Ubnd tỉnh quảng ninh sở TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 138.67 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích138.67 Kb.
#8206

Ustraight connector 4straight connector 3BND TỈNH QUẢNG NINH

SỞ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 1488 /STC-KHNS2

Quảng Ninh, ngày 12 tháng 05 năm 2016

V/v Tổng hợp tài liệu phục vụ Khảo sát lập Kế hoạch kiểm toán ngân sách năm 2015 cho KTNN KV VI.






Kính gửi: - VP HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh;

- UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Cục Thuế tỉnh;

- Cục Hải Quan tỉnh;

- KBNN tỉnh;

- Thanh tra tỉnh;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Các chủ đầu tư, BQLDA.
Thực hiện yêu cầu của Kiểm toán nhà nước Khu vực VI tại Văn bản số 132/KT VI-TH ngày 11/5/2016 về việc cung cấp tài liệu lập Kế hoạch Kiểm toán năm 2016.

Để có cơ sở tổng hợp báo cáo cho UBND tỉnh và cung cấp tài liệu theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước khu vực VI; Sở Tài chính đề nghị các đơn vị (như kính gửi) tổng hợp tài liệu, mẫu biểu theo yêu cầu gửi về Sở Tài chính đồng thời gửi tới địa chỉ: khns.mai@gmail.com trước 16h ngày 25/5/2016. Sau thời gian trên, các đơn vị chưa có báo cáo, tự chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và cung cấp tài liệu trực tiếp cho Kiểm toán (Nội dung yêu cầu cung cấp và mẫu biểu của các đơn vị chi tiết theo phụ biểu đính kèm)

Trong quá trình triển khai thực hiện các ý kiến cần trao đổi giải đáp đề nghị liên hệ với Phòng Tổng hợp KTNN Khu vực VI, số điện thoại 0333.696.982; hoặc Phòng KHNS (đ/c Mai), số điện thoại: 0333.835.683.

Rất mong sự quan tâm, phối hợp của các cơ quan, đơn vị./.





Nơi nhận:

- Như kính gửi (để thực hiện);

- UBND tỉnh (để báo cáo);

- Lưu: VT; KHNS2.



KT.GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Cao Ngọc Tuấn



DANH MỤC TÀI LIỆU VP HĐND VÀ ĐOÀN ĐBQH TỈNH CUNG CẤP

ĐỂ PHỤC VỤ KHẢO SÁT KIỂM TOÁN KHU VỰC VI

(Đính kèm Công văn số 1488/STC-KHNS ngày 12/5/2016 của Sở Tài Chính)
- Kế hoạch giám sát năm 2015; 2016 .

- Báo cáo kết quả giám sát ngân sách của HĐND cấp tỉnh năm 2015.



DANH MỤC TÀI LIỆU UBND CÁC HUYỆN, TX, TP CUNG CẤP

ĐỂ PHỤC VỤ KHẢO SÁT KIỂM TOÁN KHU VỰC VI

(Đính kèm Công văn số 1488/STC-KHNS ngày 12/5/2016 của Sở Tài Chính)
Để có số liệu cung cấp phục vụ khảo sát và kiểm toán chính thức của Kiểm toán nhà nước Khu vực VI (khảo sát vào tháng 6 và kiểm toán chính thức 3 tháng, dự kiến từ tháng 7 đến hết tháng 9/2016), Sở Tài chính đề nghị UBND các huyện, thị xã thành phố rà soát, tổng hợp, báo cáo số liệu thực hiện năm 2015 gửi Sở Tài chính để tổng hợp với các nội dung cụ thể như sau:

1. Đối với công tác đối chiếu số liệu:

Đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND các huyện) đối chiếu (có xác nhận của KBNN cấp huyện) các số liệu sau:

- Số liệu kinh phí ngân sách tỉnh cấp bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu cho UBND các huyện năm 2015: Đối chiếu chi tiết các khoản được ngân sách tỉnh cấp và đã hoàn trả ngân sách cấp tỉnh trong năm 2015 theo số liệu tại biểu số 01 đính kèm.

- Số liệu kinh phí ngân sách huyện tạm ứng, ứng trước của ngân sách tỉnh còn lại đến thời điểm 31/12/2015: Đối chiếu chi tiết các khoản theo số liệu tại biểu số 02 đính kèm.

Việc đối chiếu số liệu thực hiện và báo cáo về Sở Tài chính trước ngày 20/5/2016 đồng thời gửi mail tới địa chỉ: khns.mai@gmail.com để tổng hợp.

2. Đối với công tác tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện:

2.1 Kinh phí ngân sách tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho huyện năm 2015:

Báo cáo kết quả tình hình thực hiện từng khoản kinh phí nhận bổ sung trong năm 2015 theo mẫu biểu số 03 đính kèm.

Đối với số kinh phí cấp bổ sung năm 2015 chưa sử dụng hết, còn lại sau ngày 31/01/2016 đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố nộp trả ngân sách tỉnh (trừ các khoản đương nhiên được kéo dài sang năm 2016 thanh toán) theo đúng quy định và gửi chứng từ (bản sao) về Sở Tài chính.

2.2 Kinh phí ngân sách huyện tạm ứng, ứng trước của ngân sách tỉnh còn lại đến thời điểm 31/12/2015:

Báo cáo tình hình thực hiện từng khoản kinh phí tạm ứng, ứng trước của ngân sách tỉnh theo mẫu biểu số 04 đính kèm.



2.3 Kinh phí thực hiện khắc phục hậu quả của thiên tai, bão lũ năm 2015:

Tổng hợp và báo cáo theo mẫu số 05 đính kèm và gửi các Quyết định (bản sao) phân bổ vốn để thực hiện khắc phục hậu quả của thiên tai, bão lũ năm 2015 về Sở tài chính.



2.4 Tình hình thực hiện thu, chi ngân sách một số lĩnh vực:

Tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2015 một số lĩnh vực theo mẫu số 06 đính kèm



2.5 Kinh phí dự phòng và tăng thu ngân sách năm 2015: Tổng hợp và báo cáo kết thực hiện theo mẫu số 07 đính kèm

2.6 Kinh phí ngân sách cấp huyện cấp bổ sung cho ngân sách cấp xã năm 2015: Báo cáo kết quả tình hình thực hiện từng khoản kinh phí nhận bổ sung trong năm 2015 theo mẫu biểu số 08 đính kèm.

2.7 Kinh phí chuyển nguồn năm 2015 sang 2016.

Để có số liệu, chứng từ phục vụ Kiểm toán, Sở Tài chính đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp số liệu chuyển nguồn ngân sách huyện năm 2014 sang năm 2015 và năm 2015 sang 2016 theo mẫu số 09 đính kèm và gửi toàn bộ Quyết định chuyển nguồn (bản sao) 02 năm về Sở Tài chính.

Số liệu và mẫu biểu báo cáo, kết quả thực hiện năm 2015, đề nghị UBND các huyện gửi về Phòng kế hoạch Ngân sách - Sở Tài chính trước ngày 25/5/2016

3. Đối với công tác Quyết toán ngân sách cấp huyện năm 2015.

Đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương thực hiện quyết toán ngân sách cấp huyện năm 2015 và gửi về Sở Tài chính để tổng hợp phục vụ kiểm toán.



Ghi chú: - Đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố lập Danh mục chi tiết tài liệu cung cấp (kèm theo tài liệu) gửi về Sở Tài chính trước ngày 25/5/2016 đồng thời gửi mail tới địa chỉ: khns.mai@gmail.com để tổng hợp, dự thảo báo cáo cho UBND tỉnh gửi KTNN khu vực VI.

- Mẫu biểu báo cáo theo yêu cầu được cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài chính (mục Chỉ đạo nghiệp vụ).



DANH MỤC TÀI LIỆU CỤC THUẾ TỈNH CUNG CẤP THEO YÊU CẦU TẠI VĂN BẢN SỐ 132/KTNN NGÀY 11/5/2016 CỦA KTNN

(Đính kèm Công văn số 1488/STC-KHNS ngày 12/5/2016 của Sở Tài Chính)




1. Quyết định (văn bản) phân cấp về quản lý thu thuế nội địa; miễn giảm thuế và hoàn thuế GTGT của Bộ Tài chính (hoặc của Tổng cục Thuế)

2. Các văn bản năm 2015 của Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; UBND thành phố, Cục Thuế có liên quan đến việc xử lý về các khoản nợ đọng thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế cho các đối tượng trên địa bàn (nếu có).

3. Các văn bản đề nghị cung cấp

3.1. Tài liệu về công tác lập, giao dự toán thu

- Tài liệu lập dự toán của Cục Thuế theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.

- Quyết định giao dự toán của Tổng cục Thuế về từng chỉ tiêu thu của năm 2015 (bao gồm cả điều chỉnh dự toán); Quyết định phân bổ dự toán thu của Cục Thuế cho các chi cục Thuế.

- Nghị quyết của HĐND, UBND tỉnh trực thuộc trung ương về giao dự toán thu năm 2015 và các quyết định điều chỉnh (nếu có).



3.2. Tài liệu về công tác chấp hành dự toán thu nội địa

- Chỉ đạo của Tổng cục Thuế về thực hiện nhiệm vụ quý và cả năm (nếu có).

- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu nội địa năm 2015, thuyết minh các khoản tăng, hụt thu.

- Dự toán thu ngân sách theo từng quý, chi tiết cho từng địa bàn, khu vực, đối tượng thu.

- Kế hoạch quý để thực hiện dự toán được giao.

- Báo cáo thu thuế, phí theo quý, năm; các báo cáo thu ngân sách theo mẫu quy định của Ngành Thuế.

- Các văn bản điều hành thu ngân sách của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh (nếu có).

- Các văn bản điều chỉnh dự toán thu (nếu có) của cấp có thẩm quyền.



3.3. Tài liệu về công tác Quản lý đăng ký mã số thuế, quản lý thông tin người nộp thuế và kê khai thuế

- Danh bạ người nộp thuế (NNT) do Cục Thuế quản lý; danh sách DN được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh năm 2015.

- Báo cáo quản lý NNT (chi tiết NNT đang hoạt động, tạm ngưng hoạt động, đang làm thủ tục giải thể, phá sản, chuyển đổi).

- Báo cáo tình hình quản lý mã số thuế (MST), gồm cấp mới, tạm ngừng, đóng MST của tất cả NNT trong năm 2015; báo cáo nhận hồ sơ đăng ký thuế.

- Báo cáo tình hình cập nhật thay đổi thông tin NNT (địa chỉ kinh doanh; ngành nghề; giám đốc; vốn; chi nhánh...).

- Báo cáo lập bộ thuế môn bài và các sắc thuế.

và các tài liệu khác có liên quan.

3.4. Tài liệu về công tác miễn, giảm, gia hạn thuế, hoàn thuế năm 2015

3.4.1. Tài liệu liên quan công tác hoàn thuế

- Các báo cáo theo Quy trình hoàn thuế gồm: 06/QTr-HT; 07/Qtr-HT; 9a/Qtr-HT, 9b/Qtr-HT; 10/QtrHT.

- Báo cáo phân tích kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

- Báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (TKT3A); Báo cáo hoàn thuế BC7.

- Báo cáo phân loại doanh nghiệp hoàn trước kiểm tra sau, kiểm tra trước hoàn sau.

3.4.2. Tài liệu liên quan công tác miễn, giảm, gia hạn thuế (bao gồm miễn, giảm, gia hạn thuế theo Luật và theo các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ)

- Báo cáo tổng hợp kết quả miễn, giảm thuế, gia hạn thuế (theo sắc thuế và theo lĩnh vực) kèm theo bản phân tích đánh giá tình hình miễn, giảm, gia hạn thuế.

- Danh sách NNT được miễn, giảm, gia hạn thuế.

- Danh sách NNT tự miễn theo luật, cơ quan thuế quyết định, danh sách NNT phải kiểm tra trước khi quyết định miễn giảm.

- Báo cáo số liệu thuế không miễn giảm sau khi kiểm tra hồ sơ (tại cơ quan thuế, tại trụ sở NNT) theo qui trình hoặc tăng giảm sau thanh tra, kiểm tra.

3.4.3. Tài liệu liên quan công tác kiểm tra, thanh tra thuế; chống thất thu NSNN của cơ quan Thuế địa phương

3.4.4. Tài liệu liên quan công tác kiểm tra tại cơ quan thuế

- Danh bạ NNT.

- Danh sách NNT phải kiểm tra trong năm theo kế hoạch được thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt từ ngày 30/12 năm trước;

- Số liệu báo cáo chi tiết về công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế (02A/Ktra); số liệu báo cáo tổng hợp công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế (03A/Ktra).

- Chỉ tiêu kiểm tra do Tổng cục Thuế giao;

- Kế hoạch kiểm tra tại trụ sở NNT được phê duyệt và kế hoạch kiểm tra điều chỉnh (nếu có).

- Báo cáo chi tiết và tổng hợp kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT năm 2015.

- Danh sách các quyết định kiểm tra, thu hồi, thay thế.

- Kế hoạch thanh tra năm 2015 của UBND tỉnh; Bộ Tài chính;

- Kế hoạch kiểm tra năm 2015 của Cục Thuế và các Chi cục Thuế.

3.4.6. Tài liệu liên quan công tác thanh tra thuế; chống thất thu ngân sách

- Chỉ tiêu thanh tra do Tổng cục Thuế giao năm 2015, 2016.

- Kế hoạch thanh tra được duyệt và kế hoạch thanh tra bổ sung trong năm.

- Kế hoạch thanh tra năm 2015 của UBND tỉnh; Bộ Tài chính;

- Bảng tổng hợp kết quả thanh tra thuế và kiểm tra nội bộ năm 2015.

- Danh sách nợ chưa thu hồi từ kết quả truy thu của thanh tra.



3.5. Tài liệu liên quan công tác quản lý nợ thuế, xoá nợ thuế và tiền phạt

- Tổng hợp nợ đọng thuế do ngành Thuế quản lý đến 31/12/2015 so sánh với năm 2014; kết quả xử lý xoá nợ thuế năm 2015.

- Kế hoạch thu nợ tháng, quí, năm kèm theo các tài liệu liên quan.

- Các biện pháp đã thực hiện trong năm (xây dựng chương trình, chỉ tiêu, biện pháp, phân loại nợ, củng cố hồ sơ, đề nghị xoá nợ, phối hợp đôn đốc, cưỡng chế...).

- Các loại sổ, báo cáo theo dõi, phân loại nợ, nhật ký thu nợ, cưỡng chế nợ, xử lý khoanh nợ, xoá nợ; giãn nợ theo mẫu quy định của Ngành Thuế.

- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch quản lý thu nợ tháng, quý, năm.

- Các văn bản tham mưu, đề xuất của Cục Thuế, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về công tác thu nợ và cưỡng chế thuế.

3.6. Tài liệu liên quan công tác quản lý hóa đơn, ấn chỉ

- Các sổ theo dõi theo mẫu biểu quy định của ngành thuế như: Kế hoạch sử dụng hóa đơn, kế hoạch in hóa đơn, sổ theo dõi hợp đồng in, sổ theo dõi ký hiệu ấn chỉ thuế đã in, sổ theo dõi thực hiện hợp đồng, biểu tổng hợp số lượng ấn chỉ đã in, sổ theo dõi ấn chỉ bán thu tiền …

- Sổ theo dõi, phiếu yêu cầu xác minh hoá đơn (đến và đi).

- Sổ theo dõi NNT có sử dụng hoá đơn bỏ trốn khỏi địa điểm đã đăng ký với cơ quan Thuế được phát hiện trong năm 2015 và các năm trước sau có liên quan (số đối tượng, số hoá đơn chưa quyết toán còn mang theo, số thuế còn nợ...).

- Báo cáo theo dõi đăng ký phát hành hóa đơn, tem, vé của các đơn vị tự in.

- Báo cáo quyết toán ấn chỉ của cơ quan Thuế.



3.7. Tài liệu liên quan công tác thu phí, lệ phí, các khoản thu từ đất

3.7.1. Tài liệu về thu phí, lệ phí

- Các Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh quy định về một số khoản thu phí, lệ phí tại địa phương.

- Danh sách các tổ chức nộp phí và các loại phí trên địa bàn tại thời điểm 31/12/2013 và ngày 31/12/2015.

- Số liệu báo cáo thống kê thu phí, lệ phí (TKT - 15); báo cáo tình hình thu phí, lệ phí theo mẫu 01/KT-PLP.

- Báo cáo cáo tình hình xử lý vi phạm pháp luật đối với đơn vị thu phí, lệ phí của bộ phận kiểm tra (nếu có).

- Các văn bản của Cơ quan Thuế hướng dẫn, phổ biến chính sách thu phí, lệ phí.

3.7.2. Tài liệu liên quan các khoản thu đến đất

- Các văn bản của UBND và HĐND ban hành quy định, hướng dẫn về quy trình thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đơn giá thu tiền sử dụng đất, thuê đất; miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương.

- Bảng giá đất có hiệu lực năm 2015; danh sách các quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2015.

- Danh sách và hồ sơ các tổ chức, cá nhân, dự án được giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2015.

- Các thông báo thu tiền sử dụng đất, miễn, giảm, phạt chậm nộp tiền sử dụng đất; hồ sơ miễn, giảm, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2015.

- Sổ giao nhận hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; sổ trả lại hồ sơ.

- Báo cáo nợ đọng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

3.7.3. Tài liệu liên quan việc rà soát, đối chiếu, xử lý các khoản tạm thu do cơ quan Thuế quản lý

- Sổ theo dõi, hạch toán các tài khoản tạm thu, tạm giữ (nếu có) do Cục Thuế quản lý; bảng đối chiếu số dư ngày 31/12/2015 và 31/12/2015 của các tài khoản tạm thu, tạm giữ với KBNN.

- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xử lý các khoản tạm thu, tạm giữ phát sinh trong năm 2015.

4. Hệ thống báo cáo do ngành Thuế lập, gồm:

- Mẫu BC03 - Báo cáo tổng hợp thu trên địa bàn;

- Mẫu BC04A - Báo cáo chi tiết số thu DNNN;

- Mẫu BC04B - Báo cáo chi tiết số thu doanh nghiệp có vốn ĐTNN;

- Mẫu BC05 - Báo cáo tổng hợp số thu NQD;

- Mẫu BC06 - Báo cáo số thuế nợ đọng.

- Báo cáo miễn, giảm, hoàn, gia hạn, xoá nợ thuế.

5. Tình hình sản xuất kinh doanh, thu nộp ngân sách, miễn, giảm, gia hạn, hoàn thuế, nợ đọng thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn

- Đối với các DNNN: Việc chấp hành chế độ chính sách thu nộp ngân sách, so sánh kết quả thu nộp với kế hoạch được giao. Tình hình tồn đọng thuế, phân tích rõ nguyên nhân và phân loại tồn đọng, các biện pháp xử lý tồn đọng thuế đã thực hiện trong năm 2013.

- Đối với khu vực Ngoài quốc doanh (QD):

+ DN ngoài QD và DN có vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN): Quy mô đầu tư, hiệu quả SXKD nói chung. Tình hình kê khai và nộp thuế. Tình hình tồn đọng thuế, nêu rõ nguyên nhân và phân loại cụ thể, biện pháp xử lý;

+ Hộ sản xuất kinh doanh: Số đối tượng nộp thuế theo phương pháp ấn định, theo kê khai (trực tiếp, khấu trừ). Số hộ đã mở sổ sách kế toán. Tình hình kê khai và nộp thuế. Tình hình tồn đọng thuế, nêu rõ nguyên nhân và phân loại cụ thể, biện pháp xử lý;

- Việc thực hiện các quy trình, thủ tục về hoàn thuế giá trị gia tăng, miễn, giảm, gia hạn các khoản thuế.



6. Tổng hợp nợ đọng thuế do ngành Thuế quản lý đến 31/12/2015 so sánh với năm 2014; kết quả xử lý xoá nợ thuế năm 2015

7. Số lượng đơn vị SXKD, dịch vụ trên địa bàn

- DNNN TW (chi tiết số doanh nghiệp đã cổ phần hoá có vốn góp của Nhà nước lớn hơn 50%).

- DNNN ĐP (chi tiết số doanh nghiệp đã cổ phần hoá có vốn góp của Nhà nước lớn hơn 50%).

- DN có vốn ĐTNN (chi tiết số DN được cấp giấy phép đầu tư, số DN đã đi vào hoạt động).

- DN khác hoạt động theo Luật DN và Luật HTX.

- Hộ SXKD, dịch vụ.



8. Phân cấp quản lý thu về đất giữa Cục Thuế và các chi cục thuế; tình hình thực hiện thu, miễn giảm, nợ đọng tiền thuê đất, tiền sử dụng đất đối với các đối tượng thuộc Cục quản lý, Chi cục Thuế quản lý.

Danh sách các doanh nghiệp nộp tiền thuê đất và các doanh nghiệp xác định lại tiền thuê đất năm 2015.



9. Các phụ biểu đề nghị cơ quan thuế cung cấp: Đề nghị đơn vị cung cấp số liệu Phụ lục số 01-CT.
Ghi chú: Đề nghị đơn vị lập Danh mục chi tiết tài liệu cung cấp (kèm theo tài liệu, mẫu biểu báo cáo gửi về Sở Tài chính trước ngày 25/5/2016 đồng thời gửi mail tới địa chỉ: khns.mai@gmail.com để tổng hợp dự thảo báo cáo cho UBND tỉnh gửi KTNN khu vực VI.
DANH MỤC TÀI LIỆU CỤC HẢI QUAN TỈNH CUNG CẤP THEO

YÊU CẦU TẠI VĂN BẢN SỐ 132/KTNN NGÀY 11/5/2016 CỦA KTNN

(Đính kèm Công văn số 1488/STC-KHNS ngày 12/5/2016 của Sở Tài Chính)

1. Tài liệu lập dự toán thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

- Báo cáo thuyết minh kèm theo số liệu về xây dựng dự toán thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu năm 2015 của tỉnh trực thuộc Trung ương.

- Biểu số 03 - Phụ lục số 01; Biểu số 01, 02, 06, 07, 08, 09 - Phụ lục số 6 quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC.

- Biểu số liệu dự kiến miễn thuế; giãn thuế (ân hạn thuế theo Nghị quyết của Chính phủ) năm 2014 và 2015 theo các Nghị quyết của Quốc hội và chính sách thuế hiện hành.

- Các khoản thu qua thanh tra, kiểm tra.

- Báo cáo phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu như tình hình kinh tế trong nước, thu hút đầu tư trong nước, kinh tế chính trị thế giới... từ đó, dự báo kim ngạch XNK năm 2015; sản lượng hàng hóa dự kiến XNK tại địa phương; các khoản thu dự kiến phát sinh hoặc giảm do thay đổi chính sách thu năm 2015.

- Nghị quyết của Quốc hội, HĐND tỉnh trực thuộc trung ương và Quyết định của Bộ Tài chính; UBND tỉnh về giao dự toán thu, chi ngân sách cho địa phương (bao gồm cả quyết định điều chỉnh dự toán - nếu có) và các tài liệu có liên quan kèm theo.

2. Tài liệu chấp hành dự toán thu thuế đối với hàng hóa XNK

2.1. Tổ chức điều hành thực hiện dự toán thu, tiến độ thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

- Chỉ đạo của Tổng cục Hải quan về thực hiện nhiệm vụ thu năm 2015.

- Dự toán thu XNK theo từng quý.

- Các văn bản điều hành thu thuế XNK của Tổng cục, Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.

- Các văn bản điều chỉnh dự toán thu (nếu có) của cấp có thẩm quyền.

- Báo cáo thu thuế, lệ phí theo năm (trong đó chi tiết số thu được từ nợ năm trước, từ chống thất thu, kiểm tra sau thông quan, thu từ thanh tra, kiểm tra).

- Báo cáo thu thuế XNK năm 2014, 2015 (có đối chiếu giữa Hải quan và KBNN), Báo cáo tài chính năm 2014, 2015.

2.2. Tài liệu về kết quả thực hiện dự toán thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

- Các văn bản giao dự toán, điều chỉnh dự toán thu thuế XNK của cấp có thẩm quyền.

- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu thuế từ hàng hóa XNK năm 2015, thuyết minh các khoản tăng, hụt thu.

3. Tài liệu quản lý thu theo quy trình

- Danh mục tiếp nhận, xử lý, phân luồng tờ khai thuế hàng hóa xuất, nhập khẩu và hồ sơ có liên quan kèm theo.

- Chỉ tiêu, kế hoạch kiểm tra sau thông quan năm 2015 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm chỉ tiêu, kế hoạch điều chỉnh).

- Báo cáo kết quả công tác kiểm tra sau thông quan năm 2015.

- Danh mục các hồ sơ kiểm tra sau thông quan năm 2015 do Cục, Chi cục Hải quan thực hiện.

- Báo cáo về công tác áp mã số hàng hóa, xác định giá tính thuế, thuế suất trong tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT hàng nhập khẩu.

- Báo cáo công tác miễn thuế và xét miễn thuế, giảm thuế, ân hạn thuế, hoàn thuế : Sổ kế toán; báo cáo tổng hợp, chi tiết kết quả miễn thuế và xét miễn thuế, giảm thuế, ân hạn thuế, hoàn thuế.

- Kế hoạch thu nợ tháng, quí, năm kèm theo các tài liệu liên quan.

- Các văn bản giao chỉ tiêu phấn đấu và chỉ đạo, hướng dẫn công tác thu hồi nợ thuế quá hạn của Tổng cục Hải quan.

- Các biện pháp đã thực hiện trong năm của Cục, Chi cục Hải quan về: Xây dựng chương trình, chỉ tiêu, biện pháp, phân loại nợ, củng cố hồ sơ, đề nghị xoá nợ, phối hợp đôn đốc, cưỡng chế...

- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch quản lý thu nợ năm và các báo cáo kết quả thu hồi nợ gửi Tổng cục Hải quan.

4. Một số tài liệu khác

4.1. Tài liệu về thanh tra, kiểm tra

- Kế hoạch kiểm tra, thanh tra nội bộ năm 2015, 2016 được thủ trưởng Cục, chi cục Hải quan phê duyệt.

- Kết quả thanh tra, kiểm tra (chuyên ngành, nội bộ...) năm 2015, 2016 do Cục, Chi cục Hải quan thực hiện.

- Kế hoạch và báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra của Tổng cục Hải quan, các Bộ, ngành đối với Cục Hải quan (nếu có).

- Báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra nội bộ trong năm và năm trước đó.

- Báo cáo kết quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan Hải quan.



4.2. Tài liệu chống buôn lậu, gian lận thương mại

- Kế hoạch thực hiện các vụ việc chống buôn lậu, gian lận thương mại năm 2014, 2015 và báo cáo kết quả thực hiện.

- Các văn bản của Cục, Chi cục Hải quan triển khai thực hiện chỉ đạo của cơ quan cấp trên và các cơ quan có thẩm quyền khác.

- Các văn bản pháp luật quy định, hướng dẫn về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại.

Và các tài liệu khác có liên quan.

4.3. Tài liệu về các khoản tạm thu, tạm giữ do cơ quan Hải quan quản lý

Báo cáo tình hình quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ; Bảng đối chiếu số dư ngày 31/12/2014 và 31/12/2015 của các tài khoản tạm thu, tạm giữ với KBNN.



4.4.Tài liệu về quản lý sử dụng lệ phí Hải quan

Báo cáo tình hình thu nộp, sử dụng lệ phí Hải quan năm 2015.



4.5. Tài liệu về công tác kế toán, quyết toán thuế

- Các loại mẫu biểu, báo cáo theo quy định của Ngành Hải quan.

- Các báo cáo, số liệu, tài khoản có đối chiếu với KBNN địa phương.

5. Tổng hợp số liệu theo các phụ biểu gửi kèm: Đề nghị đơn vị cung cấp số liệu các phụ lục số 01 đến 08-HQ.
Ghi chú: Đề nghị đơn vị lập Danh mục chi tiết tài liệu cung cấp (kèm theo tài liệu, mẫu biểu báo cáo gửi về Sở Tài chính trước ngày 25/5/2016 đồng thời gửi mail tới địa chỉ: khns.mai@gmail.com để tổng hợp dự thảo báo cáo cho UBND tỉnh gửi KTNN khu vực VI.

DANH MỤC TÀI LIỆU KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG NINH

CUNG CẤP THEO YÊU CẦU TẠI VĂN BẢN SỐ 132/KTNN

NGÀY 11/5/2016 CỦA KTNN

(Đính kèm Công văn số 1488/STC-KHNS ngày 12/5/2016 của Sở Tài Chính)
1. Lĩnh vực Chi ngân sách

1.1. Báo cáo chi ngân sách địa phương niên độ 2015 (B3-02/BC-NS/Tabmis (nếu không khai thác được) thì cung cấp B3-01/BC-NS/Tabmis); Báo cáo chi ngân sách cấp thành phố, huyện, xã niên độ 2015 (B3-05/BC-NS/Tabmis).

1.2. Báo cáo tổng hợp chi chương trình MTQG, chương trình 135, dự án 5 triệu ha rừng, . . .năm 2015 (B4-01/BC-NS/Tabmis và B4-02/BC-NS/Tabmis).

1.3. Báo cáo chi thường xuyên theo hình thức rút dự toán và hình thức lệnh chi tiền năm 2015 (B5-03/BC-NS/Tabmis và B5-04/BC-NS/Tabmis).

1.4. Báo cáo chi bổ sung ngân sách cấp dưới năm 2015 (cấp thành phố, thị xã (huyện), B5-05/BC-NS/Tabmis).

1.5. Báo cáo vay và trả nợ vay năm 2015 (B6-01/BC-NS/Tabmis).

1.6. Cân đối thu chi ngân sách: Báo cáo tình hình hoạt động NS tỉnh niên độ 2015 thời điểm 31/12/2015; 31/01/2015 (B8-02/BC-NS/Tabmis), nếu địa phương còn điều chỉnh số liệu sau thời gian chỉnh lý NS, thì cung cấp đến hết thời gian chỉnh lý của địa phương.

1.7. Bảng cân đối tài khoản năm, niên độ 2015 (B9-01/BC-NS/Tabmis kể cả thời gian chỉnh lý); Báo cáo các khoản phải thu, phải trả năm 2015 (B9-02/BC-NS/Tabmis); Báo cáo các khoản tạm thu, tạm giữ chờ xử lý (B9-04/BC-NS/Tabmis); Báo cáo số dư tài khoản tiền gửi đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh (B9-05/BC-NS/Tabmis).

1.8. Bảng đối chiếu số bổ sung ngân sách niên độ 2015 (07/ĐC-BSNS).

1.9. Các biểu mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư 210/2010/TT-BTC ngày 22/12/2010; Thông tư 50/2011/TT-BTC ngày 21/4/2011 của Bộ Tài chính về nội dung chi thường xuyên.

- Tình hình trích lập và sử dụng các quỹ của địa phương gửi tại KBNN

2. Tài liệu lĩnh vực thu ngân sách

2.1. Mẫu B2-01/NS-Tabmis: Báo cáo Thu và vay của NSNN niên độ năm 2015 đến 31/12/2015 và sau chỉnh lý.

2.2. Mẫu B2-02/NS-Tabmis: Báo cáo Thu và vay của NSNN theo mục lục NSNN niên độ năm 2015 ( Hợp mục chung) đến 31/12/2015 và sau chỉnh lý.

2.3. Mẫu B2-02/NS-Tabmis: Báo cáo Thu và vay của NSNN theo mục lục NSNN niên độ năm 2015 ( Chi tiết) đến 31/12/2015 và sau chỉnh lý.

2.4. Tổng hợp số liệu thu NSNN năm 2015 (Phụ biểu số 06/KHKT-NSĐP nằm trong 05.PBIEU KBNN.xls).

2.5. Tình hình quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ của các đơn vị trên địa bàn tỉnh trong năm 2015 ( chi tiết Phát sinh tăng giảm trong năm các tài khoản 3511, 3581, 3591,3941,3942, 3949).

2.6. Kế hoạch và báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra của KBNN TW đối với KBNN (nếu có) và của KBNN đối với các KBNN TP, huyện, thị.

2.7. Báo cáo thu các quỹ tài chính thuộc ngân sách địa phương.

2.8. Và các tài liệu khác có liên quan ( Báo cáo thu, đi vay, cho vay, trả nợ từ các nguồn vốn không thuộc ngân sách địa phương nhưng hạch toán qua KBNN địa phương như các Dự án tài trợ nước ngoài, các CTMT quốc gia, dự án đầu tư XDCD do các cơ quan TW làm chủ đầu tư, Nguồn vốn trái phiếu chính phủ....

3. Tài liệu về công tác kiểm soát chi đầu tư của KBNN tỉnh Quảng Ninh

3.1. Tình hình thanh toán, cấp phát vốn đầu tư XDCB đến 31/12/2015 và trong thời gian chỉnh lý quyết toán.

3.2. Tổng hợp tình hình nợ đọng XDCB của các đơn vị, các cấp NS năm 2013 và năm 2015.

3.3. Báo cáo tình hình tạm ứng và thu hồi tạm ứng XDCB.



3.4. Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2012 – 2015:

- Cung cấp các báo cáo về số liệu thanh quyết toán hàng năm các nguồn vốn của Chương trình;

- Báo cáo về tình hình thực hiện việc quản lý, thanh toán, cấp phát vốn và các quy định khác về quản lý Chương trình.

3.5. Kế hoạch và báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra của KBNN TW đối với KBNN (nếu có) và của KBNN tỉnh đối với các KBNN TP, huyện, thị.

3.6. Biểu số 06, 07, 08, 09, 10-KBNN của Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 của Bộ Tài chính.

3.7. Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/KBQT của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính. PBIEU KBNN.xls

3.8. Các biểu mẫu có liên quan theo Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính

3.9. Báo cáo chi ĐTPT ngân sách tỉnh theo hình thức rút dự toán và hình thức lệnh chi tiền năm 2015 (B5-01/BC-NS/Tabmis và B5-02/BC-NS/Tabmis);



4. Tài liệu về nợ chính quyền địa phương tại Kho bạc Nhà nước

- Sổ cái, sổ chi tiết một số tài khoản phản ánh, theo dõi về các khoản liên quan đến tình hình nợ chính quyền địa phương; báo cáo một số chỉ tiêu liên quan đến nợ chính quyền địa phương theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 Hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS).

- Báo cáo Kho bạc Nhà nước Tỉnh gửi Kho bạc Nhà nước về tình hình tạm ứng, thu hồi tạm ứng và số thu phí tạm ứng, phí tạm ứng quá hạn theo quý, năm 2014 theo quy định tại Thông tư 162/2012/TT-BTC

- Các tài liệu khác có liên quan.


Ghi chú: Đề nghị đơn vị lập Danh mục chi tiết tài liệu cung cấp (kèm theo tài liệu, mẫu biểu báo cáo gửi về Sở Tài chính trước ngày 25/5/2016 đồng thời gửi mail tới địa chỉ: khns.mai@gmail.com để tổng hợp dự thảo báo cáo cho UBND tỉnh gửi KTNN khu vực VI.


DANH MỤC TÀI LIỆU THANH TRA TỈNH CUNG CẤP THEO YÊU CẦU TẠI VĂN BẢN SỐ 132/KTNN NGÀY 11/5/2016 CỦA KTNN

(Đính kèm Công văn số 1488/STC-KHNS ngày 12/5/2016 của Sở Tài Chính)
1. Kế hoạch thanh tra năm 2016 và các đơn vị nằm trong kế hoạch năm 2015 nhưng chưa thực hiện hoặc kéo dài sang năm 2016 (Photo kèm theo Quyết định giao nhiệm vụ của UBND tỉnh).

2. Báo cáo kết quả thanh tra năm 2015.

3. Các báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 của tỉnh Quảng ninh.

4. Các văn bản chỉ đạo của tỉnh về thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham những, phòng chống lãng phí.



Ghi chú: Đề nghị đơn vị lập Danh mục chi tiết tài liệu cung cấp (kèm theo tài liệu) gửi về Sở Tài chính trước ngày 25/5/2016 đồng thời gửi mail tới địa chỉ: khns.mai@gmail.com để tổng hợp dự thảo báo cáo cho UBND tỉnh gửi KTNN khu vực VI.

DANH MỤC TÀI LIỆU SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CUNG CẤP

THEO YÊU CẦU TẠI VĂN BẢN SỐ 132/KTNN NGÀY 11/5/2016

CỦA KTNN

(Đính kèm Công văn số 1488/STC-KHNS ngày 12/5/2016 của Sở Tài Chính)
1. Tài liệu về công tác lập, phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư

1.1. Các tài liệu quy định về xây dựng kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư

- Kế hoạch phát triển KT-XH và Kế hoạch đầu tư 5 năm giai đoạn 2011-2015, kế hoạch đầu tư giai đoạn 2013-2015, đầu tư trung hạn giai đoạn 2014-2015; các Nghị quyết chuyên đề của Tỉnh ủy, HĐND về phát triển KT-XH và đầu tư giai đoạn 2011 – 2015 của địa phương;

- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2013-2015 và năm 2014; Báo cáo dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 của địa phương gửi Bộ KH&ĐT;

- Các văn bản do địa phương ban hành về việc hướng dẫn lập, phân bổ vốn đầu tư năm 2015;

- Các Nghị quyết và Đề án vay vốn để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo khoản 3, Điều 8, Luật NSNN (khoản 6, Điều 7, Luật NSNN năm 2015) được HĐND Tỉnh thông qua hiện đang còn số dư nợ.

- Quyết định phân cấp quản lý đầu tư xây dựng của địa phương.

- Danh mục các công trình hoàn thành của các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án.

- Báo cáo tổng hợp dự toán chi đầu tư của các sở, ban, ngành, huyện, thị;

- Báo cáo kết quả thẩm định của Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính và các Bộ ngành liên quan về nguồn vốn và tổng mức vốn của các dự án sử dụng vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho địa phương;

- Văn bản tham gia của cơ quan Tài chính về phương án phân bổ vốn đầu tư trước khi trình UBND, HĐND tỉnh quyết định;

- Báo cáo kế hoạch vốn và phương án phân bổ vốn đầu tư năm 2015 của UBND trình HĐND và phương án phân bổ vốn đầu tư được HĐND thông qua;

- Văn bản giao kế hoạch vốn đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Bộ KH&ĐT cho địa phương;

- Quyết định của UBND tỉnh về phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư (kể cả các quyết định bổ sung vốn, điều chuyển trong nội bộ vốn ngành, lĩnh vực).

- Các tài liệu khác có liên quan đến công tác lập, phân bổ vốn đầu tư năm 2015 của địa phương.



1.2. Tài liệu về công tác thông báo, điều chỉnh kế hoạch vốn

- Các văn bản thông báo vốn cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các sở, cơ quan địa phương, Ban QLDA. 

- Các văn bản điều chỉnh kế hoạch vốn của UBND tỉnh cho các dự án;

- Các văn bản của Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư của địa phương năm 2015.

- Hồ sơ tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư của các dự án, chủ đầu tư.

1.3. Tài liệu về công tác ứng trước và thu hồi ứng trước kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư

- Các quyết định ứng trước, thu hồi kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư trong năm 2015.

- Số liệu, tài liệu về ứng trước kế hoạch vốn cho các dự án dư đến 31/12/2015.

1.4. Tài liệu công tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư

- Danh mục các dự án được lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương trong năm 2015 (kèm theo các các quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư).

- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của một số dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư trong năm 2015.

2. Tài liệu về công tác lập thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh dự án

- Danh mục các dự án được thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh trong năm 2015 và tình hình thực hiện khởi công mới các dự án sử dụng nguồn vốn NSNN (kèm theo các báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; các quyết định phê duyệt dự án đầu tư).

- Báo cáo của địa phương về kết quả thực hiện tổ chức rà soát, điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án sử dụng vốn NSTW năm 2014 và năm 2015 (kèm theo quyết định đầu tư điều chỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

- Danh mục và tình hình thực hiện các dự án phải đình hoãn sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước) trong năm 2015 của địa phương.

- Danh mục các dự án đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ có mục tiêu NSTW (vốn trong nước) không điều chỉnh tổng mức đầu tư ban đầu, nhưng không cân đối được nguồn vốn NSTW kế hoạch năm 2015 để thực hiện.

- Các quyết định, văn bản phân cấp quản lý đầu tư của địa phương.



3. Tài liệu về nợ XDCB; công tác tổng hợp, phân loại và tham mưu xử lý nợ đọng XDCB.

- Báo cáo tình hình nợ đọng XDCB năm 2014, năm 2015 của địa phương (báo cáo 6 tháng và cả năm; đột xuất).

- Báo cáo tình hình xử lý nợ đọng XDCB trong giai đoạn 2011-2015, danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch đến hết ngày 31/12/2014 theo từng nguồn vốn và dự kiến phương án phân kỳ trả nợ theo quy định trong Luật Đầu tư công theo hướng dẫn tại Công văn số 5318/BKHĐT-TH ngày 15/8/2014 của Bộ KH&ĐT.

- Báo cáo nợ đọng XDCB theo hướng dẫn tại Công văn số 3137/BKHĐT-TH ngày 22/5/2015 của Bộ Kế hoạch và đầu tư.

- Các tài liệu chi tiết có liên quan để tổng hợp, xác định nợ đọng XDCB năm 2015 của địa phương.

4. Tài liệu về công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2015

Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2015 của địa phương (báo cáo 6 tháng và cả năm).



5. Tài liệu về công tác thẩm định kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Báo cáo tình hình thực hiện đấu thầu, lựa chọn nhà thầu năm 2015.

- Báo cáo tổng hợp công tác thẩm định kế hoạch đấu thầu (báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ KH&ĐT).

6. Kiểm toán nợ chính quyền địa phương tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cơ sở lập kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương, đề án vay chính quyền địa phương, đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương (nếu có tùy theo phân công cụ thể của từng địa phương); việc phân bổ vốn vay cho các dự án; tình hình thực hiện các dự án đầu tư bằng nguồn vay chính quyền địa phương.



7. Tình hình thanh tra, kiểm tra về Đầu tư xây dựng:

Các tài liệu về: Tình hình thanh tra, kiểm tra và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ quan pháp luật về thanh tra, kiểm tra trong năm 2015, năm 2014 và kế hoạch thanh tra kiểm tra năm 2015 của cơ quan cơ quan pháp luật về thanh tra, kiểm tra ngoài đơn vị và của Đơn vị.



8. Mẫu biểu báo cáo kèm theo: Đề nghị đơn vị cung cấp số liệu các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05-SKH

Ghi chú: Đề nghị đơn vị lập Danh mục chi tiết tài liệu cung cấp (kèm theo tài liệu, mẫu biểu báo cáo gửi về Sở Tài chính trước ngày 25/5/2016 đồng thời gửi mail tới địa chỉ: khns.mai@gmail.com để tổng hợp dự thảo báo cáo cho UBND tỉnh gửi KTNN khu vực VI.

tải về 138.67 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương