Thứ hai ngày 1/12 năm 2014 Toán: Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số I mục tiêu



tải về 200.7 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích200.7 Kb.
#2399

Giáo án lớp 3 Tuần 15 Trường Tiểu học An Lương Đông


Thứ hai ngày 1/12 năm 2014

Toán:

Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số

I - Mục tiêu:- Giúp học sinh

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư )



II - Đồ dùng dạy học: Bảng con.

III - Các hoạt động dạy học:\

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét, đánh giá

2. Dạy bài mới:

a- Giới thiệu bài: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.



b- Hướng dẫn phép chia

648 : 3 = ?

- Hướng dẫn cách tính như SGK

- Thử lại: 216 x 3 = 648

- Phép chia 236 : 5 = ?

- Tiến hành tương tự.



c, Thực hành:

  • Bài 1: Tính.

- Hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.

  • Bài 2:Yêu cầu HS đọc y/c của bài 2.

- Chữa bài, ĐGHS.





  • Bài 3:

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.

- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.

- Chữa bài và ĐGHS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS về luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Nhận xét tiết học.


- 3 Học sinh tính :

86 : 5 97 : 6 56 : 4

- Theo dõi

- Đặt tính.

- Nêu cách tính theo hd của GV

- Nêu lại cách thực hiện.

- Cả lớp đồng thanh.

- 3 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm 2 phép tính đầu của phần a), 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b), lớp làm vào vở.

- 1 HS đọc.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.



Bài giải

Số hàng có tất cả là:

234 : 9 = 26 (hàng)

Đáp số: 26 hàng


- HS đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV..

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.






Tập đọc – Kể chuyện:

Hũ bạc của người cha

I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

B – Kể chuyện:

Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ

* KNS: GD học sinh tự nhận thức bản thân, Xác định giá trị, lắng nghe tích cực.

II. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A – Bài cũ:

- "Nhớ Việt Bắc"

- Nhận xét đánh giá

B – Bài mới:

1/Giới thiệu bài.

2/ Luyện đọc.

a) GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai và hồi hộp.

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.


- GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS.

- Chú ý các từ: hũ bạc, nhắm mắt, kiếm nổi.

- Hướng dẫn HS đặt câu với các từ: dúi, thản nhiên, dành dụm

3/Hướng dẫn tìm hiểu bài.

* Đoạn 1:

+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?

+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
* Đoạn 2:

+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?


* Đoạn 3:

+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?


4/ Luyện đọc lại.

Kể chuyện:

1) GV nêu nhiệm vụ.

2) Hướng dẫn HS kể chuyện.

* Bài 1:

- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh.

- GV treo bảng thứ tự như trong SGK.

+ Tranh 1: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ (tranh 3 SGK)

+ Tranh 2: Tranh 5 SGK.

+ Tranh 3: Người con trai đi xay thóc thuê.



* Bài 2:

5/Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét tiết học


- 3 HS đọc thuộc lòng bài.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

- Đọc từng câu.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu hoặc 2 câu.

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài.



* Ví dụ: Hồng dúi cho em một chiếc kẹo.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- Năm nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 5 đoạn.

- Một HS đọc cả bài.

- Đọc đoạn 1.

+ Ông rất buồn vì con trai lười biếng.
+ Ông muốn con trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.

- Đọc đoạn 2.

+ Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không.

- Đọc đoạn 3.

+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm từng đồng một …..
- Một HS đọc cả truyện.

- Một HS đọc yêu cầu.


- HS phát biểu ý kiến.

+ Người cha vứt tiền xuống ao, người con thản nhiên.

- Về nhà kể lại.






Thứ ba ngày 2/12 /2014

Toán:

Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số( TT)

I - Mục tiêu:- Giúp học sinh

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị



II - Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 71.

Nhận xét

2. Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số( TT)

b- Hướng dẫn phép chia

* Nêu phép chia 560 : 8 (Phép chia hết)



- GV viết lên bảng 560:8= ?- Yêu cầu HS dặt tính theo cột dọc.

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính.

* Nêu phép chia 632 : 7

- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70.



c. Luyện tập- thực hành

  • Bài 1: Nêu yêu cầu?

- Cho hs tự làm bài

- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.

- Chữa bài và NXĐGHS


  • Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.


  • Bài 3.-HS đọc Y/c bài.

-GV h.dẫn bài mẫu


3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học.


- 2 Học sinh thực hiện

- Theo dõi

- 1 HS lên bảng đặt tính,

- HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- Nêu yêu cầu

- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT

-Lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập.



Bài giải:

Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1)

Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày.

Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.

- Phép chia 185 : 6 = 30 (dư 5) là đúng

- Phép chia 283 : 7 = 4 (dư 3) là sai

(HS sửa lại cho đúng)




Chính tả:(Nghe – Viết )

Hũ bạc của người cha

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2)

- Làm đúng BT(3) a .



II. Đồ dùng:

- Viết sẵn nội dung bài tập.



III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A – Bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng. Một HS đọc cho cả lớp nghe.


- Nhận xét – ĐG HS.

B – Bài mới:

1/Giới thiệu bài.

2/ Hướng dẫn viết chính tả.

a) GV đọc đoạn văn 1 lượt. Hỏi:

+ Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó.

+ Suối lửa, thọc tay, vất vả, quý ...

c) Viết chính tả - Soát lỗi.

d) Chấm bài.

3/ HS làm bài tập.

* Bài 2: - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét – Chốt lời giải đúng.

* Bài 3: Phần a.


4/ Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét tiết học

Dặn dò


- 4 HS lên bảng đọc.

- HS lớp viết vào nháp.

- Lá trầu, đàn trâu, tim nhiễm bệnh ...

- Theo dõi.

+ Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra ..... tiền đó do anh làm ra.


- 3 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con

- Thực hành nghe – viết

- Một HS đọc yêu cầu SGK.

- 3 HS lên bảng.

- Đọc lời giải: mũi dao – com muỗi, hạt muối. mùi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tủi thân.

- Một HS đọc yêu cầu bài 3.

- HS tự làm bài.

- Đọc lời giải: sót – xôi – sáng.

- Về nhà học thuộc.



Tập viết:

Ôn chữ hoa L

I. Mục tiêu:

- Viết tên riêng (Lê Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng: "Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau" bằng chữ cỡ nhỏ.

II. Đồ dùng:

- Mẫu chữ viết hoa L.

- Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A – Bài cũ:

- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở tập viết).


Nhận xét đánh giá

B – Bài mới:

1/Giới thiệu bài.

2/ Hướng dẫn cách viết chữ hoa.

a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L.

b) Viết bảng.


L
















b) Luyện viết từ ứng dụng:



Lê Lợioun An dụng (tên riêng):L














- Gọi HS đọc từ ứng dụng.

+ Em biết gì về Lê Lợi?

- Quan sát và nhận xét

+ Khoảng cách giữa các chữ?

c) Luyện viết câu ứng dụng:





Lời nói chẳng mất tiền mua










Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau














- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.


3/ Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét tiết học



- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước: Yết Kiêu



Khi đói cùng chung một dạ

Khi rét cùng chung một lòng.

- 3 HS lên bảng viết.

- HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc: Lê Lợi.

- HS nói theo hiểu biết của mình.

- Chữ L cao hơn 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.


- Bằng 1 con chữ o.

- 3 HS lên bảng viết.

- Chữ L, h, g cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi. các chữ còn lại cao 1 li.

- 2 dòng chữ L cỡ nhỏ.

- 2 dòng Lê Lợi cỡ nhỏ.





Đạo đức:

Quan tâm giúpđỡ hàng xóm láng giềng (Tiết 2)

I - Mục tiêu:

- Học sinh hiểu nâng cao nhận thức về tình nghĩa bà con xóm giềng.

- Biết đánh giá những việc làm, hành vi đối với hàng xóm, láng giềng.

- Có kĩ năng đưa ra quyết định và ứng xử đúng đối với xóm giềng.

GDMT: ý thức tốt việc bảo vệ thôn xóm mình ở,yêu hàng xóm mình

II - Chuẩn bị: Vở bài tập.

III - Các hoạt động dạy học:\


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ:

- Nhận xét.



2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài:



b, Bài giảng:

Hoạt động 1: Giới thiệu các tranh, ảnh, thơ, nhạc có chủ đề của bài học.

- Giáo viên chia nhóm, nêu yêu cầu.

- Tổng kết, nhận xét chung.

Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.

- Nêu yêu cầu, đưa ra các hành vi.
- Kết luận.

Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai.

- Nêu tình huống.

- Kết luận chung.



3. Củng cố, dặn dò:

*GDMT:

-Em đã làm những việc gì để giúp đỡ hàng xóm mình? Em có lúc nào cùng với hàng xóm mình làm sạch sẽ cảnh quan của xóm không?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn học tốt.

- Chuẩn bị cho bài sau.



- Học sinh trả lời.


- Chia nhóm 4
- Tổng hợp, trưng bày.

- Đại diện trình bày trước lớp.

- Bổ sung.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Trình bày cách xử lí tình huống.

- Nhận xét.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại.

HS thảo luận ,trình bày trước lớp

Cả lớp theo dõi



Luyện tập Toán:

Chia số có 2 chữ sỗ cho số có 1 chữ số

I. Mục tiêu: - Giúp học sinh

Củng cố và luyện tập về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư )

Vận dụng vào giải toán có lời văn.

II. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A- Ổn định tổ chức:

B- Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: Đặt tính rồi tính:

645 : 3 565 : 5 854 : 7

- Chấm – chữa bài.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính:

720 : 8 428 : 4 315 : 3


- Chấm – chữa bài.

* Bài 3: Đặt tính rồi tính:

415 : 2 425 : 4 316 : 3

- Chấm – chữa bài.

* Bài 4: Có 320l dầu chia đều vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

- Gọi HS đọc đề bài toán

- Cho hs làm bài.

c/ Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét tiết học


- Đọc lại một số bảng nhân chia đã học.

- Đọc yêu cầu, tự làm bài, vài em làm ở bảng lớp.

- Nhận xét – chữa bài.

- Đọc yêu cầu, tự làm bài, vài em làm ở bảng lớp.

- Vài em đọc lại cách chia.

- Nhận xét – chữa bài.

- Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.

- Nhận xét – chữa bài.

- Đọc đề bài, tự làm vào vở, 1em làm ở bảng lớp.

- Nhận xét – chữa bài.

Bài giải:

Số dầu mỗi thùng có là:

320 : 8 = 40(l)

Đáp số: 40 l dầu





Luyện tập Tiếng Việt :

Luyện đọc: Hũ bạc của người cha
I/Mục tiêu:

1/ Luyện đọc lưu loát và diễn cảm bài : Hũ bạc của người cha

2/ Ôn nội dung bài đọc.

3/ Học sinh thích học tiếng việt



II/Đồ dùng: SHS +Vở bài tập

III / Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ôn định tổ chức

2.Giới thiệu nội dung cần ôn tập

A . Hướng dẫn luyện đọc bài : : : Hũ bạc của người cha

- Chọn đoạn khó đọc và gọi HS còn sai luyện đọc

- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2


  • Kết luận


B. Ôn nội dung bài:

+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?

+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?

+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
3/Củng cố dặn dò:

-Nhận xét tiết học



- Hát bài hát tự chọn

- Theo dõi


- Luyện đọc cá nhân từng câu, đoạn.của bài: Hũ bạc của người cha

- Luyện đọc theo nhóm 2

- Đại diện các nhóm đọc trước lớp. Các nhóm khác nhận xét.

- Luyện đọc toàn bài

- Lần lượt luyện đọc theo nhóm,cá nhân.
+ Ông rất buồn vì con trai lười biếng.
+ Ông muốn con trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.

+ Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không.

+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm từng đồng một …..

- Một HS đọc cả truyện.





Thứ tư ngày 3/ 12 / 2014

Tập đọc:

Nhà rông ở Tây nguyên

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.

- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng:

- Ảnh minh họa nhà rông Tây nguyên trong SGK.



III. Các hoạt độngdạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A – Bài cũ: "Hũ bạc của người cha".
- Nhận xét

B – Bài mới:

1/Giới thiệu bài.

2/ Luyện đọc.

a) GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu.

- Từ khó: múa rông, chiêng, ngọn giáo, buôn làng.

- Hướng dẫn HS chia đoạn.

- Từ mới: rông chiêng, nông cụ.

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?

4/ Luyện đọc lại.
5/Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét tiết học



- 3 HS kể bài "Hũ bạc của người cha".

- Lớp nhận xét.
- Theo dõi

- Đọc từng câu.

- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài gồm 4 đoạn.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.


- Một HS đọc thành tiếng đoạn 1.

+ ... dùng lâu dài, chịu được gió ...

- Lớp đọc đoạn 2.

+ ..... thờ thần làng.


- HS đọc đoạn 3 và 4.

+ ..... các già làng thường tụ họp.

- Thi đọc.

- Về nhà đọc bài.




Toán:

Giới thiệu bảng nhân

I - Mục tiêu:- Giúp học sinh

- Biết cách sử dụng bảng nhân

II - Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 72.

Nhận xét -ĐGHS

2. Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số( TT)

b* Giới thiêu bảng nhân.

- Treo bảng nhân lên bảng.

- Đếm số hàng, số cột trong bảng?

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng.

- Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học?

- GV kết luận:

*Hướng dẫn sử dụng bảng nhân

- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.

- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác.



c. Luyện tập- thực hành

  • Bài 1:- Nêu yêu cầu của bài toán

Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.

- Chữa bài – nhận xét


  • Bài 2:Làm bài tương tự bài tập 1.

- Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.

  • Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chữa bài và NXĐG HS.

3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học.


- 2 Học sinh thực hiện

- Theo dõi

- Bảng có 11 hàng và 11 cột.

- Đọc các số: 1, 2,3,..., 10.

- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.


- Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- HS thực hành.

- Một số HS lên tìm trước lớp.


- HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS làm bài 1 .

- Nêu kết quả.

- 1-2 HS đọc.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Giải:

Số huy chương bạc là:

8 x 3 = 24 (tấm)

Tổng số huy chương là:

8 + 24 = 32 (tấm)

Đáp số: 32 tấm huy chương



Thứ năm 4/12 năm 2014

Toán:

Giới thiệu bảng chia
I - Mục tiêu: - Giúp học sinh

- Biết cách sử dụng bảng chia

II - Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng chia trong SGK.

III - Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét, ĐGHS.



2. Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

* Giới thiêu bảng chia.

- GV treo bảng chia..

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng.

- Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học?

- GV kết luận:

*Hướng dẫn sử dụng bảng chia

- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12 : 4.

- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.

c. Luyện tập- thực hành


  • Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.

  • Bài 2:

- Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia.

- Chữa bài và ĐGHS.



  • Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.



d/ Củng cố - Dặn dò:

- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà.

- 2 HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân.

- HS lắng nghe.

- Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia..

- Đọc các số: 1, 2,3,..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.

- Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.


- Một số HS thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 số HS lên bảng nêu cách tìm thương của mình.

- HS theo dõi.

- HS làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét

Giải:

Số trang sách Minh đã đọc là:

132 : 4 = 33 (trang)

Số trang sách Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang)

Đáp số 99 trang


Luyện từ và câu:

Từ ngữ về các dân tộc – Luyện tập về so sánh
I. Mục tiêu:

- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1)

- Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống (BT2)

- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3)

- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4)

II. Đồ dùng:

- Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết bảng phụ.

- Tranh ảnh minh họa ruộng bâch thang, nhà rông.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A – Bài cũ:

- HS làm miệng bài tập 1.

- Nhận xét và ĐG HS.

B – Bài mới:

1/Giới thiệu bài.

2/ Mở rộng vốn từ.

* Bài 1:

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

+ Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?

+ Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?

- Chia HS thành 4 nhóm.

* Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS suy nghĩ và tự làm bài.



* Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi:

+ Cặp hình vẽ gì?

+ So sánh mặt trăng với quả bóng.

+ Đặt câu.

* Bài 4:

- Một HS đọc đề.

- GV hướng dẫn.

3/ Củng cố - Dặn dò:


- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.


- HS lắng nghe.

- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.

+ Là các dân tộc có ít người.

+ ............ vùng cao, vùng núi.


- Làm việc theo nhóm.

- Một HS đọc thành tiếng.

- Một HS lên bảng điền từ.

- Chữa bài tập.

a) bậc thang b) nhà nông

c) nhà sàn d) Chăm

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Một HS đọc trước lớp.

+ Vẽ mặt trăng và quả bóng.

+ Mặt trăng và quả bóng rất tròn.

+ Trăng tròn như quả bóng.

- Một HS đọc. HS làm vở.



* Đáp án:

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn ...

b) Trời mưa ......... một lớp dầu nhầu.

- HS ghi nhớ tên các dân tộc.



Chính tả: Nghe – Viết :

Nhà rông ở Tây nguyên
I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ, đúng qui định.

- Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi / ươi (điền 4 trong 6 tiếng)

- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.



II. Đồ dùng:

- 3, 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2.



III. Các hoạt độngdạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A – Bài cũ:

Nhận xét


B – Bài mới:

1/ Giới thiệu bài.

2/ Hướng dẫn viết chính tả.

a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- GV đọc lại đoạn chính tả.

- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.

+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?

b) GV đọc cho HS viết.

c) Chấm, chữa bài.

3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.

* Bài 2:

- GV dán 3, 4 băng giấy lên bảng, mời 3, 4 nhóm tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ.



* Bài 3: Lựa chọn.

+ Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé ...

+ Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ ...

+ Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ.



4/Củng cố - Dặn dò:

- 3 HS viết bảng lớp những từ sau: hạt muối, múi bưởi, núi lửa.


- 2 HS đọc lại.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 5, 7 HS đọc lại các từ đã điền.

- HS sửa bài theo lời giải đúng.

+ Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây.


+ Sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu rộng ...

- HS về nhà đọc lại các bài tập.





Thứ sáu 5/12 /2014

Toán:

Luyện tập

I - Mục tiêu: - Giúp học sinh

- Biết làm tính nhân, tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải toán có hai phép tính . Bài tập cần làm: Bài 1( a, c ); Bài 2 ( a, b, c ); Bài 3; Bài 4



II - Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng chia trong SGK.

III - Các hoạt động dạy học:\

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

- Nhận xét, ĐGHS



2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Luyện tập

b. Hướng dẫn làm bài tập

  • Bài 1:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

  • Bài 2:

- Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.

Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.



  • Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài.

- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.

- Yêu cầu HS làm bài.




  • Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và ĐG HS.



3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 tiết trước


- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại.

- HS lên bảng làm bài và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở


- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn.
- 1 HS đọc.

- Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.

- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.

Giải:

Quãng đương BC dài là:

172 x 4 = 688 (m)

Quãng đường AC dài là:

172 + 688 = 860 (m)

Đáp số 860 mét

- 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Giải:

Số chiếc áo len đã dệt là:

450 : 5 = 90 (chiếc áo)

Số chiếc áo len còn phải dệt là:

450 – 90 = 360 (chiếc áo)

Đáp số: 360 chiếc áo.



Tập làm văn:

Giới thiệu về tổ em
I. Mục tiêu:

- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).

- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2)

II. Đồ dùng:

- Tranh minh họa truyện cười "Giấu cày".



III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A – Bài cũ: Nhận xét bài HS viết thư

Nhận xét

B – Bài mới:

1/Giới thiệu bài.

2/Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài.

- GV kể chuyện lần 1.

+ Bác nông dân đang làm gì? Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ đánh?

+ Khi thấy mất cày, bác làm gì?

- GV kể tiếp lần 2.

+ Chuyện này có gì đáng cười?


* Bài 2: Viết đoạn văn kể về tổ của em.

3/ Củng cố - Dặn dò:

- Theo dõi


- Cả lớp quan sát.
+ Bác đang cày ruộng. Khi được gọi bác hét to: "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã !".

+ Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày.

- Một HS khá giỏi kể.

- Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe.

- Một vài HS thi kể lại câu chuyện.

+ Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ. Khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la to. Khi mất cày đáng lẽ phải hô to .... bác lại thì thào vào tai vợ.

- 2 HS đọc.

- Một HS kể mẫu.

- 5 HS trình bày bài viết.

- HS chưa hài lòng với bài viết của mình về nhà viết lại.




Luyện tập Toán:
Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Củng cố cách làm tính nhân ( bước đầu làm quen với cách viết gọn )cách đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ).



II. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A- Ổn định tổ chức:

B- Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 321 x 3 b) 237 x 2

- Cho HS đọc lại cách nhân

* Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

Mẫu: 754 2

15 377


14

0
* Bài 3: Quãng đường lên dốc dài 123m, quãng đường xuống dốc dài gấp 2 lần quãng đường lên dốc. Hỏi cả quãng đường lên dốc và xuống dốc dài tất cả bao nhiêu mét?

- Bài toán giải bằng mấy phép tính?


3/ Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét tiết học


- Ôn lại bảng nhân, chia


- Đọc yêu cầu

- HS làm bài rồi chữa bài.
- Đọc yêu cầu và mẫu

- HS làm bài rồi chữa bài.

a) 482 : 2 b) 556 : 4 c) 417 : 3

- 2 HS đọc đề.


Giải bài toán bằng 2 phép tính.

- Tự làm rồi chữa bài

Giải:

Quãng đường xuống dốc dài là:

123 x 2 = 246 (m)

Cả hai quãng đường dài là:

123 + 246 = 369 (m)

Đáp số: 369 m.






Luyện Tập Tiếng Việt:

Giới thiệu hoạt động

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2)



II. Đồ dùng:

-Bảng phụ ghi gợi ý cách giới thiệu .

III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A –Ôn định tổ chức:
B – Bài mới:

1/Giới thiệu bài : Luyện Tập làm văn:Giới thiệu hoạt động

2/ Hướng dẫn HS giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác làm bài tập.

* Lưư ý: Các em cần tập giới thiệu mạnh dạn, tự tin.



c/ Củng cố - Dặn dò:

- Một HS kể lại chuyện vui đã học ở tuần 14: Tôi cũng như bác


- Theo dõi
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý .
- Một HS giỏi làm mẫu giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.

- HS tập nói theo cặp.

- Một vài em tiếp nối nhau thi nói.

- Cả lớp nhận xét.

- Viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5  7 câu.

- HS viết bài vào vở,




Sinh hoạt lớp:

Sinh hoạt tập thể

A- Mục đích yêu cầu:

- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần 15

- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần

- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục

- Nắm được kế hoạch tuần 16

B- Lên lớp:

I- Nhận xét chung:

1- Ưu điểm:

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, có bảng tên và đồ dùng học tập

- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng

- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.

2- Tồn tại:

Phong quang phía sau phòng y tế



II- Kế hoạch tuần 16:

- Khắc phục những tồn tại của tuần 15

-Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22.12

- Duy trì sĩ số , đảm bảo số lượng. Tăng cường nâng cao chất lượng dạy và học.

- Thực hiện chương trình tuần 16

- Tiếp tục rèn chữ giữ vở. Đặc biệt quan tâm đến các bạn: Đứ , Dương , Phi , Huận ..

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.

- Chấp hành tốt ATGT và sinh hoạt câu lạc bộ cờ vua.



III- Tổng kết:

Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng ?





GV :Nguyễn Thị Kim Phượng



tải về 200.7 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương