ĐỀ CƯƠng học kì II môn hóa học khốI 11 Câu 1


Câu 147 Đốt cháy hỗn hợp X gồm các đồng đẳng của anđehit, thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Các chất trong X thuộc dãy đồng đẳng A



tải về 126 Kb.
trang9/9
Chuyển đổi dữ liệu14.05.2022
Kích126 Kb.
#51887
1   2   3   4   5   6   7   8   9
De Cuong Hoa 11 HK2

Câu 147 Đốt cháy hỗn hợp X gồm các đồng đẳng của anđehit, thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Các chất trong X thuộc dãy đồng đẳng
A. Anđehit đơn chức no mạch hở B. Anđehit no, đa chức
C. Anđehit không no đơn chức D. Anđehit không no, đa chức
Câu 148 Cho các chất: (1) HCOOH, (2) CH3COOH, (3) C6H5OH, (4) H2SO4. Các chất được sắp theo thứ tự tăng dần lực axit là
A. 3, 1, 2, 4 B. 2, 3, 1, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 3, 2, 1, 4
Câu 149 Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy công thức của axit này là
A. HCOOH B. C2H5COOH C. CH3–COOH D. C3H7COOH
Câu 150 Đốt cháy hoàn toàn m gam axit đơn chức X cần 15,68 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Để trung hòa dung dịch chứa m gam X cần V ml dung dịch KOH 1 M. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 14,8; 200 B. 14,8; 400 C. 8,4; 200 D. 8,4; 400
Câu 151 Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 0,4 mol Ag. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 22,4 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. HCHO B. CH3CHO C. O=HC–CH=O. D. C2H5CHO
TỰ LUẬN
Câu 1. Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
a. CH4, C2H2, C2H4. b. Etan và etilen c. Propen và axetilen
Câu 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. Nhôm → nhôm cacbua → metan → axetilen → etilen → nhựa PE
b. CaC2 → C2H2 → AgC≡CAg → C2H2 → C6H6 → C6H5Br.
c. C2H4 → C4H4 (Vinyl axetilen) → C4H6 (Buta–1,3– đien) → Cao su Buna.
d. Benzen → brombenzen → natri phenolat → phenol → 2, 4, 6–tribromphenol
e. C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4 → C2H2 → CH3CHO.
f. Toluen (C6H5CH3) → benzyl bromua → ancol benzylic → andehit benzoic
Câu 3. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt
a. các chất khí: metan, etilen, axetilen.
b. các dung dịch ancol etylic, glixerol, anđehit axetic, axit axetic và phenol.
Câu 4. Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca và CaC2 tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đun nóng hỗn hợp khí X khi có mặt chất xúc tác thích hợp ta thu được hỗn hợp khí Y. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau.
a. Cho phần thứ nhất lội qua bình nước brom dư thấy còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng bao nhiêu?
b. Cho phần thứ hai trộn với 1,68 lít oxi và cho vào bình kín có dung tích 4 lít. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết, giữ nhiệt độ bình ở 109,2°C. Tính áp suất trong bình ở nhiệt độ đó, biết dung tích bình không đổi.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẵng cần dùng 2,744 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 17,73 gam kết tủa. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên lội qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy có 1,47 gam kết tủa màu vàng nhạt. Xác định công thức phân tử và gọi tên A và B.
Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch nước brom dư thấy khối lượng bình brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của CH4 trong X.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm anken A và ankin B. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư sinh ra 147,75 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 103,05 gam.
a. Xác định công thức phân tử của A và B
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất.
c. Trình bày cách phân biệt hai khí A và B bằng phương pháp hóa học.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một số hidrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẵng cần dùng 36,8 gam O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư xuất hiện 85 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình H2SO4 đậm đặc và Ba(OH)2 dư thì khối lượng của các bình tăng tương ứng là 16,2 gam và 30,8 gam.
a. Xác định dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon?
b. Tìm công thức phân tử của hai hidrocacbon nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp? Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp?
Câu 10. Hai đồng phân A và B chỉ chứa C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 1,344 ℓ khí CO2 (đktc) và 1,62 gam nước. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 23. Cho A tác dụng với Na giải phóng H2 còn B không phản ứng với Na. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B?
Câu 11. Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon là ankan A, anken E và ankin Y lấy theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1 : 1 : 2 lội qua bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 13,44 lít CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của 3 chất A, E, Y.
Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam nước và 7,84 lit khí CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích H2 trong X là bao nhiêu?
Câu 13. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH–COOH, CH3COOH và CH2=CH–CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH–COOH trong X là bao nhiêu.
Câu 14. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Tính giá trị m.
Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Xác định hai axit trong hỗn hợp X
tải về 126 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương