Quy trình mã số: vawr. Qt850-01/LĐ Lần ban hành: 01 Ngày có hiệu lực : 15/5/2011 Trang : / hoạT ĐỘng khắc phụC, phòng ngừa và CẢi tiếN



tải về 51.97 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích51.97 Kb.
#26433

QUY TRÌNH

Mã số: VAWR.QT850-01/LĐ

Lần ban hành: 01

Ngày có hiệu lực : 15/5/2011

Trang : /



HOẠT ĐỘNG KHẮC PHỤC, PHÒNG NGỪA VÀ CẢI TIẾN

VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM

ISO 9001:2008



NGƯỜI VIẾT

LÊ THỊ KIM CÚC



















Ngày




Ký tên

XEM XÉT

NGUYỄN VŨ VIỆT



















Ngày




Ký tên

PHÊ DUYỆT

LÊ MẠNH HÙNG



















Ngày




Ký tên

THEO DÕI SỬA ĐỔI

TT

Ngày có hiệu lực

Nội dung sửa đổi

Số Y/C

1

15/5/2011

Ban hành lần đầu

-/-

2










3










4










5












  1. MỤC ĐÍCH


Qui định trách nhiệm và phương pháp thực hiện các biện pháp khắc phục, phòng ngừa để giải quyết các vấn đề tồn tại, tiềm ẩn trong quá trình sản xuất và thực hiện HTQLCL hoặc những đề xuất cải tiến nhằm không ngừng nâng cao hiệu lực của HTQLCL.
  1. PHẠM VI ÁP DỤNG


Áp dụng cho toàn bộ các hoạt động liên quan đến Hệ thống quản lý chất lượng của Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam.
  1. TÀI LIỆU THAM KHẢO


  • TCVN ISO 9001:2008.

  • Sổ tay chất lượng, mục Đo lường, Phân tích và Cải tiến.
  1. ĐỊNH NGHĨA


    1. Hoạt động khắc phục: là công việc phân tích nguyên nhân, đề ra và thực hiện các biện pháp khắc phục các tồn tại đã xảy ra, nhằm đảm bảo các tồn tại đó không bị tái diễn.

    2. Hoạt động phòng ngừa: là công việc phân tích nguyên nhân, đề ra và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa những tồn tại có thể xảy ra trong tương lai.

    3. Thực hiện đề xuất cải tiến: là việc thực hiện các ý kiến, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực của HTQLCL.

    4. Cụm từ : Khắc phục - Phòng ngừa - Cải tiến viết tắt là: KP-PN-CT

    5. Đại diện Lãnh đạo (QMR): Đại diện Lãnh đạo của Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam và của các đơn vị
  1. NỘI DUNG





    1. Lưu đồ

Biểu mẫu Trách nhiệm


Yêu cầu hoạt động KP-PN-CT

a.


Mở phiếu

Trưởng ĐV hoặc

b. BM01-VAWR.QT850-01/LĐ người được Lãnh đạo

phân công

Chuyển QMR

QMR


c.

Phân tích yêu cầu hoạt động


BM01-VAWR.QT850-01/LĐ QMR

d.


C
Đề ra biện pháp KP-PN-CT
ác Trưởng ĐV có liên quan


QMR


e
Thực hiện, theo dõi KP-PN-CT
.

Các Trưởng ĐV có liên quan




Đơn vị, bộ phận được

f
-
. giao nhiệm vụ thực hiện


+


Đóng Phiếu
QMR

g.



5.2 Mô tả:
        1. Những thông tin sử dụng trong hoạt động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến:


  1. Xử lý các ý kiến phản hồi của khách hàng (sự hài lòng, khiếu nại, góp ý của khách hàng). Xem xét tìm hiểu nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

  2. Đánh giá nội bộ thể hiện quả báo cáo không phù hơp, báo cáo đánh giá.

  3. Các quyết định do họp xem xét của lãnh đạo đề ra.

  4. Kết quả phân tích dữ liệu quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,

  5. Kết quả thực hiện các quá trình,

  6. Kết quả xác định sự phù hợp của sản phẩm,

  7. Các hồ sơ có liên quan của hệ thống quản lý chất lượng.

  8. Kết quả hoạt động KP-PN-CT đã thực hiện trước đó

  9. Các thông tin các bên có liên quan khác (Cải tiến).

  10. Các bài học kinh nghiệm (Cải tiến).
        1. Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT:


Tất cả các CBCNV có trách nhiệm phát hiện và báo cáo trưởng đơn vị về các họat động yêu cầu khắc phục, phòng ngừa và cải tiến.

Khi có các yêu cầu cần thực hiện hoạt động KP-PN-CT Người có trách nhiệm :



  • Trưởng các đơn vị,

  • Trưởng đoàn đánh giá (trong trường hợp phát hiện trưởng đơn vị không mở phiếu hoặc điểm không phù hợp lặp lại quá 02 lần),

  • Đại diện lãnh đạo về chất lượng hoặc người được QMR ủy quyền,

  • Có trách nhiệm xem xét mở phiếu, ghi rõ nội dung yêu cầu vào ô thứ nhất phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT (BM01-VAWR.QT850-01/LĐ) và báo cáo Đại diện Lãnh đạo.

  • Hoạt động KP-PN-CT được thực hiện khi :

  1. Có các sự không phù hợp hoặc tiểm ẩn, dẫn đến không thực hiện được mục tiêu chất lượng của doanh nghiệp, không đáp ứng chính sách chất lượng.

  2. Các sự không phù hợp hoặc tiểm ẩn, có tính chất lặp lại.

  3. Các sự không phù hợp hoặc tiểm ẩn, gây hậu quả nặng, mức độ lớn.

  4. Khi phiếu báo cáo sự không phù hợp (NC) được mở qua 02 lần liên tiếp cho cùng một điểm không phù hợp tại cùng đơn vị được đánh giá.

  5. Các yêu cầu cần thực hiện để cải tiến nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng.

  6. Các yêu cầu cần thực hiện để cải tiến chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao sự thoả mãn của khách hàng

  7. Các yêu cầu cần thực hiện khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức, thay đổi phạm vị hệ thống QLCL, thay đổi sản phẩm, định hướng sản xuất kinh doanh.
        1. Chuyển Đại diện lãnh đạo


Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT (BM01-VAWR.QT850-01/LĐ) sau khi được mở được chuyển tới đại diện lãnh đạo xem xét.
        1. Phân tích yêu cầu khắc phục, phòng ngừa và cải tiến:


Đại diện lãnh đạo có trách nhiệm trực tiếp xem xét Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT. Đại diện lãnh đạo hoặc người được ủy quyền tập hợp các bộ phận có liên quan phân tích nguyên nhân yêu cầu hoạt động KP-PN-CT trên cơ sở áp dụng các công cụ phân tích thống kê khác, đề ra biện pháp khắc phục, phòng ngừa cải tiến thích hợp, Nếu cần thiết tổ chức họp phân tích lập biên bản ghi nhận kết quả phân tích.
        1. Đề ra biện pháp thực hiện hoạt động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến:


Căn cứ kết quả phân tích nguyên nhân yêu cầu hoạt động KP-PN-CT, Đại diện lãnh đạo hoặc người được ủy quyền có trách nhiêm đề ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa hoặc những đề xuất cải tiến đồng thời chỉ định rõ bộ phận cá nhân có trách nhiệm thực hiện và thời gian hoàn thành. Ghi vào ô thứ hai Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT (BM01-VAWR.QT850-01/LĐ).

Đại diện lãnh đạo phê duyệt biện pháp thực hiện hoạt động KP-PN-CT.


        1. Thực hiện theo dõi các biện pháp khắc phục, phòng ngừa và cải tiến:


  1. Bộ phận cá nhân được phân công tiến hành lập kế hoạch và thực hiện các biện pháp khắc phục, phòng ngừa và cải tiến theo đúng nội dung thời hạn được giao.

  2. Trong quá trình thực hiện, bộ phận cá nhân được phân công có thể phối hợp với các đơn vị khác để thực hiện các biện pháp được nhanh chóng, có hiệu lực.

  3. Đối với các hoạt động KP-PN-CT có thời gian thực hiện kéo dài thì bộ phận cá nhân được phân công thực hiện có trách nhiệm định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện cho Đại diện lãnh đạo hoặc người được ủy quyền.

  4. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn cần hỗ trợ, bộ phận cá nhân được phân công có thể yêu cầu Đại diện lãnh đạo xem xét bổ xung các nguồn lực cần thiết hoặc thay đổi biện pháp thực hiện. Mọi sự thay đổi bổ xung sẽ được cập nhật đầy đủ vào ô thứ hai Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT (BM01-VAWR.QT850-01/LĐ)

  5. Sau khi thực hiện đầy đủ nội dung của biện pháp khắc phục, phòng ngừa hoặc những đề xuất cải tiến bộ phận cá nhân được phân công có trách nhiệm báo cáo kết quả cho Đại diện lãnh đạo hoặc người được ủy quyền biết.
        1. Kiểm tra xác nhận biện pháp khắc phục, phòng ngừa và cải tiến:


Đúng thời hạn đã đề ra trong Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT (BM01-VAWR.QT850-01/LĐ) Đại diện lãnh đạo (hoặc người được ủy quyền) có trách nhiệm tổ chức kiểm tra bằng chứng xác nhận kết quả thực hiện hoạt động KP-PN-CT.
        1. Đóng phiếu yêu cầu hoạt động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến:


  1. Đại diện lãnh đạo (hoặc người được ủy quyền) sau khi kiểm tra xác nhận kết quả thực hiện hoạt động KP-PN-CT có trách nhiệm đóng Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT ghi đầy đủ chi tiết bằng chứng kết quả thực hiện vào ô thứ ba Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT.

  2. Trường hợp hoạt động KP-PN-CT chưa được thực hiện hoặc kết quả thực hiện không đầy đủ nội dung yêu cầu người kiểm tra có trách nhiệm mở phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT mới chuyển cho Đại diện lãnh đạo. Đại diện lãnh đạo tổng hợp các kết quả đã thực hiện chuyển Lãnh đạo cấp cao nhất xem xét cho ý kiến giải quyết.
  1. LƯU TRỮ


Toàn bộ Phiếu yêu cầu hoạt động KP-PN-CT và các hồ sơ có liên quan trong quá trình thực hiện hoạt động KP-PN-CT do Đại diện lãnh đạo lưu trong 5 năm.
  1. PHỤ LỤC


BM01-VAWR.QT850-01/LĐ : Phiếu yêu cầu hoạt động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến.
Каталог: images -> File -> ISO
File -> BỘ giao thông vận tảI
File -> THỦ TỤc hành chính trong lĩnh vực quản lý HƯỚng dẫn du lịCH
ISO -> VIỆn khoa học thuỷ LỢi việt nam
ISO -> Quy trình mã số: vawr. Qt424-01/LĐ Lần ban hành: 02 Ngày có hiệu lực : 20/10/2014 Trang : / kiểm soát hồ SƠ
ISO -> Quy trình mã số: vawr. Qt560-01/LĐ Lần ban hành: 02 Ngày có hiệu lực: 20/10/2014 Trang : / xem xét của lãnh đẠO
ISO -> Quy trình mã số tài liệu Lần ban hành Ngày có hiệu lực Trang : vawr/QT740-02/khtl : 02 : 01/8/2011 : /7 thuê thầu phụ, chuyên gia, CỘng tác viêN
ISO -> Quy trình mã số tài liệu Lần ban hành Ngày hiệu lực Trang : vawr/QT821-01/khtl : 02 : 20/10/2014 : /5 : / 5 theo dõi và XỬ LÝ phản hồi khách hàNG
ISO -> Quy trình mã số: vawr. Qt822-01/LĐ Lần ban hành: 01 Ngày có hiệu lực : 15/5/2011 Trang : /5 ĐÁnh giá NỘi bộ
ISO -> Quy trình mã số tài liệu Lần ban hành Ngày có hiệu lực Trang : vawr/QT751-05/khtl : 02 : 20/10/2014 : /4 quản lý ĐOÀN, CÁn bộ việN KHTL việt nam ra nưỚc ngoài công táC

tải về 51.97 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương