ĐỀ CƯƠng học kì II môn hóa học khốI 11 Câu 1


Câu 96 Chất nào sau đây thuộc loại anđehit A. CH3OH B. CH3COOH C. HCHO D. C6H5OH Câu 97



tải về 126 Kb.
trang7/9
Chuyển đổi dữ liệu14.05.2022
Kích126 Kb.
#51887
1   2   3   4   5   6   7   8   9
De Cuong Hoa 11 HK2

Câu 96 Chất nào sau đây thuộc loại anđehit
A. CH3OH B. CH3COOH C. HCHO D. C6H5OH
Câu 97 Hợp chất (CH3)2CH–CH(OH)–CH3 có tên gọi là
A. 2–metyl butan–2–ol B. 3–metyl butan–2–ol
C. 2–metyl butan–3–ol D. 4–metyl butan–2–ol
Câu 98 Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH B. C3H8. C. CH3–O–CH3. D. CH3OH
Câu 99 Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng được với ancol etylic?
A. CH3OH, CuO, HBr. B. CH3COOH, CuO, NaOH
C. Na, Cu(OH)2, CH3OH D. NaOH, Cu(OH)2, CH3COOH
Câu 100 Đun nóng (CH3)2CH–CH(OH)–CH3 trong H2SO4 ở nhiệt độ 170°C. Sản phẩm chính là
A. CH2=C(CH3)–CH2CH3. B. CH2=CH–CH2–CH3.
C. (CH3)2CH–CH=CH2. D. CH3–C(CH3)=CH–CH3.
Câu 101 Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước
B. Phenol tác dụng được với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng
C. Dung dịch phenol làm quì tím hóa đỏ do có tính axít
D. Phenol tác dụng với kim loại Na giải phóng khí H2.
Câu 102 Hợp chất C6H5–CH2OH thuộc loại
A. anđehit no, đơn chức B. phenol
C. Ancol thơm đơn chức D. ancol đa chức
Câu 103 Khi cho dung dịch brom vào dung dịch phenol. Hiện tượng xảy ra là
A. không có kết tủa nhưng có khí bay ra B. xuất hiện kết tủa trắng
C. xuất hiện kết tủa vàng D. dung dịch trong suốt
Câu 104 Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol X thu được 11,2 gam anken. Chất X là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. CH3OH.
Câu 105 Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối của natri thu được là
A. 2,4 gam B. 1,9 gam C. 2,85 gam D. 3,8 gam.
Câu 106 Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng ancol etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Giá trị của a là
A. 33,2 gam B. 21,4 gam C. 35,8 gam D. 38,5 gam
Câu 107 Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?
A. brom. B. KMnO4. C. AgNO3/NH3. D. tất cả đều đúng.
Câu 108 Khi tiến hành phản ứng cracking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam nước. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 176; 180. B. 44; 18. C. 44; 72. D. 176; 90.
Câu 109 Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (giả sử oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Câu 110 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam nước. Công thức phân tử hai ankan là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 111 Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 112 Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Phần trăm về thể tích của hai anken là
A. 25% và 75%. B. 33,3% và 66,7% C. 40% và 60%. D. 35% và 65%.
Câu 113 Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C4H8. B. C5H10. C. C3H6. D. C2H4.
Câu 114 Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Phần trăm thể tích etan, propan và propen lần lượt là
A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%.
Câu 115 Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được khối lượng CO2 và nước lần lượt là
A. 33 g và 17,1 g. B. 22 g và 9,9 g. C. 13,2 g và 7,2 g. D. 33 g và 21,6 g.
Câu 116 Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được nước và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C5H8.
Câu 117 Một hỗn hợp X gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nước. Khối lượng brom tối đa có thể cộng vào hỗn hợp X là
A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 4 gam.
Câu 118 Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y được số gam CO2 và nước lần lượt là
A. 39,6 và 23,4. B. 3,96 và 3,35. C. 39,6 và 46,8. D. 39,6 và 11,6.
Câu 119 Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam nước. Giá trị của m là
A. 14,4 g. B. 10,8 g. C. 12,0 g. D. 56,8 g.
Câu 120 Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A là đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là
A. C9H12. B. C8H10. C. C7H8. D. C10H14.
Câu 121 Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (với hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.
Câu 122 Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 123 Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng v a đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96.

tải về 126 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương