Đề cương ôn thi môn Lịch sử 12 phần I: LỊch sử thế giới từ 1945 2000



tải về 0.52 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.52 Mb.
#13366
1   2   3   4   5   6   7

* Ý nghĩa

- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân MĨ

- Chiến tranh cục bộ cơ bản bị phá sản buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Chấm dứt chiến tranh phá hoại MB và ngồi vào bàn đàm phán với ta.




Câu 8. Âm mưu thủ đoạn của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1972) “? Quân dân Miền Nam chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ như thế nào ?

1/ Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh “ và “ Đông Dương hóa chiến tranh “ của Mĩ.

* Hoàn cảnh : Sau thất bại của “ chiến tranh cục bộ “ từ 1969 Mĩ chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh “ và “ Đông Dương hóa chiến tranh “.

* Hình thức : là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân nhằm chống lại cách mạng và nhân dân ta.

* Âm mưu : ” dùng người Việt đánh người Việt.”, “ dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương “.

* Biện pháp thực hiện :

- Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự giúp chính quyền ngụy Sài Gòn xây dựng lực lượng chủ lực mạnh,

- Mở rộng chiến tranh phá hoại MB, mở rộng xâm lược Lào và Campuchia để hỗ trợ “ Việt Nam hóa chiến tranh “.

- Bắt tay với các nước lớn ( TQ ) để cô lập cách mạng Việt Nam.

2/ Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh “ và “ Đông Dương hóa chiến tranh

* Mặt trận chính trị - ngoại giao:

- 6/6/1969 chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa Miền Nam Việt Nam được thành lập. Ngay từ khi mới ra đời, chính phủ lâm thời đã được 23 nước công nhận và 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.

- 24 – 25/4/1970 3 nước Lào, Việt Nam, Campuchia họp đã biểu thị tình đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước.

* Mặt trận quân sự :

- Từ 30/4 – 30/6/1970 quân đội Việt Nam phối hợp CPC đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của Mĩ ngụy, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn với 4,5 triệu dân.

- Từ 12/2 – 23/3/1971 quân đội Việt Nam phối hợp với Lào đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đôi Sài Gòn.

- Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi ở các đô thị miền Nam : Huế, Đà Nẳng, Sài Gòn…



* Trên mặt trận chống bình định :

- Ở nông thôn : diễn ra phong trào phá ấp chiến lược, chống bình định.

- Ở vùng giải phóng:chính quyền cách mạng đã cấp cho nông dân hơn 1,6 triệu ha ruộng đất.

* Ý nghĩa : những thắng lợi trên đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho ta tạo thời cơ để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.

3/ Cuộc tiến công chiến lược 1972.

- 30/3/1972 quân ta mở cuộc tiến công chiến lược với hướng chính là Quảng Trị rồi phát triển khắp chiến trường MN.

- Kết quả : Ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ loại khỏi vòng chiến 20 vạn tên, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân.

- Ý nghĩa : Giáng 1 đòn mạnh vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh buộc MĨ phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.


Câu 9. Nhân dân miền Bắc đã chiến đấu chống cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai như thế nào?
a. Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ ;

* Âm mưu:

- Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

-Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam.

- Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ của nhân dân ta.



* Thủ đoạn:

- Ngày 6/4/1972, Mỹ ném bom một số nơi thuộc khu IV cũ.

- Ngày 16-4, chính thức tiến hành chiến tranh không quân phá hoại miến Bắc lần II, sau đó phong tỏa cảng Hải Phòng, các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

- Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh “



b. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương:

 Nhờ được chuẩn bị trước và với tư thế sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc tiếp tục chuyển sang kinh tế thời chiến, đảm bảo liên tục sản xuất và giao thông thông suốt .

 Từ 14/12/1972, sau 2 tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị và ngoại giao mới, Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mỹ.

- Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mỹ, làm nên trận: “Điện Biên Phủ trên không “. Ta hạ 81 máy bay bắt sống 43 phi công Mỹ .



* Ý nghĩa: Thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ, đỉnh cao là chiến thắng trọng trận "Điện Biên Phủ trên không" là thắng lợi quyết định của ta Buộc Mỹ phải tuyên bố ngưng các hoạt động chống phá miền Bắc (15-01-1973) và ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 10. Nội dung , ý nghĩa hiệp định Pari?

* Hoàn cảnh lịch sử

- Sau thất bại liên tiếp ở miền Nam, nhất là sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari.

- Sau thất bại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc Việt Nam, đặc biệt là thất bại trong trận tập kích chiến

lược bằng B52 và Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm năm 1972, ngày 27/1/1973, Mĩ phải kí

Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

* Nội dung :

- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền và toan vẹn lãnh thổ Việt Nam

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27/ 1/ 1973, Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc

- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự , cam kết không dính líu hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam

- Nhân dân miến Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tuyển cử tự do

- Các bên thừa nhận thự tế ở miến nam có 2 quân đội, 2 chính quyền, 2 vùng kiểm soát và 3 lực luơng chính trị

- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt

- Hoa kỳ cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt nam và Đông Dương , thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.



* Ý nghĩa :

- Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

- Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
Câu 11. Nghị quyết hội nghị trung ương lần thứ 21 của Đảng (7/ 1973 ) và chiến thắng Phước Long?

* Nghị quyết 21 của trung ương Đảng (7/ 1973):

- Tháng 7/ 1973, ban chấp hành trung ương Đảng họp hội nghị lần thứ 21, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục cuộc CMDTDC, tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.



* Chiến thắng Phước Long:

- Thực hiện nghị quyết hội nghị trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1973, quân dân ta ở miền Nam vừa kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ vùng giải phóng, vừa chủ động mở những cuộc tiến công địch, mở rộng vùng giải phóng.

- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Quân ta đã giành được thắng lợi trong chiến dịch ở đường 14- Phước Long.

- Sau chiến thắng này của ta, chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh và đưa quân chiếm lại, nhưng đã thất bại.Còn Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

- Thực tế thắng lợi của ta ở Phước Long cho thấy rất rõ về sự lướn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn cũng như về khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.

Câu 12. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: Chủ trương, kế hoạch của ta, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.



1.Chủ trương, kế hoạch.

* Hoàn cảnh. Sau Hiệp định Pa ri tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

*Địch: Suy yếu nghiêm trọng

-Quân Mỹ và quân Đồng minh rút hết về nước làm cho chính quyền và quân đội Sài Gòn, bị cô lập và mất chỗ dựa.

-Viện trợ của Mỹ cho chính quyền Sài Gòn ngày càng giảm dần.

-Vùng chiếm đóng bị thu hẹp dần.

*Ta: Hơn hẵn đich cả về thế và lực.

-Có cơ sở pháp lý quốc tế là Hiệp định Pa ri



-Miền Bắc là hậu phương vững chắc.

-Ở miền Nam: Lực lượng cách mạng trưởng thành, vùng giải phóng được mở rộng.



*.Chủ trương. Trước thời cơ chiến lược mới, Bộ chính trị quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975-1976.

*.Kế hoạch .

-Năm 1975 sẽ tranh thủ thời cơ, bất ngờ tấn công trên qui mô lớn khắp miền Nam tao điều kiện để năm 1976 giải phóng hoàn toàn miền Nam.

-Bộ chính trị còn dự kiến: Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975.

-Trong khi Bộ chính trị đang họp thì ngày 6/1/1975 quân dân miền Nam giải phong hoàn toàn tỉnh Phước Long quân đich không còn khả năng đánh chiếm lại căn cứ điều đó chứng tỏ chúng suy yếu đi nhiều. Tình hình đó Bộ chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975.



2.Diễn biến

* Chiến dich Tây Nguyên. (Từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975)

*Vị trí chiến lược của Tây Nguyên. Là địa bàn chiến lược quan trọng:

-Tây nguên được xem như ngôi nhà chung của ba nước Đông Dương

-Từ Tây Nguyên có thể tỏa xuống các tỉnh ven biển miền Trung, và Nam Bộ.

-Khu vực và mục tiêu tấn công lớn của ta là Tây Nguyên với trận đánh mỡ màn then chốt là Buôn Ma Thuột, vì lực lượng của địch ở đây tương đối yếu.

*Diễn biến

-Đầu tháng 3/1975 ta đánh nghi binh ở Pleyku, Kom Tum, đồng thời bí mật bao vây Buôn Ma Thuột.

-10/3/1975, ta bất ngờ tấn công Buôn Ma Thuột và giành thắng lợi nhanh chóng.

-14/3/1975, địch rút chạy khỏi Tây Nguyên, trên đường rút chạy chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt

-Ngày 24/3/1975 chiến dịch kết thúc ta giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên.

* Ý nghĩa: Chiến dịch Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của ngụy quân, ngụy quyền. Đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ chuyển sang một thời kỳ mới.



* Chiến dich Huế Đà Nẵng (21/3 - 29/31975)

-Sau thắng lợi ở Tây Nguyên Bộ chính trị hạ quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975. Muốn vậy phải nhanh chóng giải phóng toàn bộ miền Trung. Trong đó Huế và Đà Nẵng mang tính chất quyết định.

-Ngày 19/3/1975 ta giải phóng hoàn toàn tỉnh Quảng Trị, chiếm đèo Hải Vân và cô lập Huế

-25/3/1975 quân ta tiến vào cố đô Huế, đến ngày 26/3 ta giải phóng thành phố Huế và toàn bộ tỉnh Thừa Thiên. Cùng thời gian này ta giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai tạo thế uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam.

-Sáng ngày 29/3/1975 ta tấn công Đà Nẵng đến 3h chiều cùng ngày chiếm được thành phố, Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng

*Ý nghĩa: Chiến thắng Huế Đà Nẵng đã gây nên tâm lí tuyệt vọng của ngụy quân đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo.



*.Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/ 4 đến ngày 30/ 4/ 1975)

-Ngày 9/4/1975, quân ta tấn công Xuân Lộc-một căn cứ phòng thủ trọng yếu bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông.

-Ngày 16/4/1975 ta phá vỡ tuyến phòng thủ của địch ở Phan Rang.

-Ngày 21/4/1975 quân địch ở Xuân Lộc tháo chạy, bộ đội ta áp sát Sài Gòn.

-Ngày 18/4/1975 tổng thống Mỹ ra lệnh di tản hết người Mỹ khỏi Sài Gòn.

-17h ngày 26/4/1975 ta nổ súng mở đầu chiến dịchHồ Chí Minh, năm cánh quân của ta cùng lúctiến vào trung tâm Sài Gòn.

-Đêm 28 rạng ngày 29/4/1975 tất cả các cánh quân của ta được lệnh tổng công kích vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của chính quyền Sài gòn như Dinh độc lập, sân bay Tân Sơn Nhất, Bộ tổng tham mưu ngụy, bộ tư lệnh cảnh sát ngụy, Đài phát thanh…….

-10h, ngày 30/4/1975, xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh độc lập bắt sống toàn bộ ngụy quyền trung ương. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

-11h 30 ngày30/4/1975 cờ cách mạng tung bay trên nóc phủ tổng thống ngụy. Thành phố Sài Gòn hoàn toàn giải phóng. Chiến dịch Hồ Chí Minh Lịch sử toàn thắng.

Ngày 2/ 5/ 1975 ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.



* Kết quả, Ý nghĩa lịch sử, Nguyên nhân thắng lợi.( của cuộc tổng tiến công 1975)

*Kết quả

- Cuộc tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 giành thắng lợi ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 1 triệu quân chủ lực ngụy, đập tan hoàn toàn bộ máy ngụy quyền từ Trung ương đến cơ sở.Giải phóng ,hoàn toàn miền Nam thống nhất nước nhà.



*Ý nghĩa lịch sử

-Chiến dịch Hồ Chí Minh là thắng lợi to lớn nhất, oanh liệt nhất của nhân dân Vịêt Nam trong 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

-Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử 4000 năm của dân tộc.

-Mở ra một kỹ nguyên mới trong lịch sử dân tộc, kỹ nguyên cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất và đi lên Chủ nghĩa xã hội.

-Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ, tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cách mạng thế giới phát triển. Đặc biệt là tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Cam Pu Chia và cách mạng Lào tiến lên giải phóng hoàn toàn đất nước trong năm 1975.

*Nguyên nhân thắng lợi.

-Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. Thể hiện rõ đường lối quân sự đúng đắn………

-Phát huy được sức mạnh đoàn kết toàn dân.Tiêu biểu là sự đoàn kết của quân dân hai miền Nam Bắc.

-Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô-Trung Quốc và ban bè tiến bộ thế giới.


Câu 13. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

*.Nguyên nhân thắng lợi

-Nhờ có sự lãnh đạo sang suốt tài tình của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn sáng tạo. Đó là đường lối tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

-Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước do Đảng ta lãnh đạo, truyền thống đó được phát huy cao độ và nhân lên gấp bội…

-Miền Bắc xã hội chủ nghĩa được bảo vệ vững chắc, được xây dựng củng cố và không ngừng tăng lên về tiềm lực kinh tế quốc phòng, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tuyền tuyến…..

-Tình đoàn kết gắn bó giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống một kẻ thù chung đã tạo nên sức mạnh to lớn cho lực lượng chung của cách mạng ba nước và cho từng nước Đông Dương.

-Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình dân chủ trên thế giới. Nhất là Liên Xô Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

*Trong những nguyên nhân trên thì sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đung đắn sáng tạo….là nguyên nhân quan trọng nhất.

Vì: Đảng lãnh đạo là nguyên nhân bao trùm, chi phối các nguyên nhân khác….Nếu không có Đảng lãnh đạo thì sẽ không có sức mạnh tổng hợp của dân tộc, không thể kết hợp được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sự lãnh đạo của Đảng là một nhân tố quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.



*.Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

*/Đối với dân tộc:

-Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc dân tộc: Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau cách mạng tháng Tám 1945.

-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta hơn một thế kỹ. Trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện thống nhất nước nhà.

-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra một kỹ nguyên mới trong lịch sử dân tộc-Kỹ nguyên đất nước độc lập, thống nhất , đi lên Chủ nghĩa xã hội.



* Đối với thế giới:

-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã đập tan cuộc phản kích lớn nhất của các lực lượng phản cách mạng sau chiến tranh thế giới thứ hai.

-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã phá vỡ phòng tuyến quan trọng ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á của đế quốc Mỹ, góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của chúng.

-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương, tăng cường lực lượng cách mạng thế giới, là nguồn cổ vũ động viên to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, các dân tộc đang đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.

VẤN ĐỀ V: VIỆT NAM TỪ 1975- 2000
Câu 1. Tình hình hai miền Bắc-Nam sau năm 1975?

* Miền Bắc

Thuận lợi: :qua hơn 20 năm (1954 -1975) tiến hành cách mạng XHCN, miền Bắc đạt được những thành tựu to lớn và toàn diện, đã xây dựng được những cơ sở vật chất-kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.

- Khó khăn: Nhưng cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ hết sức ác liệt, đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

* Miền Nam

Thuận lợi: - Đã hoàn toàn giải phóng, nhưng cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra hậu quả nặng nề. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bỏ hoang, chất độc hóa học và bom mìn còn bị vùi lấp nhiều nơi , số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người..

Khó khăn: Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản, song về cơ bản vẫn mang tính chất của nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển mất cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ từ bên ngoài.

.

Câu 2. Nêu công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976) ?



là nhiệm vụ quan trọng trước mắt của cách mạng Việt Nam sau 1975.

*. Hoàn thành thống nhất đất nước .

* Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước .

- 9-1975 Hội nghị Trung ương Đảng lần 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước .

- Hội nghị hiệp thương Bắc  Nam (từ 15 đến 21/11/1975) tại Sài Gòn, nhất trí thống nhất hoàn toàn hai miền trong một Nhà nước chung.

* Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (25/4/1976):

* Quốc hội thống nhất họp cuối tháng 6 đầu tháng 7/1976 đã:

- Lấy tên nước: Cộng hòa XHCN Việt Nam; thủ đô là Hà Nội ; Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa XHCN Việt Nam; Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca .

- Thành phố Sài Gòn  Gia Định đổi tên là Thành phố HCM .

- Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của Việt Nam thống nhất, bầu ban dự thảo Hiến pháp.

- 31/7/1977: Đại hội đại biểu các mặt trận ở hai miền Nam – Bắc họp tại TP. HCM quyết định thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc VN .

- 18/12/1980: Quốc hội thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam .

- 20-9-1977 Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên Hiệp Quốc .



* Ý nghĩa

 Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.

 Thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã thể chế hóa thống nhất lãnh thổ.

 Tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lãnh vực chính trị,tư tưởng,văn hóa.

 Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn dân và cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 3. Nêu hoàn cảnh và nội dung của công cuộc đổi mới của Đảng?



*. Hoàn cảnh lịch sử .

a. Trong nước

Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng XHCN ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội.

Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện

Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.



b. Thế giới:

Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa học – kỹ thuật.

Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, nên Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.

*. Nội dung đường lối đổi mới .

Đường lối đổi mới đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (1991), VIII (1996), IX (2001).

Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho những mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.



* Về kinh tế:

Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường

Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ.

Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.



* Về chính trị:

Xây dựng Nhà nước XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.

Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.

Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

Câu 4. Nêu những thành tựu và yếu kém về kinh tế xã hội của nước ta trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1986- 1990?

1. Thành tựu

Thành tựu của việc thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế .

* Kinh tế:

Về lương thực thực phẩm: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1989 chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.sản lượng lương thực từ 2 triệu tấn (1988) lên 21,4 triệu tấn /1989.

Hàng hóa trên thị trường nhất là hàng tiêu dùng dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, trong đó hàng trong nước tăng hơn trước và có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Các cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.

Kinh tế đối ngoại mở rộng về quy mô và hình thức. Từ 1986 – 1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, nhiều mặt hàng có giá trị lớn như gạo (1,5 triệu tấn – 1989), dầu thô…, tiến gần đến mức cân bằng giữa xuất và nhập khẩu.

Kiềm chế được một bước lạm phát,

Hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản li của Nhà nước.

* Vẫn còn khó khăn và yếu kém:

Nền kinh tế còm mất cân đối, lạm phát còn cao, lao động thiếu việc làm, hiệu quả kinh tế thấp, nhiều cơ sở đình đốn kéo dài ...

Chế độ tiền lương bất hợp lý, đời sống của những người sống chủ yếu bằng tiền lương hoặc trợ cấp xã hội và của một bộ phận nông dân bị giảm sút.

Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp, tệ nạn tham nhũng, hối lộ...chưa được khắc phục



----------------------------------------------------------------------------------



G iáo viên: Nguyễn Đức Cường - Trường THPT Quốc Tuấn

Каталог: sitefolders
sitefolders -> Unit 2 presonal information a, telephone numbers
sitefolders -> ĐỀ CƯƠng ôn tập hki hóa họC 11 CƠ BẢn a. Trắc nghiệm chủ đề 1: SỰ ĐIỆn LI
sitefolders -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sitefolders -> Ban hành kèm theo Thông
sitefolders -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng thcs lập lễ
sitefolders -> LIÊN ĐOÀn lao đỘng tỉnh ninh thuậN
sitefolders -> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009
sitefolders -> B. Nội dung thông báo mời thầu (nội dung sẽ đăng tải)
sitefolders -> BẢng giá TÍnh lệ phí trưỚc bạ xe ô TÔ
sitefolders -> Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/tt-blđtbxh ngày 29

tải về 0.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương