2
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG SIÊU THÂM CANH, NUÔI CÁ LÓC VÀ
CÁ BASA
2.1. Một số khái niệm:
❖ Nước thải nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm, cá…) là nguồn nước sau khi tiến
hành thu hoạch các sản phẩm thủy sản được nuôi trồng thải ra nguồn tiếp nhận.
❖ Đây là nguồn nước chứa khá nhiều những hợp chất hữu cơ (BOD, COD),
những dưỡng chất (như Photpho, Nitơ), những hợp chất lơ lửng (TSS) và thành
phần của những vi sinh vật,... những chất này nếu chưa qua xử lý triệt để sẽ ảnh
hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước của môi trường, gây nên dịch bệnh và ảnh
hưởng sức khỏe của con người.
2.2. Nguồn gốc và thành phần nước thải:
❖ Do từ nguồn hữu cơ dư thừa thức ăn.
❖ Các chế phẩm sinh học sử dụng trong chăn nuôi và chính từ nước thải của
vật nuôi trồng thải ra.
2.3. Bảng thông số thành phần nước thải nuôi trồng thủy sản:
STT
Thông số
Đơn vị
Cột giá trị C
A
B
1
pH
-
6-9
5,5-9
2
BOD
5
mg/l
40
100
3
COD
mg/l
100
300
4
Tổng chất rắn lửng lơ
mg/l
50
150
5
Tổng Nito ( Theo N)
mg/l
50
150
6
Tổng Coliform
MPN hoặc
CFU/100ml
3000
5000
Bảng 2. 1: Thông số thành phần nước thải nuôi trồng thủy sản
➢ Lưu ý:
Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải nuôi trồng thủy
sản khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Mục đích sử dụng sẽ được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: