Đề cương ôn thi môn Lịch sử 12 phần I: LỊch sử thế giới từ 1945 2000



tải về 0.52 Mb.
trang2/7
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.52 Mb.
#13366
1   2   3   4   5   6   7

- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỷ 60 – 70: Vênêxuêla, Goatêmala, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa…

- Kết quả: chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập -> Mĩlatinh là “lục địa bùng cháy”

MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU (1945 – 2000)

BÀI 6: NƯỚC MĨ

***


Câu 18.Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học – kỹ thuật của Mỹ sau chiến tranh thế giới lần thứ II? Nguyên nhân của sự phát triển đó?

* Kinh tế: Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ .

- Công nghiệp: sản lượng chiếm hơn 56% sản lượng công nghiệp thế giới (1948).

- Nông nghiệp: sản lượng bằng 2 lần của Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại.

- Nắm 3/4 dự trữ vàng thế giới và 50% số tàu bè đi lại trên biển.

- Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

=> Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới



* Khoa học kỹ thuật : Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu: Chế tạo công cụ mới (Máy tính tự động…), Vật liệu mới ( Polime, vật liệu tổng hợp…), Năng lượng mới ( Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch…), Chinh phục vũ trụ ( Đưa người lên mặt trăng…), Đi đầu cuộc “ CM xanh” trong NN.

* Nguyên nhân:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo.

- Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí.

- Áp dụng thành công tiến bộ KHKT nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế

- Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mỹ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.

- Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển.





Câu 19. Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 - 2000?

Sau CTTG II, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

* Mục tiêu:

- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới .

- Đàn áp PTGPDT, PTCN và cộng sản quốc tế ;

- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.



* Thủ đoạn:

- Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh

- Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, đảo chính, tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược VN, ép buộc các nước đồng minh lệ thuộc mình, bắt tay với các nước lớn XHCN để khống chế phong trào giải phóng dân tộc.

- Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clin tơn đề ra chiến lược Cam kết và Mở rộng với 3 mục tiêu:

+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu.

+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ

+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để làm công cụ can thiệp vào nội bộ của nước khác

=> Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, lãnh đạo thế giới.


BÀI 7: TÂY ÂU

***


Câu 20. Vì sao nóí Tây Âu là một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới ở nửa sau thế kỉ XX?

- Sau CTTG II Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Tới khoảng 1950, kinh tế Tây Âu được khôi phục

- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, kinh tế Tây Âu ổn định và phát triển nhanh chóng. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, có trình độ khoa học kĩ thuật cao.

* Nguyên nhân phát triển:

- Áp dụng thành tựu KHKT hiện đại

- Nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lý, điều tiết nền kinh tế.

- Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của EC..



Câu 21. Trình bày nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu nửa sau thế kỉ XX?

- Những năm đầu sau CTTG II: Tây Âu tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất bại

- Trong chiến tranh lạnh: Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Italia)

- Tây Âu gia nhập khối liên minh quân sự Bắc Đại Dương (NATO – 4/1949) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN, đứng về phía Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam...Tuy nhiên có lúc quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ cũng “trục trặc” (nhất là giữa Pháp – Mĩ)

- 8/1975, các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki về an ninh và hợp tác Châu Âu, tình hình căng thẳng ở Châu Âu dịu đi rõ rệt.

- Sau chiến tranh lạnh, Tây Âu không ngừng mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới.

Câu 22. Những nét chính về sự ra đời và quá trình phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)?

* Sụ ra đời và quá trình phát triển:

- Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Đức, Bỉ, Ý, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu

- Năm 1957, 6 nước này ký Hiệp ước Rôma, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)

- Năm 1967, 3 tổ chức trên hợp nhất thành Công đồng châu Âu (EC)

- Tháng 12/1991 các nước thành viên kí HƯ Maxtrich

- Từ tháng 1/ 1993, đổi tên thành ”Liên minh Châu Âu“ (EU) với 15 nước thành viên, đến năm 2007, EU có 27 nước thành viên.

- 3/1995 bảy nước EU hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại qua biên giới của nhau.

- 1/1/1999 đồng Euro được phát hành, đến tháng 1/ 2002, được sử dụng chính thức.



* Mục tiêu: hợp tác, liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

* Thành tựu:

- Đến cuối thập kỉ 90 liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới.

- 1990 quan hệ EU – VN được thiết lập.

- 7/1995 EU – VN kí hiệp định hợp tác toàn diện.


BÀI 8: NHẬT BẢN

***


Câu 23. Sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế - KHKT Nhật Bản và những nguyên nhân của nó?

* Kinh tế:

Từ 1 nước bại trận trong CTTG II, Nhật Bản ra sức phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì”

- 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%

- 1968, Nhật vươn lên hàng thứ 2 thế giới (sau Mĩ).

- Từ đầu những năm 70, NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

* KHKT:

- Nhật Bản coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật.

- KHKT tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng (ti vi, tủ lạnh, ô tô…), dóng tầu chở dầu 1 triệu tấn, xd đường ngầm dưới biển dài 53,8 km, xây cầu đường bộ nối hai đảo Hônsu và Sicôcư...

* Nguyên nhân của sự phát triển:

- Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù, tiết kiệm, ý thức cộng đồng cao...con người được xem là vốn quí, nhân tố quyết định hàng đầu.

- Vai trò quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước

- Sự năng động, tầm nhín xa, sự quản lí có hiệu quả của các công ty

- Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành

- Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).

- Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam để làm giàu.

Câu 24. Những nét chính về cải cách dân chủ và chính sách đối ngoại của Nhật Bản?

* Những cải cách:

- Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) tiến hành 3 cải cách lớn về kinh tế:

+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Daibátxư”.

+ Cải cách ruộng đất

+ Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng nam, nữ...

- Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt, bộ máy chiến tranh, Ban hành Hiến pháp mới (1947): Nhật Bản là nước Quân chủ lập hiến, Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực



* Chính sách Đối ngoại:

- Liên minh chặt chẽ với Mĩ

- 9/1951, Nhật Bản kí hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật. Sau này, hiệp ước An Ninh được gia hạn nhiều lần và 1996 kéo dài vĩnh viễn

- Sau chiến tranh lạnh, Nhật Bản cố gắng tự chủ hơn trong đối ngoại, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với Châu Á và Đông Nam Á

- Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị tương xứng với sức mạnh kinh tế
QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU

CHIẾN TRANH LẠNH

***

Câu 25. Thế nào là chiến tranh lạnh? Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN và XHCN?

Sau chiến tranh Thế giới II, quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh



* Nguyên nhân:

- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô

+ LX chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

+ Mĩ ra sức chống phá Liên Xô, các nước XHCN và đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ thế giới.

- Sự thành công của CMTQ và các nước Đông Âu, dẫn đến CNXH trở thành hệ thống thế giới, khiến Mĩ lo sợ.

- Sau chiến tranh, Mĩ trở thành cường quốc kinh tế, lại nắm độc quyền về bom nguyên tử, âm mưu làm bá chủ thế giới hưng lại bị LX cản đường.



* Những sự kiện đưa tới Chiến tranh lạnh:

- Phía Mĩ:

+ 12/3/1947, Mĩ công bố học thuyết Truman, khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.

+ 6/1947, Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan: viện trợ kinh tế, quân sự cho Tây Âu -> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước tây Âu TBCN với các nước Đông Âu XHCN

+ 4/1949, Mĩ thành lập Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.



- Phía Liên Xô:

+ 1/1949 LX và ĐÂ thành lập hội đồng tương trợ Kinh Tế (SEV)

+ 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava

=> Cục diện 2 phe, 2 cực được xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.



Câu 26. Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa 2 phe TBCN và XHCN?

- Ngày 9/11/1972, Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã ký Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

- Năm 1972, Xô - Mĩ đã ký Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược

- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký kết Định ước Henxinki khẳng định quan hệ hợp tác giữa các nước

+ Tháng 12/1989, tại đảo Manta (ĐTH) tổng thống LX M.Goócbachớp và tổng thống Mỹ G.Busơ (cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh .

* Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh:

- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nước LX và Mĩ suy giảm nhiều mặt.

- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu  đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối với Xô - Mĩ.

- Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.

=> Hai cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển.

* Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra những điều kiện để giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng con đường hòa bình.



Câu 27. Những xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?

- Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ. Trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo xu thế đa cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Nga và Trung Quốc.

- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

- Mỹ ra sức thiết lập thế giới đơn cực để làm bá chủ toàn cầu, nhưng không dễ đạt được mục đích.

- Hòa bình được củng cố, song những cuộc nội chiến, xung đột quân sự vẫn diễn ra ớ nhiếu nơi

- Sang TK XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển được củng cố. Tuy nhiên, xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn xảy ra ở nhiều khu vực. Vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ, đặt các quốc gia, dân tộc trước nhiều thách thức, khó khăn với chủ nghĩa khủng bố.
BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ

VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX

***

Câu 28. Nguổn gốc đặc điểm và tác động của cuộc cách mạng KH – công nghệ trong nửa sau TK XX?

* Nguồn gốc: Xuất phát từ đòi hỏi cuộc sống, của SX nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người

* Đặc điểm:

- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

- Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.

- Từ những năm 70 cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ, gọi là cuộc cách mạng khoa học công nghệ





Câu 29. Thế nào là xu thế toàn cầu hóa? Những biểu hiện và tác động của xu thế toàn cầu hóa?

Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. Đó là, quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những tác động ảnh hưởng lẫn nhau của tất cá các khu vực các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

* Biểu hiện:

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (như IMF, EU, NAFTA, APEC, ASEAN...)

* Tác động :

- Tích cực : Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế ...

- Tiêu cực : Làm trầm trọng thêm bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước; làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn; tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia.

=> Toàn cầu hóa vừa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn.

PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000
Vân đề I: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM

TỪ NĂM 1919 - 1930

Câu 1. Những tác động của tình hình thế giới đến cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận đã họp bàn để phân chia lại thế giới, hình thành trật tự thế giới mới- trật tự Véc-xai- Oa-sinh tơn.

- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại những hậu quả nặng nề đối với các cường quốc tư bản ở Châu Âu. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề về kinh tế, vị thế chính trị bị suy giảm mạnh.

- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nước Cộng hòa Liên bang Xô Viết ra đời đã thúc đẩy phong trào GPDT ở phương Đông, phong trào công nhân và lao động phát triển mạnh ở các nước phương Tây.

- Nhiều đảng cộng sản ở các nước tư bản, các nước thuộc địa và nửa thuộc địa lần lượt ra đời (Đức, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc....). Quốc tế cộng sản được thành lập ở Mastxcowa đã dảm nhận sứ mệnh tập hợp, lãnh đạo phong trào cách mạng vô sản và phong trào GPDT trên thế giới.

- Những chuyển biến mới của tình hình Thế giới trên có ảnh hưởng lớn đến phong trào GPDT ở Việt Nam.
Câu 2. Trình bày hoàn cảnh, nội dung của cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương. Những tác động về kinh tế, xã hội của Việt Nam sau chương trình khai thác như thế nào ?

* Hoàn cảnh

- Sau CTTG1, P là nước thắng trận nhưng bị thiệt hại nặng nề

- Để bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh, khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới tư bản, chính quyền Pháp đẩy mạnh bóc lột trong nước, tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam .

*Nội dung chương trình khai thác:

Tư bản Pháp đã tăng cường đầu tư vào các ngành kinh tế với quy mô lớn, tốc độ nhanh (Số vốn đầu tư lên đến 4 tỉ Phơ - răng (trong vòng 6 năm từ 1924 - 1929)

Trong nông nghiệp: Số vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất, chủ yếu là cho đồn điền cao su, diện tích cao su tăng, nhiều công ty cao su mới ra đời .

Trong công nghiệp: Tư bản Pháp coi trọng khai thác mỏ, trước hết là mỏ than , ngoài than còn có thiếc, kẽm, sắt….bên cạnh đó Pháp còn mở một số ngành công nghiệp chế biến : dệt, rượu, muối, xay xát……

Thương nghiệp : Ngoại thương có bước phát triển mới, nội thương được đẩy mạnh .

Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông được phát triển, các đô thi được mở rộng, dân cư đông hơn

Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. Pháp thi hành biện pháp tăng thuế => Kết quả : Ngân sách Đông Dương1930 tăng gấp 3 lần so với 1912

* Tác động về kinh tế:

Kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Pháp có đầu tư kỹ thuật và nhân lực song rất hạn chế.

Nền kinh tế Việt Nam vẫn rất lạc hậu,nghèo nàn, mất cân đối và lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp . Việt Nam là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

* Tác động về xã hội : Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới

- Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa: một bộ phận không nhỏ tiểu, trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai

- Giai cấp nông dân: bị đế quốc và phong kiến tước đoạt rưộng đất, bị bần cùng hoá, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, đây là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất .

- Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành hai bộ phận : tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc dân chủ

- Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống thực dân Pháp và tay sai.

- Giai cấp công nhân: giai cấp công nhân ngày càng phát triển ( trước chiến tranh 10 vạn sau chiến tranh tăng lên 22 vạn), bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu CMVS nên đã nhanh chóng vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.

=> Cuộc KTTĐ lần thứ 2 của Pháp đã tác động lớn tới kinh tế và xã hội VN. Làm cho mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, đó là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 3. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản Việt Nam từ 1919- 1925?

*Hoạt động của tư sản Việt Nam:

- Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt, chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

- Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kỳ của tư bản Pháp.

- Tư sản lớn ở Nam Kỳ thành lập Đảng Lập hiến (1923), đòi tự do, dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi họ sẵn sàng thoả hiệp với chúng.

- Ngoài Bắc có nhóm cổ vũ thuyết “quân chủ lập hiến “, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao “trực trị “.

* Hoạt động của tiểu tư sản trí thức: hoạt động sôi nổi như đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.

+ Tổ chức chính trị: như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên(đại biểu:Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh…)

+ Báo tiến bộ ra đời như Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng Dân…

+ Nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế).

+ Cao trào yêu nước dân chủ công khai: như đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu (1925); lễ truy điệu Phan Chu Trinh.

Câu 4. Nét chính của phong trào công nhân từ 1919- 1929 ?



* Các cuộc đấu tranh của công nhân 1919- 1925

- Phát triên mạnh mẽ nhưng vẫn còn lẻ tẻ, tự phát, ở Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

- Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn không chịu sửa chữa chiến hạm Mi- sơ lê của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc (8/1925).

=>Cuộc bãi công của thợ máy Ba son đòi tăng lương 20%, phải cho những công nhân bị thải hồi được trở lại làm việc, đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân



* Phong trào công nhân 1925- 1929

- Cuối năm 1928, phong trào" vô sản hoá" đưa nhiều cán bộ của hội đi vào các nhà máy hầm mỏ, đồn điên cùng tuyên truyền vận động cách mạng nâng cao ý thức chính trị cho g/c công nhân phát triển mạnh mẽ.

- Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. nổ ra mạnh mẽ ở nhiều nơi: CN cưa Bến Thuỷ, nhà máy xi măng Hải Phòng, đồn điền cao su Phú Riềng...

* Vai trò của giai cấp công nhân với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

- Phong trào công nhân là một bộ phận của phong trào yêu nước do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào yêu nước nói chung. Phong trào công nhân phát triển, khẳng định vai trò tiên phong trong phong trào dân tộc, thúc đẩy nhanh sự ra đời của DDCS Việt Nam.

- Là mảnh đất màu mỡ đón nhận CN Mác- Lênin. Là nhân tố quyết định nhất kết hợp với chủ nghĩa Mác Lênin và phong trào yêu nước dẫn đến sự thành lập Đcs Việt Nam.


Câu 5. Trình bày quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến năm 1925 ? Ý nghĩa của quá trình đó? Hãy cho biết công lao to lớn nhất của Người đối với dân tộc VN trong giai đoạn này?

* Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ai Quốc.

- Sau nhiều năm bôn ba khắp thế giới,Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp(1917), gia nhập Đảng XH Pháp (1919).

- 18-6-1919, Nguyễn Ai Quốc gửi tới hội nghịVéc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của nhân dân An Nam.

-7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin, khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.

- 25-12-1920, tham dự Đại hội Đại biểu của Đảng Xã hội Pháp ở Tua , gia nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành đảng viên Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

=> Các sự kiện trên đã đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng, Nguyễn Ai Quốc đã từ chủ nghĩa dân tộc đến với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người mở đường cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam.


Каталог: sitefolders
sitefolders -> Unit 2 presonal information a, telephone numbers
sitefolders -> ĐỀ CƯƠng ôn tập hki hóa họC 11 CƠ BẢn a. Trắc nghiệm chủ đề 1: SỰ ĐIỆn LI
sitefolders -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sitefolders -> Ban hành kèm theo Thông
sitefolders -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng thcs lập lễ
sitefolders -> LIÊN ĐOÀn lao đỘng tỉnh ninh thuậN
sitefolders -> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009
sitefolders -> B. Nội dung thông báo mời thầu (nội dung sẽ đăng tải)
sitefolders -> BẢng giá TÍnh lệ phí trưỚc bạ xe ô TÔ
sitefolders -> Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/tt-blđtbxh ngày 29

tải về 0.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương