệ



c) Xây dựng đường đặc tính thực tế.

Nhiệm vụ cơ bản khi thiết kế hình thang lái Đantô là xác định đúng góc

nghiêng của các đòn bên khi xe chạy thẳng.


Hình 2.3: Sơ đồ xác định kích thước của hình thang lái

Cần xác định góc và độ dài mỗi đòn bên m và đòn ngang n

Quan hệ giữa các góc quay , phụ thuộc vào góc và độ dài m của đòn bên .

Khi xe chạy thẳng: Từ sơ đồ trên ta có thể tính được mối quan hệ giữa các thông số theo biểu thức sau.



(2.3)

Khi xe quay vòng:

Khi bánh xe dẫn hướng bên trái quay đi một góc và bên phải quay đi một góc lúc này đòn bên phải hợp vớ phương ngang một góc và bánh xe bên trái

Từ sơ đồ trên ta có mối quan hệ của các thông số theo quan hệ sau



(2.4)
Hình 2.4 Sơ đồ hình thang lái khi quay vòng

m: Thường lấy theo kinh nghiệm m=(0,14 0,16)Bo

Chọn sơ bộ theo kinh nghiệm cho cả hai cầu độ dài đòn bên

m1=m2=0,15.Bo=0,15.1850 278(mm)

Chọn sơ bộ góc theo công thức của chudakop

(2.5)

Từ đó ta tính đươc

* Tính các thông số dẫn hướng cho cầu thứ nhất

Cotg(90o- )= =14o

Ta cho các giá trị xung quanh giá trị sơ bộ =16o vào công thức (2.4) để tìm quan hệ của

Cho lần lượt =12o,13o,14o,15o,16o





Bảng 4: Bảng thông số của đường đặc tính thực tế cho cầu thứ nhất
(0)05101520253035401(LT)04.839.3613.6117.6421.6725.1428.7032.16 =1201 04.99.6114.4318.4522.5626.3430.0533.36110-0.06-0.25-0.52-0.82-1.09-1.29-1.35-1.21 =1301 04.99.5914.0618.3322.3626.1529.6632.86120-0.06-0.23-0.45-0.69-0.89-1.01-0.97-0.7 =1401 04.889.5513.9718.1922.1625.8629.2923.35130-0.05-0.19-0.37-0.56-0.69-0.72-0.57-0.19 =1501 04.89.513.918.0721.9625.5728.8831.84140-0.04-0.15-0.3-0.43-0.49-0.43-0.180.31 =1601 04.879.4813.8317.9321.7625.2828.4931.34150-0.03-0.12-0.23-0.3-0.29-0.140.210.81

Từ bảng giá trị thu được ở trên ta xây dựng đồ thì quan hệ thực tế trên cùng đồ thị theo lý thuyết.

Theo bảng giá trị trên (bảng 4) ta chọn góc sao cho sự sai lệch so với đường lý thuyết nhỏ nhất và nhỏ hơn 10, ta chon được =150 ứng với góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu thứ nhất là =350 = 28,880.

Vậy cầu dẫn hướng thứ nhất có =150

Độ dài đòn bên m1=278mm

Độ dài thanh kéo ngang n­1=B0-2msin =1850 - 2.278.sin15=1706mm

Dựa vào bảng 1 ta tìm được góc quay vòng lớn nhất của cầu dẫn hướng thứ hai 25,350.

* Tính các thông số co cầu dẫn hướng thứ hai

Tính : Ta có =200

Ta cho các giá trị xung quanh giá trị sơ bộ =20o vào công thức (2.4) để tìm quan hệ của .

Cho lần lượt =180, 190, 200, 210, 220

Bng 5: Thông số ca đường đặc tính cho cầu thứ hai
(0)05101520253035402(LT)04.769.0813.0316.6820.0923.3026.3629.30 =1802 04.859.4013.6717.6621.3424.6927.7030.34210-0.01-0.04-0.06-0.010.130.450.991.82 =1902 04.849.3713.6917.5221.1324.4027.3229.84220-0.01-0.010.010.110.340.741.382.32 =2002 04.839.3313.5217.3920.9224.1126.9329.342300.010.020.090.250.551.031.772.81 =2102 04.819.2913.4317.2420.7023.8126.5428.842400.010.060.180.390.761.332.163.31 =2202 04.819.2513.3417.1020.4923.5126.1428.342500.030.110.260.540.971.622.563.81

Từ bảng giá trị thu được ở trên ta xây dựng đồ thì quan hệ thực tế trên cùng đồ thị theo lý thuyết.

Theo bảng giá trị trên (bảng 5) ta chọn góc sao cho sự sai lệch so với đường lý thuyết nhỏ nhất và nhỏ hơn 10, ta chon được =180 ứng với góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu thứ nhất là =25.350 = 21,340.

Vậy cầu dẫn hướng thứ hai có =180

Độ dài đòn bên m2=278mm

Độ dài thanh kéo ngang n­2=B0-2msin =1850 - 2.278.sin18=1678 mm

2.1.2.2. Xác đnh góc quay vòng lớn nhất ca vô lăng

max= 1max.i1

Trong đó :



Góc vòng quay vành lái lớn nhất tính từ vị trí đi thẳng

Góc quay vòng lớn nhất của bánh xe dẫn hướng cầu trước (350)

ii Tỷ số truyền của cầu trước ii =24



max lớn nhất từ vòng đối với xe tải

Thay những thông số tính được váo công thức trên ta tìm được góc quay vô lăng lớn nhất:



=24.35=8400 2.33 vòng

2.1.2.3. Tính toán thông số hình hc ca dẫn động lái



HÌNH 2.5- SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN DẪN ĐỘNG LÁI

1-Cơ cấu lái, 2-Đòn quay đứng, 3-Đòn kéo dọc cấu trước

4-Đòn kéo ngang cầu trước, 5-Bánh xe, 6-Đòn kéo dọc cầu sau

7-Đòn kéo ngang cầu sau, 8-Đòn lắc, 9-Đòn nối cầu dẫn hướng, 10-Đòn lắc

Khi đòn quay đứng quay một góc , đòn lắc thứ nhất (chiều dài a) quay một góc , đòn lắc thứ hai (chiều dài d) quay đi một góc .

Gọi a, b, c, d: Lần lượt là kích thước của các cánh tay đòn trên hình vẽ.

S1, S2, , : Lần lượt là dịch chuyển dọc của các điểm A, B, C, D.

Ln1, Ln2: Là kích thước đòn ngang của cầu thứ nhất và cầu thứ hai.

Theo hình vẽ ta có: Độ dịch chuyển dọc của điểm A chính bằng độ dịch chuyển dọc của điểm A1 và bằng S1, tương tự độ dịch chuyển của điểm B bằng độ dịch chuyển của điểm B1 và bằng S2.

Dựa vào những tam giác đồng dạng ta tìm được các mối quan hệ sau:

(2.6)

Mặt khác: Độ dịch chuyển dọc của các điểm 1 và 3 trên cùng một đòn kéo dọc bằng nhau, tức là:

S’1=S’2 (2.7)

(2.8)

Thay các công thức (2.7) và (2.8) vào (2.6) ta được:

(2.9)

( Với giả thiết Ln1=Ln2 )

Theo mối quan hệ góc quay của cầu một và cầu hai ta có:

(2.10)

Thay (2.10) vào (2.9) ta có





(2.11)

Công thức (1.8) là công thức biểu diễn quan hệ kích thước các đòn dẫn động đảm bảo mối quan hệ quay vòng đúng của cầu dẫn hướng thứ nhất và cầu dẫn hướng thứ hai.

Dựa vào công thức (1.8) ta tính được kích thước các đòn bằng cách sau:

Chọn a=400 (mm)

b=140 (mm)

c=190 (mm)

L1=5250(mm)

L2=3550(mm)

Thay vào công thức (1.8) ta có:

Với d=367,07 bảo đảm quan hệ tức là đảm bảo quay vòng đúng.

* Tính tỷ số truyền của dẫn động lái.

Tỷ số truyền của hệ dẫn động lái đến cấu thứ nhất:



Với là kích thước các đòn quay đứng và đòn ngang của hệ thống lái.

Tỷ số truyền của dẫn động lái đến cấu thứ hai

* Tính góc quay lớn nhất của các đòn dẫn động lái.

Tính góc quay lớn nhất của đòn quay đứng:

Gọi S là độ dịch dọc lớn nhất của điểm A1 ứng với góc quay lớn nhất =350 theo hình 2.5 ta có mối quan hệ sau



Tính góc quay lớn nhất của đòn lắc 2 (kích thước d):



Trong đó : Góc quay lớn nhất của đòn lắc 2



Góc quay lớn nhất của đòn quay đứng

Góc quay lớn nhất của trục bánh răng rẻ quạt khi đánh lái từ rìa bên này sang rìa bên kia bằng hai lần góc quay lớn nhất của đòn quay đứng.

Gọi là góc quay lớn nhất của trục bánh răng rẻ quạt:

=2. =2.39=780

* Tính lực cản quy về đầu đòn quay đứng

PD= PD1 + PD2 = +

Trong đó: PD1, PD2 Lần lượt la lực cản quy dẫn cầu thứ nhất và cầu thứ hai về đầu đòn quay đứng.

PD=( + ).1000=18737 N

Mô men quay trục răng rẻ quạt chính là mô men quay của trục đòn quay đứng. Mô men quay trục đòn quay đứng:

Md=PD.ld=18737.0,29=5434 (N.m)

Gọi drq, dtv lần lượt là đường kính vòng chia bánh răng rẻ quạt và trục vít.

Lực vòng tác dụng lên bánh răng rẻ quạt:

Lực tác dụng lên trục vít bằng lực vòng trên bánh rẻ quạt:



(2.12)

Mô men vành lái:



= N.m

Lực người lái tác dụng lên vành lái

Pl= = =1004 N

Mô men vành lái chính là mô men quay trục vít,do lực vòng tác dụng lên trục vít là:



Góc vít được tính theo công thức sau:



(2.13)

Gọi t là bước vít ta có:



(2.14)

2.1.3. TÍNH CÁC CHI TIẾT CỦA DẪN ĐỘNG LÁI

2.1.3.1. Chn đường kính ca trc đường quay đứng

Đường kính của trục đòn quay đứng được xác định theo công thức sau:



(2.15)

Trong đó: Mc Mô men cản quay vòng



Giới hạn bền xoắn chon =8.107 N/m2

k hệ số bền, chon k=1,2

Mc=Mc1+Mc2=3689+3689=7378 (N.m)

= =0,082 m

2.1.3.2. Tính trc lái

Trục lái làm bằng thép rỗng được tính theo ứng suất xoắn do lực tác dụng lên vành lái.

(MN/m2) (2.16)

Trong đó:

Plmax Lực lái lớn nhất tác dụng lên vô lăng

D, d Đường kính ngoài và trong của trục lái

Chọn vật liệu chế tạo là thép C40 không nhiệt luyện, phôi chế tạo là phôi thép ống, ứng suất tiếp xúc cho phép .

Chọn sơ sộ kích thước của trục lái:

D=30 mm, d=20 mm

Thay vào công thức (2.16) ta có:



= =57 (N/mm2 )=57 (MN/m2)

=57 (MN/m2) Thỏa mãn điều kiện cho phép, vậy ta chọn kích thước sơ bộ làm kích thước thực tế.

Tính độ cứng trục lái theo công thức sau:



(rad) (2.17)

Trong đó:

L: Chiều dài trục, lấy theo thực tế L=1m

G: Mô đuyn đàn hồi dịch chuyển G=8.104 MN/m2



Không được vượt quá ( )/m2

= =0.0475 (rad) =2,7 (Độ) (Thỏa mãn )

2.1.3.3. Tính bền các đòn dẫn động lái

a) Đòn quay đứng

- Công dụng:

Đòn quay đứng để truyền chuyển động từ trục thụ động của cơ cấu lái đến đòn dọc của dẫn động lái.

Đòn quay được nối với dẫn động lái nhờ các khớp cầu và nối với trục cơ cấu lái bằng then hoa hình tam giác.

Lực Q là lực tác dụng lên chốt cầu dưới đòn quay đứng.

Vì vậy khi tính đòn quay đứng ta sẽ lấy lực Q nào lớn hơn trong hai lục tác dụng dưới đây.

Q1=0,5.G1=0,5.31200=15600 N

Q2=PD=18737 N

Vậy ta chọn Q=18737 (N) khi tính bền đòn quay đứng. Khi tính bền ta tính tại những tiết diện nguy hiểm. Chọn vật liệu chế tạo đòn quay đứng là thép 40X.

HÌNH 2.6 CẤU TẠO ĐÒN QUAY ĐỨNG

1-Rô tuyn lái, 2-Đòn quay đứng, 3-Trục quay đòn quay đứng

Dựa vào số liệu thực tế đo được ta chọn kích thước sơ bộ tại mặt cắt I-I

a=75 mm, b=25 mm

* Kiểm tra đòn đứng theo uốn:

Ta tính tại tiết diện nguy hiển nhất I-I. Coi đòn quay đứng có mặt cắt là hình chữ nhật.

( m3)

Mu=Q.ld=18737.0,29=5434 ( N.m )



( N/m2 ) =236 (N/mm2)

Vật liệu chế tạo là thép 40X nên ta có: =1000 (N/mm2)

Vậy < =1000 (N/mm2) nên thỏa mãn điều kiện bền uốn.

* Kiểm tra đòn quay đứng theo xoắn:



(2.18)

c: Cánh tay đòn như hình vẽ (lấy theo số liệu thực tế đo được c=58mm).



: Được chon theo bảng sau đây:

Bng 6: Bng hệ số

a/b11.21.251.51.752.5 0.2080.2190.2210.2310.2390.253

Với , ta chọn =0.253

= =30.106 (N/m2)

Vật liệu chế tạo là thép 40X nên ta có: =(150 310)106 (N/m2)

=30.106 (N/m2) < Thỏa mãn giới hạn cho phép

b) Kiểm tra bền đòn kéo dọc và đòn kéo ngang

Tính các đòn dẫn động chủ yếu là tính đòn dọc AA1 và đòn ngang DE.

Đòn dọc được kiểm tra theo uốn dọc do lực Q và đòn ngang được kiểm tra theo uốn dọc do lực N. Lực Q= 18737 (N), lực N được xác định theo giá trị lực phanh bằng công thức sau:



(2.19)


Hình 2.7: Sơ đồ tính bền đòn ngang

Trong đó:

Xp: Lực phanh tác dụng lên một bánh xe.

m1p: Hệ số phân bố tải trọng lượng lên cầu dẫn hướng khi phanh (m1p=1,4)

a: Cánh tay đòn, chon a=80mm với xe tải lớn.

* Tính bền đòn kéo dọc và ngang cho dẫn động lái cầu dẫn hướng thứ nhất:

Tính e:



= N

Chọn vật liệu chế tạo:

Đòn kéo dọc và đòn kéo ngang được chế tạo bằng thép ống loại 40X.

Với D=40 mm, d=30 mm, chiều dầy của ống t=5 mm.

Ứng suất nén trong đòn kéo dọc AA1:

Ứng suất nén trong đòn kéo ngang DE:

Fd Fn: Tiết diện ngang của dòn kéo dọc và đòn kéo ngang.

Fd = Fn=



= N/mm2

N/mm2

Ứng suất giới hạn uốn dọc của đòn kéo dọc (2.20)

Trong đó:

Jmin: Mômen quán tính nhỏ nhất của tiết diện ngang thanh kéo dọc và thanh kéo ngang.

E: môđun đàn hồi của vật liệu chế tạo đòn kéo dọc và đòn kéo ngang (E=2.105 MN/m2).

Lb=LAA1=800 mm (Lấy theo số liệu thực tế đo được).

Tính mômen quán tính Jd:

mm4

= N/mm2

Ứng suất uốn dọc của đòn kéo ngang (2.21)

n1: Chiều dài thanh kéo ngang n1=1706 mm

Jn = Jd=173302 mm4



N/mm2

Hệ số dự trữ tính cho đòn kéo dọc: nd = >

Hệ số dự trữ tính cho đòn kéo ngang: nn = >

Đòn kéo dọc của cầu thứ nhất và cầu thứ hai hoàn toàn giống nhau, và cùng kích thước. Nhưng đòn kéo dọc ở cầu thứ hai có lực kéo nhỏ hơn nên không cần kiểm tra.

* Kiểm tra cho các đòn bên.

Đòn bên của dẫn động lái chủ yếu chịu ứng suất uốn, do vậy ta tính theo điều kiện bền uốn. Chọn vật liệu làm đòn bên là thép 20X.

Mômen uốn tác dụng lên đòn bên được xác định theo công thức sau:

Mu = m.Ncos

Ta tính bền cho đòn bên của hình thang lái cầu dẫn hướng thứ nhất:

Mu = m.Ncos =0,278.4605.cos150=1237 (N.m)

Ứng suất tại tiết diện nguy hiểm nhất là chỗ dao nhau giữa hai tiết diện của cầu trước và đòn bên.

(2.22)

Trong đó:

Wu= mm2

= N/mm2

Lấy hệ số an toàn n=2 và với thép 20X ta có:





=121 N/mm2 < (Thỏa mãn điều kiện bền uốn).

* Kiểm nghiệm bền khớp cầu (Rôtuyn lái).



Hình 2.8: Cấu tạo Rotuyn đòn ngang

Khớp cầu được kiểm nghiệm theo ứng suất chèn dập tại vị trí làm việc và kiểm tra độ bền cắt tại vị trí ngàm. Lực tác dụng lên khớp cầu chính là lực tác dụng lên đòn quay đứng PD. Chọn vật liệu chế tạo khớp cầu là thép 20XH có . PD=18737 N

Kiểm tra ứng suất chèn dập tại bề mặt làm việc của khớp cầu:

Trong đó:

F: Diện tích tiếp xúc giữa mặt cầu và đệm Rotuyn. Trong thực tế làm việc, diện tích làm việc chiếm 2/3 bề mặt của khớp cầu. Nên bề mặt chịu lực tiếp xúc chiếm 1/2.2/3=1/3 bề mặt khớp cầu.

Ta có: (2.23)

D: Đường kính khớp cầu, chọn theo thực tế D=35 mm

= N/mm2 <

Kiểm tra theo độ bền cắt:

Kiểm tra Rotuyn tại vị trí nguy hiểm nhất (vị trí ngàm), với ứng suất cắt cho phép là:

Ứng suất cắt được tính theo công thức sau:



<

2.2. THIẾT KẾ CƠ CẤU LÁI.

2.2.1. Yêu cầu ca cơ cấu lái.

Phần lớn các yêu cấu của hệ thống lái đều do cơ cấu lái đảm bảo. Vì vậy cơ cấu lái cần phải đảm bảo những yêu cấu sau:

- Có thể quay được cả hai chiều để đảm bảo chuyển động .

- Có hiệu suất cao để lái nhẹ, trong đó cần có hiệu suất thuận lớn hơn hiệu suất nghịch để các va đập từ mặt đường được giữ lại phần lớn ở cơ cấu lái.

- Đảm bảo thay đổi trị số của tỷ số truyền khi cần thiết.

- Đơn giản trong việc điều chỉnh khoảng hở ăn khớp của cơ cấu lái.

- Độ dơ của cơ cấu lái là nhỏ nhất.

- Đảm bảo kết cấu đơn giản nhất, giá thành thấp và tuổi thọ cao.

- Chiếm ít không gian và dễ dàng tháo lắp.

Lực dùng để quay vô lăng được gọi là lực lái, giá trị của lực này đạt giá trị lớn nhất khi xe đứng yên tai chỗ, và giảm dần khi tốc độ của xe tăng lên và đạt nhỏ nhất khi tốc độ của xe lớn nhất.

Sự đàn hồi của hệ thống có ảnh hưởng tới sự truyền các va đập từ mặt đường lên vô lăng. Độ đàn hồi càng lớn thì sự va đập truyền lên vô lăng càng ít, nhưng nếu độ đàn hồi lớn quá sẽ ảnh hưởng đến khả năng chuyển động của xe. Độ đàn hồi của hệ thống lái được xác định bằng tỷ số góc quay đàn hồi tính trên vành lái vô lăng và mô men đặt lên vành lái. Độ đàn hồi của hệ thống lái phụ thuộc vào độ đàn hồi của các phần tử như cơ cấu lái, các đòn dẫn động.

2.2.2. T số truyền ca cơ cấu lái.

Tỷ số truyền của cơ cấu lái đảm bảo tăng mômen từ vành lái đến các bánh xe dẫn hướng. Ở mỗi loại cơ cấu lái khác nhau thì cách tính tỷ số truyền cũng khác nhau.

Ở cơ cấu lái kiểu trục vít – êcu bi-cung răng thì tỷ số truyền của cơ cấu lái được tính bằng tỷ số giữa góc quay của vô lăng và góc dịch chuyển của đòn lắc (đòn quay đứng).

Ở cơ cấu lái kiểu bánh răng – thanh răng, tỷ số truyền của cơ cấu lái được tính bằng tỷ số giữa góc quay của vô lăng và góc quay của bánh trước (bánh dẫn hướng).

Đối với xe con có tỷ số truyền của cơ cấu lái nằm trong khoảng từ 16 – 22 còn đối với xe tải thì từ 22 – 25.



Каталог: books -> luan-van-de-tai -> luan-van-de-tai-cd-dh
luan-van-de-tai-cd-dh -> Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển nh­ vũ bão của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin. Sự phát triển kinh tế tác động đến tất cả mọi mặt đời sống kinh tế xã hội
luan-van-de-tai-cd-dh -> VIỆN ĐẠi học mở HÀ NỘi khoa công nghệ thông tin đỒ Án tốt nghiệP ĐẠi họC
luan-van-de-tai-cd-dh -> Phần một : Tình hình thu hút vốn đầu tư trên thị trường vốn việt nam hiện nay
luan-van-de-tai-cd-dh -> TRƯỜng đẠi học cần thơ khoa công nghệ BỘ MÔN ĐIỆn tử viễn thôNG
luan-van-de-tai-cd-dh -> Em xin chân thành cảm ơn! Vị Xuyên, ngày 19 tháng 5 năm 2012 sinh viêN
luan-van-de-tai-cd-dh -> PHẦn I mở ĐẦu tầm quan trọng và SỰ ra đỜi của giấY
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài: Tìm hiểu về vấn đề sử dụng hợp đồng mẫu trong đàm phán ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương và thực tiễn ở Việt Nam
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu cà phê nhân của các doanh nghiệP
luan-van-de-tai-cd-dh -> Giao tiếp máy tính và thu nhận dữ liệU ĐỀ TÀI: TÌm hiểu công nghệ 4g lte

tải về 0.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương