Tcvn XXXX: 2011 du lịch và các dịch vụ liên quan – thuật ngữ và ĐỊnh nghĩA



tải về 386.72 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích386.72 Kb.
#36751
  1   2   3

TCVN XXXX: 2011



TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A


TCVN XXXX: 2011



DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Hà Nội, 2011

Lời nói đầu
TCVN XXXX:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 228 "Du lịch và các dịch vụ có liên quan" biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

T

I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN XXXX: 2009




Du lịch và các dịch vụ liên quan- Thuật ngữ và định nghĩa

Tourism and other related services -Terminology and definition


1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thống nhất về định nghĩa và thuật ngữ đối với hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch và các dịch vụ bổ sung thuộc cơ sở lưu trú du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.


2 Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn này viện dẫn Tiêu chuẩn ISO 18513:2003 “Dịch vụ du lịch - Khách sạn và các loại hình cơ sở lưu trú du lịch khác - Thuật ngữ” của Tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế (ISO).


3 Các thuật ngữ về cơ sở lưu trú du lịch

3.1 Lưu trú (accommodation)

Định nghĩa 1. Là việc cung cấp tiện nghi phục vụ nhu cầu lưu trú, sinh hoạt của khách (ít nhất là chỗ ngủ và các thiết bị vệ sinh) trong thời gian tạm xa nơi cư trú thường xuyên.

Định nghĩa 2. Là việc cung cấp dịch vụ nghỉ qua đêm cho khách.

3.2 Cơ sở lưu trú du lịch (tourist acommodation)

Định nghĩa 1. Cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu (Theo Luật Du lịch 2005).

Định nghĩa 2. Nơi cung cấp các dịch vụ, tiện nghi phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi (ngủ, sinh hoạt) và có thể đáp ứng các nhu cầu khác của khách như ăn uống, giải trí, thể thao…
3.3 Hệ thống xếp hạng cơ sở lưu trú (accomodation rating; grading system)

Hệ thống đánh giá chất lượng các trang thiết bị, dịch vụ và chất lượng phục vụ của cơ sở lưu trú du lịch.

Chú ý: Thông thường có 5 hạng, kèm theo biểu tượng từ một tới năm (Theo ISO).
3.4 Khách sạn (hotel)

Định nghĩa 1. Cơ sở lưu trú có quầy lễ tân, dịch vụ và các trang thiết bị khác kèm theo cung cấp dịch vụ nghỉ ngơi, ăn uống và một số dịch vụ khác cho khách du lịch (Theo ISO đã chỉnh).

Định nghĩa 2. Cơ sở lưu trú du lịch có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách (Theo TCVN về xếp hạng khách sạn).
3.4.1 Khách sạn theo khối (all-suite hotel)

Cơ sở lưu trú trong đó các buồng ngủ bố trí thành khối.P11


3.4.2 Khách sạn thành phố (city hotel)

Cơ sở lưu trú được xây dựng tại các đô thị, chủ yếu phục vụ khách thương gia, khách công vụ, khách tham quan du lịch.



3.4.3 Khách sạn căn hộ (apartment hotel)

Cơ sở lưu trú có các buồng ngủ dạng căn hộ bao gồm phòng ngủ, phòng khách, phòng ăn, bếp và các trang thiết bị phục vụ chế biến món ăn. Ngoài ra, có thể có máy giặt và các tiện nghi phục vụ cho các nhu cầu của khách trong thời gian lưu trú.


3.4.5 Khách sạn thương mại (commercial hotel)

Cơ sở lưu trú có các trang thiết bị tiện nghi, dịch vụ chủ yếu phục vụ khách doanh nhân, khách công vụ (xem thêm khách sạn trung chuyển).


3.4.6 Khách sạn có phòng thuộc sở hữu cá nhân (condotel)

Cơ sở lưu trú cho phép cá nhân được sở hữu một hoặc một số căn nhà nghỉ trong một khối chung (second-home), thường ở trong các khu nghỉ dưỡng (resort). Người chủ căn hộ sử dụng vào thời gian nhất định trong năm. Ngoài thời gian trên, chủ căn hộ có thể ký hợp đồng với người quản lý khu nghỉ để cho thuê lưu trú du lịch.


3.4.7 Khách sạn vùng thôn quê (country house hotel)

Cơ sở lưu trú được chuyển đổi từ nhà ở của người dân tại vùng nông thôn sang mục đích kinh doanh, thường có diện tích mặt bằng lớn, chú trọng tới sự riêng tư. P46


3.4.8 Khách sạn nổi (floating hotel)

Định nghĩa 1. Khách sạn di chuyển hoặc neo đậu trên mặt nước (Theo Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL).

Định nghĩa 2. Cơ sở lưu trú nổi trên mặt nước, có thể di chuyển hoặc neo đậu cố định (Theo ISO đã chỉnh sửa).
3.4.9 Khách sạn nghỉ dưỡng (resort hotel)

Cơ sở lưu trú được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, căn hộ, băng-ga-lâu ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, không khí trong lành, hoặc gần nguồn suối khoáng phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan của khách du lịch, có thể có các dịch vụ phục hồi sức khỏe, thư giãn cho khách lưu trú.


3.4.10 Khách sạn bên đường (motel)

Định nghĩa 1. Cơ sở lưu trú được xây dựng gần đường giao thông, gắn với việc cung cấp nhiên liệu, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển và cung cấp các dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch (Theo TCVN 4391:2009).

Định nghĩa 2. Cơ sở lưu trú được xây dựng gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm mục đích thu hút khách đi ô tô, mô tô.
3.4.11 Khách sạn theo phong cách cổ điển (boutique hotel)

Định nghĩa 1. Cơ sở lưu trú cải tạo từ một tòa nhà được bảo tồn một cách đặc biệt hoặc xây mới theo phong cách cổ, có quy mô nhỏ (dưới 50 phòng), thường do tư nhân sở hữu, hướng tới việc cung cấp dịch vụ cho từng khách.

Định nghĩa 2. Cơ sở lưu trú có quy mô nhỏ, hướng tới thị trường khách có thu nhập cao và khách của các công ty, số lượng các dịch vụ trong cơ sở này thường có nhiều và hướng tới việc cung cấp dịch vụ cho từng khách.
3.4.12 Khách sạn trung chuyển (transit hotel)

Cơ sở lưu trú phục vụ khách ở ngắn hạn tại một địa điểm trước khi di chuyển đến một địa điểm khác. P16

9

3.5 Tàu thủy lưu trú (boatel hoặc botel)

Phương tiện thuỷ nội địa có buồng ngủ, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ lưu trú du lịch.


3.6 Khu nghỉ dưỡng suối khoáng tự nhiên (spa resort)

Khu nghỉ dưỡng có nguồn nước khoáng hoặc nước nóng dùng để uống và tắm.


3.7 Nhà khách (guest house, hostel)

Cơ sở lưu trú của các tổ chức hoạt động phi lợi nhuận, phục vụ chủ yếu khách nội bộ của tổ chức, có thể hoạt động theo cơ chế đơn vị sự nghiệp có thu.


3.8 Nhà nghỉ du lịch (tourist guest house)

Định nghĩa 1. Cơ sở lưu trú có trang thiết bị tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch như khách sạn nhưng không đạt tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn (Theo Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL).

Định nghĩa 2. Cơ sở lưu trú có cơ sở vật chất, kiến trúc, trang thiết bị và tiện nghi không đạt tiêu chuẩn khách sạn hoặc cơ sở lưu trú du lịch phục vụ đối tượng khách du lịch có khả năng thanh toán vừa và thấp.
3.9 Nhà nghỉ thanh niên (youth hostel)

Cơ sở lưu trú thường được điều hành bởi tổ chức hoạt động phi lợi nhuận, trong đó cung cấp dịch vụ lưu trú, cung cấp số lượng nhất định các bữa ăn trong ngày, có kèm theo các thiết bị, dịch vụ, chương trình và các hoạt động với mục đích giáo dục không chính thức hoặc mục đích giải trí hướng tới đối tượng thanh niên là chủ yếu.

Chú ý 1: Thuật ngữ nhà nghỉ thanh niên ở một số quốc gia là thương hiệu được bảo hộ của các tổ chức trực thuộc Hiệp hội nhà nghỉ thế giới (IYHF).

Chú ý 2: Nhà nghỉ thanh niên thường cung cấp dịch vụ lưu trú với các phòng nhiều giường và đôi khi là phòng đôi hoặc phòng gia đình cho các thành viên của Hiệp hội nhà nghỉ thanh niên thế giới hoặc của những người đã mua quyền thành viên của mạng lưới nhà nghỉ thanh niên.


3.10 Trại nghỉ, trung tâm nghỉ dưỡng, làng nghỉ dưỡng (holiday camp; holiday centre, holiday village)

Cơ sở lưu trú có cung cấp trang thiết bị và tiện nghi phục vụ khách lưu trú trong các nhà thấp tầng/nhà gỗ kiểu Thụy Sỹ, hoặc các nhà nghỉ caravan và cung cấp các dịch vụ giải trí, ăn uống, mua sắm.


3.11 Nhà nghỉ cho thuê ở nông thôn (gite rural)

Cơ sở lưu trú phục vụ các khách đi cùng gia đình, thường là một ngôi nhà ở bên trong hoặc ngoài làng thuộc vùng nông thôn, có các thiết bị tự phục vụ ăn uống.


3.12 Bãi cắm trại; khu trại du lịch (camping site; touring camp)

Định nghĩa 1. Khu vực đất được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại (Theo Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL).

Định nghĩa 2. Khu đất được quy hoạch sẵn, có hệ thống nhà vệ sinh công cộng, có khu vực dành cho việc dựng lều, đỗ xe, hoặc có các nhà thấp tầng, hoặc nhà kiểu Thụy Sỹ được dựng sẵn và các trang thiết bị tiện nghi phục vụ lưu trú.
3.13 Nhà nghỉ nông thôn (farm house)

Nhà dân ở vùng nông thôn có cung cấp dịch vụ lưu trú.


3.14 Nhà thấp tầng, nhà gỗ kiểu Thụy Sỹ/nhà gỗ thấp tầng (chalet, bungalow)

Cơ sở lưu trú một tầng cung cấp dịch vụ nghỉ ngơi và các trang thiết bị tiện nghi cần thiết cho việc sinh hoạt của khách.


3.15 Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (home stay)

Định nghĩa 1. Nơi sinh sống của người sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian cho thuê lưu trú du lịch, có trang thiết bị, tiện nghi, cho khách du lịch thuê lưu trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp ứng của chủ nhà (Theo Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL).

Định nghĩa 2. Nhà ở của dân có cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách du lịch.
3.16 Xe tải trại (motor home/caravan)

Phương tiện vận chuyển đường bộ có trang thiết bị cho lưu trú và các trang thiết bị để khách tự phục vụ.


3.17 Xe nghỉ lưu động; xe nghỉ cố định (holiday caravan home; static caravan)

Cơ sở lưu trú được thiết kế trên các phương tiện vận chuyển đường bộ, có thể di chuyển hoặc cố định.


4. Các thuật ngữ về dịch vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (terms of services in tourist accommodation)

4.1 Nhà hàng (restaurant)

Một bộ phận trong cơ sở lưu trú phục vụ dịch vụ ăn uống, chủ yếu cho khách lưu trú. P14


4.1.1 Nhà hàng Á (Asia restaurant)

Nhà hàng được bài trí theo phong cách Á đông, chuyên phục vụ các món ăn Châu Á.


4.1.2 Nhà hàng Âu (European restaurant)

Nhà hàng được bài trí theo phong cách Châu Âu và chuyên phục vụ các món ăn Châu Âu.


4.2 Thực phẩm và đồ uống (food and beverage)

4.2.1 Thực đơn từng món (À la carte)

Thực đơn cung cấp danh sách các món cho khách lựa chọn, trong đó mỗi món được tính tiền riêng.


4.2.2 Đồ ăn kèm (accompaniment)

Món ăn hoặc gia vị được phục vụ kèm với món ăn chính.


4.2.3 Bữa trà chiều (afternoon tea)

Bữa ăn nhẹ vào cuối buổi chiều, thường gồm bánh kẹp, bánh ngọt, và trà.


4.2.4 Bữa sáng kiểu Mỹ (American breakfast)

Bữa ăn sáng gồm ngũ cốc, trứng, bánh mì, thịt bò, bánh ngọt (pastries) và bánh quế (waffes).



4.2.5 Bữa sáng kiểu Châu Á (Asian breakfast)

Bữa ăn sáng gồm các món ăn Châu Á như cháo, mì, bánh bột hấp (dim sum).


4.2.6 Ăn tự chọn (buffet)

Bữa ăn sáng, hoặc bữa ăn trưa, hoặc bữa ăn tối do khách tự phục vụ với các món được bày trên bàn hoặc quầy, có thể bao gồm món ăn nóng, món ăn nguội.


4.2.7 Bữa sáng tự chọn (buffet breakfast)

Bữa ăn sáng do khách tự phục vụ, tối thiểu có các món ăn theo kiểu lục địa hoặc kiểu mở rộng.


4.2.8 Bữa sáng kiểu lục địa (continental breakfast)

Bữa ăn sáng gồm bánh mì, bơ, mứt và đồ uống nóng.


4.2.9 Đồ uống cồn hỗn hợp (cocktail)

Đồ uống có cồn, thường là sự kết hợp của rượu hoặc một số loại hương liệu được phục vụ riêng trong các quầy bar hoặc được sử dụng làm đồ uống khai vị.


4.2.10 Bữa sáng kiểu Anh (English breakfast) p62:

Bữa ăn sáng thường gồm nước quả hoặc ngũ cốc, món chính, bánh mì bơ và tráng miệng, trà hoặc cà phê. Món chính gồm thịt, cá hoặc trứng hoặc cả hai món trên.


4.2.11 Bữa sáng mở rộng (expanded breakfast)

Bữa ăn sáng kiểu lục địa có bổ sung thêm nhiều loại bánh mì, mứt, đồ uống lạnh và phomát hoặc thịt nguội.



4.2.12 Bữa sáng đầy đủ (full breakfast)

Bữa ăn sáng mở rộng có bổ sung thêm đồ uống truyền thống và các thức ăn nguội.

Chú ý: Một số quốc gia sử dụng thuật ngữ “bữa sáng kiểu Anh”, “bữa sáng kiểu Mỹ”.
4.2.13 Bữa giữa buổi (café complet)

Bữa ăn nhẹ giữa buổi sáng hoặc giữa buổi chiều, phục vụ kèm cà phê. 0


4.2.14 Đồ ăn theo tiêu chuẩn đạo Hồi (Halal)

Các món ăn đáp ứng tiêu chuẩn của đạo Hồi (ví dụ, không có món ăn chế biến từ thịt lợn). P82


4.2.15 Nước hoa quả trộn (mocktail)

Đồ uống không cồn, có sự kết hợp của các loại nước hoa quả và hương liệu.


5 Các thuật ngữ về trang thiết bị tiện nghi trong cơ sở lưu trú (terms of facilities in tourist accommodation)

5.1 Trang thiết bị tự nấu ăn (Self-catering facilities)

Các thiết bị được cơ sở lưu trú cung cấp để khách tự chế biến các món ăn.


5.2 Lều (tent)

Vật liệu phủ được làm từ sợi có thể thu nhỏ và gập lại để tiện lợi cho di chuyển.


5.3 Gian hàng (boutique)

Gian hàng nhỏ trong cơ sở lưu trú, chuyên bán quần áo, đồ lưu niệm. 25



5.4 Phòng làm đẹp (beauty salon)

Khu vực dịch vụ liên quan tới việc làm đẹp mặt, tóc, hoặc thân thể cho khách.


5.5 Quầy rượu (bar)

Nơi phục vụ đồ uống có cồn (như bia, rượu, đồ uống cồn hỗn hợp- cocktail).


5.5.1 Quầy bar rượu (wine bar)

Nơi phục vụ rượu, có thể có thêm các món đồ ăn nhẹ.



5.5.2 Quầy cocktail (cocktail bar)

Nơi phục vụ đồ uống pha chế có cồn.


5.5.3 Quầy bar có biểu diễn âm nhạc (music bar)

Nơi phục vụ đồ giải khát, có thêm biểu diễn âm nhạc phục vụ khách.


5.6 Khu bếp

5.6.1 Khu bếp Á (Asian kitchen)

Khu vực chế biến các món ăn Châu Á.


5.6.2 Khu bếp Âu (European kitchen)

Khu vực chế biến các món ăn Châu Âu.


5.7 Các loại buồng ngủ

5.7.1 Buồng liền kề (adjoining room)

Hai buồng ngủ trong cơ sở lưu trú nằm sát cạnh nhau nhưng không thông sang nhau.



5.7.2 Buồng thông nhau (connecting room)

Hai buồng ngủ trong cơ sở lưu trú ở liền kề nhau, có cửa thông sang nhau, có thể tiếp cận trực tiếp không cần sử dụng hành lang, sảnh hoặc khu vực nào khác, và cũng có thể được sử dụng như hai buồng riêng biệt. P41


5.7.3 Buồng đôi (double room)

Buồng ngủ được trang bị giường đôi hoặc hai giường đơn.


5.7.4 Buồng hai giường đôi (double double)

Buồng ngủ được trang bị hai giường đôi. P56


5.7.5 Buồng gia đình (family room)

Buồng có hai phòng ngủ với trang thiết bị phục vụ lưu trú cho ba người trở lên.


5.7.6 Buồng hoàng đế (king room)

Buồng ngủ có giường cỡ vua (king size).


5.7.7 Buồng nhiều giường (multiple beded room)

Buồng ngủ có giường dành cho từ ba người trở lên.


5.7.8 Buồng hoàng hậu (queen room)

Buồng ngủ có giường cỡ hoàng hậu.


5.7.9 Buồng đơn (single room)

Buồng ngủ có giường dành cho một người.



5.7.10 Buồng hạng đặc biệt (suite)

Buồng ngủ gồm các phòng ngủ nối với nhau, cùng với phòng vệ sinh và phòng khách, đôi khi có thể có thêm phòng ăn. Trong một số trường hợp, buồng ngủ hạng đặc biệt cùng dùng để chỉ một phòng lớn trong đó có phòng khách và phòng ngủ riêng biệt (gọi là buồng hạng sang - junior suite). P157)


5.7.11 Buồng hạng sang (junior suite)

Buồng hạng đặc biệt có phòng ngủ và phòng tiếp khách riêng.


5.7.12 Buồng lưu trú khép kín (studio)

Buồng ngủ có phòng ngủ, bếp và vệ sinh riêng.


5.7.13 Buồng ba giường (triple room)

Buồng ngủ có ba giường riêng biệt.P173


5.7.16 Buồng hai giường (twin)

Buồng ngủ có hai giường riêng biệt.


5.8 Các loại giường

5.8.1 Giường đôi (double bed)

Giường cho hai người.


5.8.2 Cũi hoặc giường của em bé (cot, baby bed)

Giường có bốn thành cao dành cho trẻ sơ sinh.


5.8.3 Giường cỡ vua (king size bed)

Giường đôi cỡ dài và rộng, thường có kích thước tối thiểu là 180 x 200 cm. p101



5.8.4 Giường cỡ hoàng hậu (queen size bed)

Giường đôi cỡ dài và rộng, thường có kích thước tối thiểu là 150 x 200 cm.p137


5.9 Các trang thiết bị khác (Terms of other facilities)

5.9.1 Két trong phòng (room safe)

Két nhỏ trong buồng ngủ do khách tự quản lý để giữ các đồ tư trang quý của khách. P144


5.10 Tầng đặc biệt (executive floor)

Tầng có các buồng ngủ cao cấp trong cơ sở lưu trú, có lễ tân riêng phục vụ khách nhận và trả buồng nhanh, có diện tích và trang thiết bị, tiện nghi dành cho khách thư giãn, phục vụ ăn uống 24/24 giờ, dịch vụ thư ký, văn phòng, dịch thuật, hội thảo dành cho khách lưu trú tại tầng.


5.11 Các loại phòng (Types of rooms)

5.11.1 Phòng hội nghị (ballroom)

Phòng có trên 100 ghế, có trang thiết bị phục vụ hội nghị, hội thảo lớn.


5.11.2 Phòng hội thảo (seminar room)

Phòng có từ 50 đến 100 ghế, có trang thiết bị phục vụ hội thảo, hội nghị nhỏ.


5.11.3 Phòng họp (meeting room)

Phòng có dưới 50 ghế, có trang thiết bị phục vụ họp nhóm.


5.12 Trang thiết bị và vệ sinh (Facilities and sanitary)

5.12.1 Phòng có nước nóng hoặc nước lạnh (room with cold and hot running water)

Phòng có bồn rửa với hệ thống cung cấp nước nóng và nước lạnh.


5.12.2 Phòng có nhà vệ sinh (room with toilet)

Phòng có khu vệ sinh riêng.


5.12.3 Phòng tắm (bathroom)

Phòng được trang bị vòi tắm và bồn rửa.


5.13 Thiết bị cho người tàn tật (facilities for disabled)

Các thiết bị hỗ trợ cho những nhu cầu đặc biệt của khách tàn tật.


5.14 Phòng hành lý (baggage room)

Phòng bảo quản hành lý của khách.



5.15 Các trang thiết bị khác (mục 4.3)

5.15.1 Phòng xem TV (TV room)

Phòng chung hoặc khu vực cho khách xem các chương trình tivi hoặc video.


5.15.2 Phòng đọc (reading room)

Phòng hoặc khu vực chung dành cho khách đọc sách, báo.


5.15.3 Sảnh (lounge)

Khu vực dành cho khách ngồi chờ làm các thủ tục nhận hoặc trả phòng.


5.15.4 Thư viện (library)

Phòng hoặc khu vực chung để sách hoặc các thiết bị truyền thông để khách mượn hoặc xem tại chỗ.



5.15.5 Phòng trò chơi (games room)

Phòng hoặc khu vực chung có các trò chơi cho khách (thường là các trò chơi trong nhà).


5.15.6 Phòng trông trẻ ban ngày (day nursery)

Phòng hoặc khu vực chung để những người được phân công chuyên trách trông giữ trẻ em (là con của khách lưu trú), chủ yếu là vào ban ngày.


5.15.7 Phòng chơi của trẻ em (children’s play room)

Phòng hoặc khu vực chung có các thiết bị hoặc phương tiện giải trí cho trẻ em.


5.15.8 Bể bơi (swimming pool)

Bể bơi trong nhà hoặc ngoài trời dành cho hoạt động bơi lội bằng nước lạnh hoặc có thể được sưởi ấm.


5.15.9 Khu đỗ xe (parking)

Khu vực có mái che hoặc ở nơi không gian rộng để trông giữ các phương tiện đi lại của khách đến cơ sở lưu trú.


5.15.10 Khu garage đỗ xe (garage parking)

Khu vực đỗ xe được xây dựng trong cùng tòa nhà của cơ sở lưu trú.


5.15.11 Điều hòa không khí (air conditioning)

Hệ thống điều khiển nhiệt độ không khí, có thể là thiết bị riêng lẻ hoặc được điều khiển từ trung tâm.



5.15.12 Khu vực bếp trong buồng ngủ (kitchenette)

Một diện tích nhỏ của buồng ngủ được trang bị các thiết bị để khách tự nấu ăn.


5.15.13 Tủ lạnh nhỏ (mini bar)

Tủ lạnh nhỏ đựng đồ uống (như bia, rượu, nước ngọt….) và đôi khi có thể có thêm đồ ăn nhẹ.


6 Các thuật ngữ liên quan tới các tiện ích trong cơ sở lưu trú du lịch (Terms of facilities in tourist accommodation)

6.1 Dịch vụ chăm sóc sức khỏe (mục 4.2)

6.1.1 Bể sục (jaccuzzi)

Bể có cơ chế luân chuyển nước nóng.


6.1.2 Phòng xông khô (sauna)

Phòng bằng gỗ được cung cấp không khí khô nóng.


6.1.3 Phòng tắm hơi (steam bath)

Phòng được cung cấp hơi nước nóng.


6.1.4 Hệ thống tắm nắng mặt trời (solarium)

Nơi làm sạm da bằng ánh nắng mặt trời hoặc bằng các thiết bị nhân tạo có tác dụng như ánh nắng mặt trời.


6.1.5 Phòng tập thể dục (fitness room, gym)

Phòng hoặc khu vực chung có các thiết bị tập thể thao, có thể có người hướng dẫn tập luyện.



6.1.6 Dịch vụ phục hồi sức khỏe (spa)

Dịch vụ có kèm theo các biện pháp trị liệu thích hợp, thường gắn với khu nghỉ dưỡng có các nhân tố tự nhiên (như suối khoáng, biển, hoặc điều kiện khí hậu).



Các loại spa:

6.1.6.1 Điểm spa (destination spa)

Nơi cung cấp dịch vụ hỗ trợ việc cải thiện và nâng cao sức khỏe của khách.


6.1.6.2 Spa ngày (day spa)

Nơi cung cấp dịch vụ chữa bệnh, làm đẹp hoặc chăm sóc cơ thể trong một thời gian ngắn.


6.1.6.3 Spa y học (medical spa)

Các trị liệu chọn lọc dựa trên cách chữa bệnh theo kiểu y học phương Đông, thường không sử dụng biện pháp phẫu thuật.


6.1.6.4 Câu lạc bộ spa (spa club)

Loại hình dịch vụ chăm sóc sức khỏe bằng cách hỗ trợ hoạt động tập luyện thể chất hàng ngày của khách.


6.2 Thủ tục nhận phòng (check in)

Thủ tục đăng ký phòng của khách khi đến cơ sở lưu trú (như ký tên vào bản đăng ký, nộp các giấy tờ tùy thân cần thiết...). P35


6.3 Thủ tục trả phòng (check out)

Thủ tục khách phải thực hiện khi đã hết thời gian lưu trú và thanh toán tiền cho các dịch vụ đã sử dụng.


6.4 Kiểu phục vụ đồ ăn (Types of restaurants)

6.4.1 Phục vụ kiểu Pháp (French service)

Kiểu phục vụ trong nhà hàng, trong đó các món ăn được bày trên các khay bằng bạc và được đặt lên bàn bày thức ăn kiểu Pháp (guéridon). Thức ăn được người phục vụ chia tới đĩa của khách. P73


6.4.2 Phục vụ kiểu Mỹ (American service)

Kiểu phục vụ trong nhà hàng, trong đó món ăn được chia thành từng phần nhỏ và đặt lên đĩa từ trong bếp. P12


Каталог: dmdocuments
dmdocuments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 05/2006/tt-btnmt
dmdocuments -> NỘi dung tuyên truyền về CÔng ưỚc luật biển giới thiệu chung
dmdocuments -> Curriculum vitae
dmdocuments -> UỶ ban dân tộC số: 447/QĐ-ubdt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
dmdocuments -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịch số: 17 /2010/tt-bvhttdl cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
dmdocuments -> THÔng báo chuyểN ĐỊA ĐIỂm văn phòng bql dự Án eu
dmdocuments -> Vui học thánh kinh các thánh nam nữ Ngày 1 tháng 11 Tin Mừng thánh Mátthêu 5,1-12a Tin Mừng
dmdocuments -> Vui học thánh kinh chúa nhậT 17 tn c tin mừng : Luca 11,1-13
dmdocuments -> H phiên bản: 0 Ngày lập: 10/11/2010 ƯỚng dẫn sử DỤng phầm mềm gửi nhận sms: easy sms 0

tải về 386.72 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương