SỞ quy hoạch – kiến trúc số:­­­­­ 145/QĐ-sqhkt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.74 Mb.
trang1/2
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.74 Mb.
#13884
  1   2

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC

Số:­­­­­ 145/QĐ-SQHKT



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 1 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Tiểu khu Cảng Quận 4, Phường 12, 13 và 18, Quận 4,

Thành phố Hồ Chí Minh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6331/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015




GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ - TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 6331/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Tiểu khu Cảng Quận 4, Phường 12, 13 và 18, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn Tờ trình số 290/TTr-CSG ngày 14 tháng 12 năm 2015,



QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tiểu khu Cảng Quận 4, Phường 12, 13 và 18, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6331/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015.

Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này, Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn có trách nhiệm phối hợp Ủy ban nhân dân Quận 4 tổ chức công bố công khai Quy định quản lý này theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy định về quản lý quy hoạch đô thị trước đây tại khu vực quy hoạch.

Điều 4. Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn, Ủy ban nhân dân Quận 4, các Sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân Phường 12, 13 và 18, Quận 4 và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- UBND TP;

- VP UBND: PVP/ĐT;

- Ban GĐ Sở QHKT;

- Phòng QHKTT; HTKT;

- Lưu: VT, QHKTT.

TF: 15730009



KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Nguyễn Hoài Nam










ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015

QUY ĐỊNH

Quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Tiểu khu Cảng Quận 4, Phường 12, 13 và 18, Quận 4,

Thành phố Hồ Chí Minh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6331/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số ______/QĐ-SQHKT ngày _____tháng _____năm _____ của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc )



Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG



Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:


1.1. Quy định này quy định các công tác quản lý về các chỉ tiêu sử dụng đất trên từng lô đất, các thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tiểu khu Cảng Quận 4, Phường 12, 13 và 18, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6331/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015, làm cơ sở để quản lý xây dựng đô thị.

1.2. Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn, Ủy ban nhân dân Quận 4, các Sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân Phường 12, 13 và 18, Quận 4 và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ nội dung Quy định này trong quá trình tổ chức thực hiện theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Tiểu khu Cảng Quận 4, Phường 12, 13 và 18, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.


Điều 2. Ranh giới, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch:


    • Vị trí: Phường 12, 13 và 18, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.

    • Quy mô diện tích: 450.387,73 m², trong đó:

+ Đất thuộc ranh dự án Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội: 314.986,73 m²

+ Đất ngoài dự án: 135.401 m².



    • Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông và Đông Bắc: giáp sông Sài Gòn;

+ Phía Tây và Tây Nam : giáp đường Nguyễn Tất Thành;

+ Phía Nam và Đông Nam : giáp chân cầu Tân Thuận và kênh Tẻ;

+ Phía Bắc : giáp kênh Bến Nghé.



    • Tính chất của khu vực quy hoạch: là khu đô thị mới đa chức năng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại. Các khu chức năng chính bao gồm: công trình công cộng, công viên cây xanh, khu nhà ở, khu phức hợp, khu thương mại- dịch vụ- văn phòng, văn hóa, giải trí và hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

  • Quy mô dân số: 12.637 người, trong đó bao gồm:

    • Dân số khu Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội: 11.582 người (bao gồm cả khoảng 2.000 dân tại chỗ trong khu vực Cảng Quận 4).

    • Dân số ngoài ranh dự án Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội: 1.055 người.

Điều 3. Quy định về sử dụng đất (quy mô diện tích, chức năng) và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch:

    1. Cơ cấu sử dụng đất:





Stt

Loại đất

Diện tích
(m²)

Tỷ lệ
(%)

I

Đất đơn vị ở

185.374,47

100,00

1

Đất nhóm nhà ở

75.241,78(*)

40,59

1.1

Đất nhóm nhà ở cao tầng (công trình hỗn hợp)

61.628,02(*)

33,25

1.2

Đất nhóm nhà ở thấp tầng (biệt thự)

10.740,71

5,79

1.3

Đất giao thông nhóm nhà ở

2.873,05

1,55

2

Đất công trình dịch vụ đô thị

19.329,00

10,43

2.1

Đất giáo dục

16.169,00

8,72

2.2

Đất y tế (trạm y tế)

3.160,00

1,70

3

Đất cây xanh, không gian mở

38.051,98

20,53

3.1

Đất cây xanh

31.017,10(**)

16,73

3.2

Đất không gian mở

7.034,88

3,79

4

Đường giao thông

52.751,72

28,46

II

Đất ngoài đơn vị ở

265.013,26

100,00

1

Bảo tàng Hồ Chí Minh

15.049,56

5,68

2

Đất Công viên Bảo tàng Chí Minh

14.229,65

5,37

3

Phức hợp bến phà

15.793,91

5,96

4

Phức hợp

3.420,74

1,29

5

Phức hợp bến xe buýt

10.000,00

3,77

6

Bãi đậu xe bến phà

6.826,95

2,58

7

Chủ đạo chức năng văn hóa/ giải trí

13.209,63

4,98

8

Cao ốc văn phòng trọng điểm (một phần lô K7)

22.003,34

8,30

9

Đất cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông

89.037,45

33,60

10

Không gian xanh cách ly

3.475,32

1,31

11

Đất quảng trường, đường đi dạo

10.123,28

3,82

12

Đất tôn giáo hiện hữu

726,20

0,27

13

Đất quân sự

4.956,56

1,87

14

Trạm xăng

300,00

0,11

15

Đất giao thông đối ngoại (Đường Nguyễn Tất Thành và cầu Thủ Thiêm 3)

55.860,67

21,08

 

TỔNG CỘNG

450.387,73

 

Ghi chú:
(*) Diện tích không bao gồm 5.742,71 m² đất cây xanh trong nhóm ở;
(**) Diện tích đã bao gồm 5.742,71 m² đất cây xanh trong nhóm nhà ở.

Bảng cơ cấu sử dụng đất ngoài ranh dự án Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH
(m²)

TỶ LỆ
(%)

I

Đất đơn vị ở

23.953,33

100,00

1

Đất nhóm nhà ở

9.943,67

41,51

1.1

Đất nhóm nhà ở cao tầng (công trình hỗn hợp)

9.943,67

 

1.2

Đất nhóm nhà ở thấp tầng (biệt thự)

-

-

1.3

Đất giao thông nhóm nhà ở

-

-

2

Đất công trình dịch vụ đô thị

-

-

2.1

Đất giáo dục

-

-

2.2

Đất y tế (trạm y tế)

-

-

3

Đất cây xanh, không gian mở

325,43

1,36

3.1

Đất cây xanh

-

-

2

Đất không gian mở dọc vỉa hè

325,43

 

4

Đất giao thông

13.684,23

57,13

II

Đất ngoài đơn vị ở

111.447,67

100,00

1

Bảo tàng Hồ Chí Minh

14.087,61

12,64

2

Chủ đạo chức năng văn hóa/ giải trí

13.209,63

11,85

3

Cao ốc văn phòng trọng điểm

21.759,93

19,52

4

Đất cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông

2.436,53

2,19

5

Không gian xanh cách ly

3.475,32

3,12

3

Quảng trường/ đường dạo

2.255,78

2,02

6

Đất tôn giáo hiện hữu

726,20

0,65

7

Đất giao thông đối ngoại (Đường Nguyễn Tất Thành và cầu Thủ Thiêm 3)

53.496,67

48,00

 

Tổng cộng

135.401,00

 

Bảng cơ cấu sử dụng đất trong ranh dự án Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội

Stt

Loại đất

Diện tích
(m²)

Tỷ lệ
(%)

Chỉ tiêu
(m²/người)

I

Đất đơn vị ở

161.421,14

100,00

13,94

1

Đất nhóm nhà ở

65.298,11(*)

40,45

5,64(*)

1.1

Đất nhóm nhà ở cao tầng (công trình hỗn hợp)

51.684,35(*)

32,02

 

1.2

Đất nhóm nhà ở thấp tầng (biệt thự)

10.740,71

6,65

 

1.3

Đất giao thông nhóm nhà ở

2.873,05

1,78

 

2

Đất công trình dịch vụ đô thị

19.329,00

11,97

1,67

2.1

Đất giáo dục

16.169,00

10,02

1,40

2.2

Đất y tế (trạm y tế)

3.160,00

1,96

0,27

3

Đất cây xanh, không gian mở

37.726,55

23,37

3,26

3.1

Đất cây xanh

31.017,1(**)

19,22

2,68

3.2

Đất không gian mở

6.709,45

4,16

0,58

4

Đất giao thông

39.067,49

24,20

3,37

II

Đất ngoài đơn vị ở

153.565,59

100,00

13,26

1

Đất thuộc Bảo tàng Hồ Chí Minh

961,95

0,63

 

2

Đất Công viên Bảo tàng Chí Minh

14.229,65

9,27

 

3

Phức hợp bến phà

15.793,91

10,28

 

4

Phức hợp

3.420,74

2,23

 

5

Phức hợp bến xe buýt

10.000,00

6,51

 

6

Bãi đậu xe bến phà

6.826,95

4,45

 

7

Quảng trường bến phà

7.867,50

5,12

 

8

Cao ốc văn phòng trọng điểm (một phần lô K7)

243,41

0,16

 

9

Đất thuộc cầu Thủ Thiêm 3

2.364,00

1,54

 

10

Đất quân sự

4.956,56

3,23

 

11

Trạm xăng

300,00

0,20

 

12

Đất cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông

86.600,92

56,39

 

 

Tổng cộng

314.986,73

 

27,20

Ghi chú:
(*) Diện tích không bao gồm 5.742,71m² đất cây xanh trong nhóm ở;
(**) Diện tích đã bao gồm 5.742,71m² đất cây xanh trong nhóm nhà ở.
    1. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan:


  • Phải đảm bảo tuân thủ nội dung các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong các khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa, không gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở;

    • Chiều cao công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến;

    • Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc;

    • Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây;

    • Về màu sắc công trình:

Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của khu quy hoạch thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng và tuân thủ yêu cầu sau:

+ Mặt ngoài công trình không sử dụng các màu nóng (như đỏ), màu chói (như vàng, cam) trên toàn bộ mặt tiền nhà;

+ Không sử dụng gạch ốp lát màu tối, có độ bóng cao để phủ trên toàn bộ mặt tiền nhà;

+ Không sử dụng vật liệu có độ phản quang quá 70% trên toàn bộ mặt tiền nhà.



    • Đối với tường rào công trình: trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt, tường rào phải có hình thức kiến trúc thoáng nhẹ, mỹ quan và thống nhất theo quy định của từng khu vực và tuân thủ yêu cầu sau:

+ Chiều cao tối đa của tường rào 2,6 m (tính từ mặt vỉa hè hiện hữu ổn định tại địa điểm xây dựng);

+ Phần tường rào trông ra đường phố và hẻm từ độ cao 0,6m trở lên phải thiết kế trống thoáng. Phần trống thoáng này tối thiểu chiếm 60% diện tích mặt phẳng đứng của tường rào.



    • Che chắn các thiết bị bên ngoài công trình xây dựng: tất cả thiết bị máy móc bên ngoài tòa nhà phải được giấu khỏi tầm nhìn.

Điều 4. Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

4.1. Về cao độ nền và thoát nước mặt:


  • Tuân thủ cốt cao độ đối với từng ô phố đã quy định tại Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp thoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo quyết định và bản đồ quy hoạch phân khu đã được phê duyệt;

  • Cao độ san nền:

+ Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường;

+ Giữ nguyên cao độ nền hiện hữu đối với các khu vực có cao độ trên 2,00m; klhu vực có cao độ thấp hơn 2,00m cần cải tạo cục bộ, hoàn thiện nền để đạt cao độ đã được thẩm duyệt.



  • Giải pháp thoát nước: sử dụng hệ thống thoát chung nước bẩn và nước mặt; hệ thống cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; tổ chức lưu vực thoát nước và các tuyến cống chính theo quy hoạch, phù hợp đồ án quy hoạch chi tiết xay dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Bờ Tây sông Sài Gòn đã được phê duyệt;

- Nguồn thoát: xây mới các tuyến cống thoát nước dọc các trục đường giao thông nội bộ nhằm thu gom toàn bộ nước mặt trong khu dự án rồi dẫn thoát trực tiếp ra kênh Bến Nghé và sông Sài Gòn.

4.2. Về giao thông:


  • Các công trình giao thông và công trình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng bộ bảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông; có hình thức kiến trúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ nhận biết và thể hiện được đặc thù của khu vực quy hoạch, phù hợp với các công trình khác có liên quan trong khu vực quy hoạch;

  • Hệ thống giao thông quy hoạch mới theo mạng lưới ô cờ, dựa trên hệ thống giao thông khu vực đã xây dựng, có tính chất kết nối dự án với các khu vực lân cận. Độ đốc đường, bán kính và chiều cao bó vỉa được thiết kế phù hợp tiêu chuẩn xây dựng:

+ Độ dốc dọc đường ≤ 2,0%, dốc ngang 2%;

+ Bán kính cong bó vỉa: 12m và 15m;

+ Chiều cao bó vỉa: 0,15m;

+ Độ dốc vỉa hè: 1,5%;



  • Mạng lưới giao thông được tổng hợp theo bảng sau:


CẤP GIAO THÔNG

S

T

T

Tên đường

Mặt cắt

Chiều dài
(m)


Chiều rộng (m)

Lộ giới

Diện tích (m2)

Vỉa hè trái

Mặt đường

Dải phân cách

Mặt đường

Dải phân cách

Mặt đường

Dải phân cách

Mặt đường

Dải phân cách

Mặt đường

Vỉa hè phải

Mặt đường

Vỉa hè

Dải phân cách

Giao thông

GIAO THÔNG ĐƠN VỊ Ở

1

ĐƯỜNG E1

1-1

122

14,0

3,5

 

 

 

 

 

 

 

 

7,0

3,5

854

854

 

1.708

2

ĐƯỜNG E2

4-4

123

24,0

6,0

 

 

 

 

 

 

 

 

12,0

6,0

1.476

1.476

 

2.952

3

ĐƯỜNG E3

4-4

137

24,0

6,0

 

 

 

 

 

 

 

 

12,0

6,0

1.644

1.644

 

3.288

4

ĐƯỜNG E4

5-5

157

15,0

3,0

 

 

 

 

 

 

 

 

9,0

3,0

1.413

942

 

2.355

5

ĐƯỜNG E5

3'-3'

76

21,0

3,5

 

 

 

 

 

 

 

 

14,0

3,5

1.064

532

 

1.596

3-3

101

20,5

3,5

 

 

 

 

 

 

 

 

14,0

3,0

1.414

657

 

2.071

6

ĐƯỜNG E6

7-7

270

14,0

3,0

 

 

 

 

 

 

 

 

9,0

2,0

2.430

1.350

 

3.780

8-8

104

18,0

3,0

 

 

 

 

 

 

 

 

9,0

6,0

936

936

 

1.872

7

ĐƯỜNG E7

6-6

168

15,0

3,0

 

 

 

 

 

 

 

 

9,0

3,0

1.512

1.008

 

2.520

8

ĐƯỜNG E8

2-2

1.522

15,5

3,5

 

 

 

 

 

 

 

 

8,5

3,5

12.937

10.654

 

23.591

9

ĐƯỜNG E9

15-15

290

10,0

2,0

 

 

 

 

 

 

 

 

6,0

2,0

1.740

1.160

 

2.900

10

ĐƯỜNG E10

19-19

673

10,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,0

3,5

4.711

2.356

 

7.067

PHẦN DIỆN TÍCH GIAO THÔNG BỊ TRÙNG
TẠI CÁC NGÃ GIAO


43,05

31,18

 

74,23

TỔNG

 

3.743

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32.087,95

23.536,82

-

55.624,77

GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI (ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH VÀ CẦU THỦ THIÊM 3)

11

ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH

9-9

732

37,0

3,5

 

 

 

 

9,5

2,0

7,0

2,0

9,5

3,5

12.078

5.124

2.928

20.130

10-10

184

46,0

3,5

 

 

9,5

2,0

7,0

2,0

9,5

2,0

7,0

3,5

4.324

1.288

736

6.348

11-11

325

18,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,0

8,5

3.250

2.763

-

6.013

12-12

198

40,0

6,5

 

 

9,5

2,0

3,5

 

3,5

2,0

9,5

3,5

2.574

1.980

396

4.950

13-13

222

39,2

3,5

5,2

0,9

6,0

0,5

7,0

0,5

6,0

0,9

5,2

3,5

3.263,40

1.554

311

5.128

14-14

563

42,5

3,5

 

 

9,5

2,0

7,0

2,0

16,5

2,0

 

 

13.231

1.971

2.252

17.453

12

ĐƯỜNG CẦU THỦ THIÊM 3

16-16

93

28,0

2,0

 

 

 

 

 

 

11,0

2,0

11,0

2,0

2.046

372

186

2.604

17-17

179

49,0

3,5

 

2,0

18,0

 

 

2,0

18,0

2,0

 

3,5

3.222

1.253

716

5.191

18-18

363

10,5

1,5

 

 

 

 

 

 

3,50

 

3,50

2,0

2.541

1.271

-

3.812

PHẦN DIỆN TÍCH GIAO THÔNG BỊ TRÙNG
TẠI CÁC NGÃ GIAO


10.248,90

5.518,64

 

15.767,53

TỔNG

 

2.859

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36.280,00

12.055,86

7.524,80

55.860,67



4.3. Về cấp điện và chiếu sáng đô thị:


  • Việc xây dựng và cải tạo mạng lưới điện trung và hạ thế, các trạm biến áp… cần tuân thủ theo Quy hoạch phát triển lưới điện TP HCM và Quy hoạch phát triển lưới điện Quận 4 đã được phê duyệt;

  • Nguồn cấp điện: được cấp từ trạm 110/15-22KV Khánh Hội;

  • Các trạm biến áp 15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột);

  • Lưới điện trong khu vực quy hoạch phải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và phù hợp với các quy định hiện hành.

  • Dây cấp điện trong khu vực quy hoạch phải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; định hướng xây dựng ngầm toàn bộ.

4.4. Về thông tin liên lạc:


  • Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia.

  • Công trình viễn thông công cộng, thùng thư, trạm điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè … phải được bố trí theo đồ án quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị được duyệt, phù hợp với kích thước hè phố và kiểu dáng màu sắc phù hợp, hài hòa, dễ sử dụng.

  • Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải lắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có thẩm quyền cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.

  • Để đảm bảo các kết nối di động có thể hoạt động được, khu quy hoạch cần xây dựng các trạm BTS, các mạng di động phục vụ trong khu do các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầu tư.

  • Xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị và đường dây không còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ hệ thống Thông tin liên lạc.

4.5. Về cấp nước, thoát nước và xử lý chất thải rắn đô thị:


  • Công trình cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.

  • Nhà vệ sinh công cộng trên các khu phố, đường phố phải bố trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng.

  • Công tác đấu nối hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn phải được các cơ quan chức năng cấp phép theo đúng các quy định hiện hành.

  • Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện hữu Ø300÷ Ø 500 trên đường Nguyễn Tất Thành từ nhà máy nước Thủ Đức.

  • Giải pháp thoát nước thải:

+ Phần khu vực từ tuyến đường E2 đến rạch Bến Nghé sử dụng cống thoát nước chung với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sẽ được tách ra bằng giếng tách dòng, thoát vào hệ thống cống bao và đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của khu vực.

+ Phần còn lại của dự án sử dụng hệ thống cống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát vào cống thu nước thải. Nước thải được thu gom đưa về hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước thải sẽ được tách ra bằng giếng tách dòng, thoát vào hệ thống cống bao và đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của khu vực.


4.6. Về đánh giá môi trường chiến lược:


  • Quy hoạch kiến trúc cảnh quan phù hợp với điều kiện địa hình và cảnh quan của khu vực, đảm bảo hành lang bảo vệ sông Sài Gòn theo quy định.

  • Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch san nền, thoát nước mặt và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

  • Quản lý nước thải: nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ trước khi xả ra hệ thống thoát nước của từng ô phố. Hệ thống thoát nước thải của khu vực được thiết kế để đảm bảo thu gom nước thải về nhà máy xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra môi trường tự nhiên.

  • Quản lý chất thải rắn: chất thải rắn được chứa trong các thùng nắp đậy đặt trong khu vực. Sau đó chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố. Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn nguy hại theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011.

  • Tạo điều kiện và khuyến khích các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu sạch.

  • Thực hiện đánh giá tác động môi trường theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường./.



Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2016-1
Hnh%20nh%20bn%20tin -> SỞ TƯ pháp số: 2692 /stp-bttp v/v một số nội dung liên quan đến việc chuyển giao CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Hnh%20nh%20bn%20tin -> QUỐc hội nghị quyết số: 24/2008/QH12 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Hnh%20nh%20bn%20tin -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam ðộc lập Tự do Hạnh phúc
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
2016-1 -> TÊN ĐƠn vị CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2016-1 -> TÊn cơ quan cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương