Quy trình mã số tài liệu Lần ban hành Ngày có hiệu lực Trang : vawr/QT740-02/khtl : 02 : 01/8/2011 : /7 thuê thầu phụ, chuyên gia, CỘng tác viêN



tải về 73.78 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích73.78 Kb.
#25152



QUY TRÌNH

Mã số tài liệu

Lần ban hành

Ngày có hiệu lực

Trang


: VAWR/QT740-02/KHTL

: 02


: 01/8/2011

: /7


THUÊ THẦU PHỤ, CHUYÊN GIA, CỘNG TÁC VIÊN

VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM

ISO 9001:2008




NGƯỜI VIẾT

NGUYỄN THANH BẰNG



















Ngày




Ký tên

XEM XÉT

NGUYỄN VŨ VIỆT



















Ngày




Ký tên

PHÊ DUYỆT

LÊ MẠNH HÙNG



















Ngày




Ký tên

THEO DÕI SỬA ĐỔI

TT

Ngày có hiệu lực

Nội dung sửa đổi

Số Y/C

1

15/5/2011

Ban hành lần đầu

-/-

2

01/8/2011

Ban hành lần 2




3










4










5









1. MỤC ĐÍCH.


Quy trình thuê thầu phụ, chuyên gia, công tác viên là tập hợp toàn bộ các bước tiến hành công tác mời các nhà thầu phụ/chuyên gia/công tác viên, xét chọn nhà thầu phụ/chuyên gia, công tác viên) để đảm đương một phần việc trong nghiên cứu đề tài/dự án nghiên cứu khoa học và dự án điều tra cơ bản, hợp đồng dịch vụ tư vấn, sản xuất kinh doanh của Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam nhằm mục đích:

- Thống nhất các bước lựa chọn nhà thầu phụ/chuyên gia/công tác viên theo đúng yêu cầu.

- Nâng cao hiệu quả công việc, đảm bảo tiến độ thực hiện hợp đồng.

- Đáp ứng yêu cầu về chất lượng, giá cả, tiến độ phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, điều tra cơ bản hợp đồng dịch vụ tư vấn, sản xuất kinh doanh của Viện và đảm bảo tuân thủ theo các quy định của nhà nước.


2. PHẠM VI ÁP DỤNG


- Đối tượng áp dụng: Tất cả các phẩn việc cần thuê nhà thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu khoa học của toàn Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.

- Trách nhiệm áp dụng: Ban giám đốc Viện; các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc Viện.


3. TÀI LIỆU THAM KHẢO


- Luật Khoa học Công nghệ - luật số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000.

- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 16/11/2003.

- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 02/2009/TT-KKH ngày 17/02/2009. Hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu.

- Quy chế quản lý Khoa học Công nghệ của Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số: 1246 QĐ/VKHTLVN-KHTH ngày 9 tháng 9 năm 2009.

- Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ theo Quyết định ban hành QĐ số 36/2006/QĐ-BNN, ngày 15/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (sau đây gọi là quy chế 36).

- Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 8 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước

- Sổ tay chất lượng, mục mua hàng (ST-07)

- TCVN ISO 9001:2008.


4. ĐỊNH NGHĨA

- Thủ trưởng đơn vị: là Giám đốc Viện hoặc Viện trưởng, Giám đốc các trung tâm trực thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.

- Đơn vị nào chủ trì thực hiện hợp đồng thì Thủ trưởng đơn vị đó có trách nhiệm quyết định việc ký kết hợp đồng thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

- Bộ phận Kế hoạch, Tài chính: Là Ban Kế hoạch Tổng hợp, Ban Tài chính Kế toán đối với các đề tài dự án do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam trực tiếp thực hiện; là Phòng Kế hoạch-Tài chính đối với các đề tài/dự án do các đơn vị trực thuộc Viện thực hiện.

5. NỘI DUNG


5.1 Dạng lưu đồ.






Trách nhiệm

Mô tả

Biểu mẫu

1

Chủ nhiệm đề tài/dự án




BM01-QT740-02/KHTL

BM02-QT740-02/KHTL



2


Thủ trưởng đơn vị/ Người được UQ







3

Bộ phận KH; Chủ nhiệm




BM03-QT740-02/KHTL

4

Thủ trưởng đơn vị/ Người được UQ







5

Bộ phận KH; Chủ nhiệm




BM04-QT740-02/KHTL


6

Bộ phận Kế hoạch; Tài chính; Chủ nhiệm




BM05-QT740-02/KHTL

BM06-QT740-02/KHTL



7

Thủ trưởng đơn vị/ Người được UQ







8

Bộ phận Kế hoạch; Tài chính; Chủ nhiệm







9

Thủ trưởng đơn vị/ Người được UQ







10

Bộ phận Kế hoạch; Tài chính; Chủ nhiệm




BM07-QT740-02/KHTL

11

Bộ phận Kế hoạch; Tài chính; Chủ nhiệm; Thủ trưởng đơn vị







12

Bộ phận Kế hoạch







5.2. Diễn giải:

Bước 1: Lập yêu cầu thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên

- Căn cứ vào tiến độ đề tài/dự án và hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư, hiệu quả kinh tế, chủ nhiệm đề tài/dự án được giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng, có trách nhiệm lập yêu cầu thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên cho đề tài/dự án.

- Dự kiến và đề xuất kế hoạch thuê thầu phụ, chuyên gia và cộng tác viên cho toàn bộ đề tài/dự án trước khi triển khai và theo biểu mẫu BM01-QT740-02/KHTL.

- Theo tiến độ đề tài/dự án bảng đề xuất kế hoạch thuê thầu phụ/chuyên gia/công tác viên sẽ được lập cho từng hạng mục công việc chi tiết và theo biểu mẫu BM02-QT740-02/KHTL.



Bước 2: Xem xét phê duyệt yêu cầu thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền sẽ xem xét, phê duyệt, hủy bỏ hoặc giao cho Bộ phận Kế hoạch hoặc chủ nhiệm đề tài/dự án sửa đổi.



Bước 3: Lập kế hoạch thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

Bộ phận kế hoạch hoặc chủ nhiệm đề tài dự án tiến hành lập kế hoạch thuê thầu phụ theo bảng yêu cầu thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên theo bản yêu cầu đã được phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền theo biểu mẫu BM03-QT740-02/KHTL.



Bước 4: Xem xét phê duyệt kế hoạch thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền sẽ xem xét, phê duyệt, hủy bỏ hoặc giao cho Bộ phận kế hoạch hoặc chủ nhiệm đề tài/dự án sửa đổi.



Bước 5: Phát hành hồ sơ mời thầu.

Từ kế hoạch thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên, Bộ phận Kế hoạch hoặc chủ nhiệm đề tài/dự án phát hành thư mời thầu cạnh tranh hoặc thư chỉ định thầu theo biểu mẫu BM04-QT740-02/KHTL. Đối với việc thuê chuyên gia/cộng tác viên, và mời thầu trực tiếp thì bỏ qua bước 6, bước 7.



Bước 6: Đánh giá hồ sơ chào hàng cạnh tranh hoặc chỉ định thầu.

- Bộ phận Kế hoạch, tài chính, chủ nhiệm đề tài và tổ chuyên gia xét thầu, tổ chức mở thầu, xét thầu. Tổ chuyên gia xét thầu sẽ do Thủ trưởng đơn vị quyết định.

- Sau khi hoàn thành công tác xét thầu Bộ phận Kế hoạch, Tài chính, chủ nhiệm đề tài/dự án và tổ chuyên gia xét thầu báo cáo Thủ trưởng đơn vị phê duyệt kết quả xét thầu. Theo biểu mẫu BM05-QT740-02/KHTL; BM06-QT740-02/KHTL.

Bước 7: Phê duyệt việc chọn nhà thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

- Thủ trưởng đơn vị phê duyệt việc chọn nhà thầu/chuyên gia/cộng tác viên trên cơ sở đề nghị của Bộ phận Kế hoạch, Tài chính.

- Trường hợp cần điều chỉnh hoặc yêu cầu các nhà thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên bổ sung thêm tài liệu khác, Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo các các phòng chức năng tiến hành bổ sung trước khi phê duyệt.

Bước 8: Đàm phán thương thảo ký hợp đồng thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

Bộ phận Kế hoạch chủ trì cùng với Bộ phận tài chính, chủ nhiệm đề tài/dự án tiến hành đàm phán, thương thảo hợp đồng và các thủ tục cần thiết trình Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền.



Bước 9: Phê duyệt, ký hợp đồng thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

Sau khi thương thảo hợp đồng trình Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền phê duyệt.



Bước 10: Thực hiện hợp đồng thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

- Theo dõi việc thực hiện hợp đồng theo chức năng, nhiệm vụ của từng phòng theo quy định.

- Trường hợp có điều khoản nào đó thực hiện chưa đạt yêu cầu: Bộ phận Kế hoạch, chủ nhiệm đề tài/dự án yêu cầu nhà thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên khắc phục bằng chính kinh phí của họ.

- Bộ phận Kế hoạch, chủ nhiệm đề tài/dự án kết hợp với chủ đầu tư (nếu có) và nhà thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên nghiệm thu chất lượng, khối lượng công việc hoàn thành.

- Trường hợp hợp đồng được thực hiện đạt yêu cầu: Hai bên tiến hành làm thủ tục thành toán theo hợp đồng.

- Lập báo cáo theo BM07-QT740-02/KHTL



Bước 11: Quyết toán, thanh lý hợp đồng thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

- Bộ phận Kế hoạch, Tài chính tiến hành làm các thủ tục thanh toán hợp đồng theo quy định và trình Thủ trưởng phê duyệt..

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng có những khối lượng phát sinh, hoặc công việc không có trong hợp đồng mà giá trị vượt quá 10% giá trị hợp đồng hoặc tùy theo tính chất công việc và giá trị của hợp đồng thì Bộ phận Kế hoạch, chủ nhiệm đề tài/dự án phải yêu cầu nhà thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên bổ sung phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng thực hiện từ bước 6.

- Sau khi kết thúc hợp đồng Bộ phận Kế hoạch, Tài chính, chủ nhiệm đề tài/dự án cùng nhà thầu phụ tiến hành thanh lý hợp đồng.

- Bộ phận Tài chính tập hợp tất cả các đợt thanh toán giai đoạn, các chi phí cần thu hồi (nếu có), căn cứ tổng chi phí được thanh toán và số tiền đã thanh toán cho nhà thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên để lập bảng thanh lý hợp đồng, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt.

Bước 12: Lưu hồ sơ.

Sau khi kết thúc hợp đồng, Bộ phận Kế hoạch sẽ lưu hồ sơ trong 2 năm kể từ khi thanh lý hợp đồng. Sau đó chuyển hồ sơ sang bộ phận lưu trữ.



6. CÁC BIỂU MẪU ÁP DỤNG.

BM01-QT740-02/KHTL: Bảng tổng hợp đề xuất kế hoạch thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

BM02-QT740-02/KHTL: Bảng yêu cầu thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

BM03-QT740-02/KHTL: Kế hoạch thuê thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên.

BM04-QT740-02/KHTL: Thông báo mời thầu

BM05-QT740-02/KHTL: Bảng đánh gia hồ sơ năng lực nhà thầu/chuyên gia/cộng tác viên



BM06-QT740-02/KHTL: Bảng xét chọn nhà thầu phụ/chuyên gia/cộng tác viên

BM07-QT740-02/KHTL: Báo cáo theo dõi thực hiện hợp đồng.
Каталог: images -> File -> ISO -> Quy%20trinh%20chung
File -> BỘ giao thông vận tảI
File -> THỦ TỤc hành chính trong lĩnh vực quản lý HƯỚng dẫn du lịCH
ISO -> Quy trình mã số: vawr. Qt560-01/LĐ Lần ban hành: 02 Ngày có hiệu lực: 20/10/2014 Trang : / xem xét của lãnh đẠO
Quy%20trinh%20chung -> Quy trình mã số tài liệu Lần ban hành Ngày hiệu lực Trang : vawr/QT821-01/khtl : 02 : 20/10/2014 : /5 : / 5 theo dõi và XỬ LÝ phản hồi khách hàNG
ISO -> Quy trình mã số: vawr. Qt822-01/LĐ Lần ban hành: 01 Ngày có hiệu lực : 15/5/2011 Trang : /5 ĐÁnh giá NỘi bộ
ISO -> Quy trình mã số: vawr. Qt850-01/LĐ Lần ban hành: 01 Ngày có hiệu lực : 15/5/2011 Trang : / hoạT ĐỘng khắc phụC, phòng ngừa và CẢi tiếN
Quy%20trinh%20chung -> Quy trình mã số tài liệu Lần ban hành Ngày có hiệu lực Trang : vawr/QT751-05/khtl : 02 : 20/10/2014 : /4 quản lý ĐOÀN, CÁn bộ việN KHTL việt nam ra nưỚc ngoài công táC

tải về 73.78 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương