QUYẾT ĐỊNH
Số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc
V/v công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
__________________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Văn bản số 1062/TTg-ĐP ngày 01/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt và ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Tiêu chí, tổ chức xét duyệt và quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Văn bản số 3888/VPCP-ĐP ngày 12/7/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Hội đồng xét duyệt Trung ương về phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận xã thuộc 3 khu vực và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển là căn cứ thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với trình độ phát triển của từng khu vực.
Điều 2. Xã thuộc 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển là căn cứ thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với trình độ phát triển của từng khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quang ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Giàng Sèo Phử (Đã ký)
|
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Để xem danh sách chi tiết của từng tỉnh, nhấp chuột vào số xã, số thôn bản tương ứng (mầu xanh) - Yêu cầu máy tính phải cài Acrobat Reader)
Tỉnh
|
Xã thuộc khu vực
|
Xã
|
Thôn ĐBKK
|
Hà Giang
|
24
|
67
|
Cao Bằng
|
9
|
66
|
Lai Châu
|
9
|
62
|
Điện Biên
|
13
|
27
|
Sơn La
|
27
|
252
|
Bắc Kạn
|
16
|
26
|
Lao Cai
|
26
|
89
|
Tuyên Quang
|
6
|
33
|
Lạng Sơn
|
24
|
18
|
Yên Bái
|
18
|
69
|
Hoà Bình
|
5
|
6
|
Bắc Giang
|
2
|
23
|
Thái Nguyên
|
3
|
8
|
Phú Thọ
|
4
|
15
|
Quảng Ninh
|
5
|
5
|
Ninh Bình
|
2
|
14
|
Hà Tây
|
1
|
3
|
Hải Dương
|
1
|
1
|
Thành phố Hải Phòng
|
14
|
0
|
Thanh Hoá
|
28
|
94
|
Nghệ An
|
12
|
67
|
Hà Tĩnh
|
10
|
40
|
Quảng Bình
|
3
|
8
|
Quảng Trị
|
1
|
0
|
Thừa Thiên Huế
|
6
|
10
|
Quảng Nam
|
12
|
12
|
Bình Định
|
5
|
11
|
Phú Yên
|
4
|
5
|
Ninh Thuận
|
2
|
3
|
Khánh Hoà
|
1
|
2
|
Bình Thuận
|
9
|
1
|
Kon Tum
|
9
|
27
|
Gia Lai
|
38
|
73
|
Đắk Lắk
|
33
|
76
|
Đắk Nông
|
12
|
46
|
Lâm Đồng
|
21
|
56
|
Bình Phước
|
32
|
11
|
Trà Vinh
|
26
|
12
|
Đồng Nai
|
19
|
31
|
Bạc Liêu
|
35
|
45
|
Bà rịa - Vũng Tàu
|
6
|
2
|
An Giang
|
37
|
0
|
Kiên Giang
|
30
|
16
|
Sóc Trăng
|
81
|
292
|
|