NGÂn hàng nhà NƯỚc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc s dự thảo



tải về 86.54 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích86.54 Kb.
#6501
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

S


Dự thảo
ố: /2014/TT-NHNN Hà Nội, ngày tháng năm 2014

THÔNG TƯ

Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn

trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


1. Thông tư này quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. Quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn sau:

a) Tỷ lệ an toàn vốn;

b) Tỷ lệ về khả năng chi trả;

c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn;

d) Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi;

đ) Giới hạn cho vay;

e) Giới hạn góp vốn.

2. Căn cứ kết quả giám sát, thanh tra, kiểm tra của thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố đối với quỹ tín dụng nhân dân, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, tùy theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân duy trì một hoặc một số giới hạn thấp hơn, tỷ lệ bảo đảm an toàn chặt chẽ hơn so với mức quy định tại Thông tư này.


Điều 2. Giải thích từ ngữ


Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm thành viên của quỹ tín dụng nhân dân; tổ chức, cá nhân có sổ tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân; hộ nghèo và có quan hệ vay vốn với quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật.

2. Người có liên quan với khách hàng là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với khách hàng đó, thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người có liên quan với khách hàng là pháp nhân gồm:

(i) Người quản lý, thành viên ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của pháp nhân đó;

(ii) Vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ/chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của pháp nhân đó;

(iii) Pháp nhân sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại tổ chức đó.

b) Người có liên quan với khách hàng là cá nhân gồm:

(i) Vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ/chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của cá nhân đó;

(ii) Pháp nhân mà khách hàng là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của pháp nhân đó hoặc vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ/chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của khách hàng là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của pháp nhân đó;

(iii) Tổ hợp tác có tư cách pháp nhân mà khách hàng là tổ viên tổ hợp tác đó;

(iv) Hộ gia đình mà khách hàng là thành viên của hộ gia đình đó.

c) Người có liên quan với khách hàng là hộ gia đình gồm các thành viên trong hộ gia đình là khách hàng vay vốn của quỹ tín dụng nhân dân.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.

4. Ngân hàng Hợp tác xã là Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam.

Điều 3. Hệ thống công nghệ thông tin


Quỹ tín dụng nhân dân phải có hệ thống công nghệ thông tin để thực hiện các quy định tại Thông tư này, đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:

1. Lưu giữ, truy cập, bổ sung cơ sở dữ liệu về khách hàng, thị trường, bảo đảm quản lý rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân dân;

2. Thống kê, theo dõi các khoản mục vốn, tài sản, nợ phải trả; tính toán, quản lý, giám sát các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động;

3. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và yêu cầu của thanh tra, giám sát ngành ngân hàng.


Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1
CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG

CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN


Điều 4. Tỷ lệ an toàn vốn

1. Quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%.

2. Tỷ lệ an toàn vốn được xác định bằng công thức sau:

Vốn tự có



Tỷ lệ an toàn vốn (%) = x 100%

Tổng Tài sản “Có” rủi ro

Trong đó:

- Vốn tự có được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Tài sản “Có” rủi ro gồm giá trị từng tài sản “Có” được xác định theo mức độ rủi ro quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Vốn tự có được xác định bằng tổng Vốn cấp 1 cộng Vốn cấp 2 và trừ đi khoản phải trừ, cụ thể:

a) Giá trị Vốn cấp 1 được xác định gồm các khoản sau đây:

(i) Vốn điều lệ, cộng;

(ii) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, cộng;

(iii) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, cộng;

(iv) Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho quỹ tín dụng nhân dân, cộng;

(v) Lợi nhuận chưa phân phối hoặc trừ đi lỗ lũy kế tính đến thời điểm xác định tỷ lệ an toàn vốn, trừ;

(vi) Số vốn góp vào Ngân hàng hợp tác xã.

b) Giá trị Vốn cấp 2 tối đa bằng 100% giá trị Vốn cấp 1 và được xác định như sau:

(i) 50% chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật, cộng;

(ii) Quỹ dự phòng tài chính (tối đa không vượt quá 25% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân), cộng;

(iii) Dự phòng chung.

c) Khoản phải trừ: Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật.

4. Tài sản "Có" rủi ro được xác định bằng giá trị Tài sản “Có” nhân với hệ số rủi ro tương ứng, theo các nhóm như sau:

a) Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 0% bao gồm:

(i) Tiền mặt;

(ii) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

(iii) Tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã (bao gồm tiền gửi vốn nhàn rỗi theo quy chế điều hòa vốn, tiền gửi thanh toán và tiền gửi theo quy định của Đại hội thành viên Ngân hàng Hợp tác xã);

(iv) Số dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền hoặc sổ tiền gửi có kỳ hạn hoặc sổ tiết kiệm do chính quỹ tín dụng nhân dân phát hành;

(v) Số dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

b) Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 20% bao gồm:

(i) Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(ii) Số dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

c) Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 50% bao gồm:

Các khoản cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay hoặc những tài sản này được bên vay cho thuê nhưng bên thuê đồng ý cho bên cho thuê dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê.

d) Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 100% bao gồm:

(i) Các khoản đầu tư tài sản cố định (nguyên giá) và bất động sản khác;

(ii) Các tài sản “Có” khác trên bảng cân đối kế toán.

Điều 5. Tỷ lệ về khả năng chi trả


1. Kết thúc ngày làm việc, quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả tối thiểu là 15% cho ngày làm việc tiếp theo.

2. Tỷ lệ khả năng chi trả được xác định theo công thức sau:

Tài sản có tính thanh khoản cao

Tỷ lệ khả năng chi trả (%) = x 100%

Tổng nợ phải trả

Trong đó,

- Tài sản có tính thanh khoản cao được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Tổng nợ phải trả được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm:

a) Tiền mặt;

b) Tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã (bao gồm tiền gửi vốn nhàn rỗi theo quy chế điều hòa vốn, tiền gửi thanh toán và tiền gửi theo quy định của Đại hội thành viên Ngân hàng Hợp tác xã);

c) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

4. Tổng nợ phải trả bao gồm:

a) Tiền gửi của khách hàng gửi tại quỹ tín dụng nhân dân;

b) Các khoản đi vay Ngân hàng Hợp tác xã;

c) Các khoản vay của các tổ chức tín dụng khác (trừ quỹ tín dụng nhân dân khác), tổ chức tài chính khác;

d) Các khoản nợ phải trả khác.

5. Quỹ tín dụng nhân dân phải ban hành quy định nội bộ về quản lý thanh khoản. Định kỳ hằng năm và khi cần thiết, quỹ tín dụng nhân dân phải rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về quản lý thanh khoản. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về quản lý thanh khoản, quỹ tín dụng nhân dân phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố một bộ hồ sơ gồm:

a) Văn bản báo cáo việc ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về quản lý thanh khoản. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, nêu rõ những nội dung sửa đổi, bổ sung;

b) Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản (bao gồm cả các văn bản sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về quản lý thanh khoản).

6. Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản tối thiểu gồm các nội dung sau:

a) Phân công cá nhân, bộ phận theo dõi tỷ lệ khả năng chi trả và thực hiện các biện pháp đảm bảo duy trì tỷ lệ khả năng chi trả theo quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Phương án dự phòng trong trường hợp đã thực hiện các biện pháp đảm bảo duy trì tỷ lệ khả năng chi trả nhưng vẫn không đảm bảo tỷ lệ khả năng chi trả theo quy định tại khoản 1 Điều này.

c) Các quy định về quản lý ngân quỹ, thu, chi, nguồn vốn hàng ngày và các quy định về việc nắm giữ các giấy tờ có giá thuộc tài sản có tính thanh khoản cao.

Điều 6. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn


1. Quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn tối đa là 20%.

2. Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn, dài hạn được xác định theo công thức sau:



Trong đó:

- A: Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn, dài hạn.

- B: Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn quy định tại khoản 3 Điều này.

- C: tổng nguồn vốn trung, dài hạn được sử dụng để cho vay trung hạn, dài hạn quy định tại khoản 4 Điều này.

- D: là nguồn vốn ngắn hạn quy định tại khoản 5 Điều này.

3. Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn bao gồm dư nợ các khoản cho vay có thời hạn còn lại từ 12 tháng trở lên, không bao gồm dư nợ cho vay theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác), cá nhân khác.

4. Nguồn vốn trung hạn, dài hạn bao gồm các khoản sau đây có thời hạn còn lại từ 12 tháng trở lên:

a) Tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân, tổ chức (bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm);

b) Khoản vay từ các tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác);

c) Vốn điều lệ và quỹ dự trữ còn lại sau khi trừ các khoản mua, đầu tư tài sản cố định, góp vốn vào vào Ngân hàng Hợp tác xã.

5. Nguồn vốn ngắn hạn gồm các khoản sau đây có thời hạn còn lại dưới 12 tháng:

a) Tiền gửi không kỳ hạn;

b) Tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân, tổ chức (bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm);

c) Khoản vay từ các tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác).

Điều 7. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

1. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi được xác định theo công thức sau:



x 100%

Trong đó:

- : Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi.

- : Dư nợ cho vay quy định tại khoản 2 Điều này.

- : Tổng tiền gửi quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Dư nợ cho vay bao gồm: Dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, trừ dư nợ cho vay theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân.

3. Tổng tiền gửi bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân (bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm), tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

4. Quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi theo tỷ lệ do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quyết định theo quy trình như sau:

a) Trên cơ sở đặc thù trong hoạt động kinh doanh, thực tế hoạt động của thời kỳ trước đó (nếu có) và kế hoạch kinh doanh cụ thể hàng năm, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày đầu tiên của tháng 12 năm trước, Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân phải có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kế hoạch thực hiện tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quyết định tỷ lệ áp dụng cho năm tài chính tiếp theo đối với từng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.

b) Kế hoạch thực hiện tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm a khoản này phải nêu rõ:

(i) Cơ sở xây dựng tỷ lệ tối đa dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi;

(ii) Kế hoạch kinh doanh của năm phù hợp với tỷ lệ tối đa dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi đã xây dựng;

c) Trong vòng 10 (mười) ngày trước ngày bắt đầu năm tài chính tiếp theo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản quyết định tỷ lệ tối đa dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi áp dụng cho năm tài chính tiếp theo đối với từng quỹ tín dụng nhân dân.

5. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có quyền điều chỉnh kế hoạch thực hiện tỷ lệ tối đa dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi và thông báo cho quỹ tín dụng nhân dân biết để thực hiện.

6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Trung ương về việc yêu cầu các quỹ tín dụng nhân thực hiện tỷ lệ này.

Mục 2
CÁC GIỚI HẠN ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG

CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Điều 8. Giới hạn cho vay


1. Quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với điều kiện ưu đãi đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng của quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại quỹ tín dụng nhân dân, thanh tra viên đang thanh tra tại quỹ tín dụng nhân dân và người có liên quan của những người này; không được cho vay với điều kiện ưu đãi đối với nhân viên làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân.

2. Tổng mức dư nợ cho vay đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không được vượt quá 5% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân.

3. Việc cho vay đối với những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này phải được Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân thông qua và phải công khai trong quỹ tín dụng nhân dân.

4. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân.

5. Tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ quy định tại khoản 4 của Điều này.

6. Các giới hạn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này không áp dụng đối với các khoản cho vay từ nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân.


Điều 9. Quản lý hoạt động cho vay


1. Căn cứ quy định tại Thông tư này, các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thực tế hoạt động, quỹ tín dụng nhân dân phải xây dựng và ban hành văn bản quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, bao gồm các nội dung sau:

(i) Tiêu chí xác định khách hàng, người có liên quan với khách hàng tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này;

(ii) Các giới hạn cho vay áp dụng đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan, cơ chế, nguyên tắc phân cấp, ủy quyền cho vay đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan;

(iii) Giới hạn cho vay tối đa trong tổng dư nợ cho vay đối với từng loại khách hàng là thành viên và khách hàng không phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;

(iv) Cách thức theo dõi đối với các khoản cho vay vượt quá 5% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân;

(v) Quy định về báo cáo Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân các khoản cho vay đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này; trước ngày 15 hàng tháng, quỹ tín dụng nhân dân phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các khoản cho vay các đối tượng này của tháng liền kề trước;

2. Định kỳ ít nhất 01 năm một lần và khi cần thiết, quỹ tín dụng nhân dân phải rà soát, đánh giá lại, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ quy định tại khoản 1 Điều này cho phù hợp với yêu cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

3. Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều này và các văn bản sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2 Điều này phải do Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân ký ban hành hoặc phê duyệt.

4. Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày ban hành các văn bản quy định tại khoản 1 Điều này và các văn bản sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. Trường hợp, các văn bản có nội dung không phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước, quy định có liên quan của pháp luật, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 10. Góp vốn


1. Quỹ tín dụng nhân dân được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ để góp vốn vào Ngân hàng Hợp tác xã.

2. Mức vốn góp để xác lập tư cách thành viên của Ngân hàng Hợp tác xã được xác định theo quy định về Ngân hàng Hợp tác xã của Ngân hàng Nhà nước.


Mục 3
BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 11. Báo cáo


Quỹ tín dụng nhân dân báo cáo việc thực hiện các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 12. Xử lý vi phạm


Quỹ tín dụng nhân dân, cá nhân có liên quan vi phạm các quy định tại Thông tư này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương III


QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

Điều 13. Quy định chuyển tiếp về tỷ lệ an toàn vốn

Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân có tỷ lệ an toàn vốn không đảm bảo quy định tại Điều 4 Thông tư này, trong vòng 02 (hai) ngày kể từ thời điểm có tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn mức tối thiểu, quỹ tín dụng nhân dân phải báo cáo bằng văn bản các giải pháp, kế hoạch khắc phục để bảo đảm an toàn vốn tối thiểu gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

Điều 14. Quy định chuyển tiếp về tỷ lệ về khả năng chi trả và quản lý hoạt động cho vay

Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân phải hoàn thành việc ban hành quy định nội bộ về quản lý thanh khoản, cấp tín dụng, quản lý tiền vay quy định tại Điều 5, Điều 9 Thông tư này.


Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước


1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:

a) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát hoặc giao Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;

b) Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này;

c) Trình Thống đốc quyết định việc quỹ tín dụng nhân dân duy trì các giới hạn tỷ lệ ở mức khác với mức quy định tại Thông tư này.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm:

a) Quyết định tỷ lệ tối đa dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi áp dụng cho năm tài chính tiếp theo đối với từng quỹ tín dụng nhân dân.

b) Yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn quản lý sửa đổi, bổ sung khi thấy cần thiết đối với các quy định nội bộ về quản lý tín dụng và quy định nội bộ về quản lý khả năng chi trả;

c) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, thanh tra quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn quản lý trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

d) Áp dụng các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn quản lý vi phạm quy định tại Thông tư này;

đ) Trên cơ sở kết quả giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đối với việc duy trì các giới hạn, tỷ lệ khác với mức quy định tại Thông tư này;

e) Phối hợp với Ngân hàng Hợp tác xã trong việc thực hiện các quy định tại Điều 16 Thông tư này.

3. Vụ Dự báo, Thống kê làm đầu mối, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng căn cứ quy định tại Thông tư này xây dựng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định báo cáo, thống kê về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân.

4. Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm hướng dẫn quỹ tín dụng nhân dân thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật liên quan đến các tỷ lệ tại Thông tư này.

Điều 16. Trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã

1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân thành viên.



2. Phổ biến các quy định của Thông tư này tới các quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

Điều 17. Hiệu lực thi hành


Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 01 năm 2015 thay thế Quyết định số 1328/2005/QĐ-NHNN ngày 06/9/2005 về việc ban hành “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở”.

Điều 18. Trách nhiệm thi hành


Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:

  • Như Điều 18;

  • Ban Lãnh đạo NHNN;

  • Văn phòngChính phủ;

  • Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

  • Công báo;

  • Website NHNN;

  • Lưu Vụ PC, VP, CQTTGSNH (06 bản).

THỐNG ĐỐC




Каталог: document
document -> 1. MỞ ĐẦu tính cấp thiết của đề tài
document -> Tr­êng thcs nguyÔn §øc C¶nh Gi¸o ¸n §¹i Sè 7 Ch­¬ngI sè h÷u tØ. sè thùc
document -> THỦ TƯỚng chính phủ
document -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
document -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
document -> Sè: 90/2003/Q§-ub
document -> Chương 1 Các khái niệm căn bản về mạng và giao thức mạng Mạng máy tính
document -> BÀi học kinh nghiệM & giới thiệu mô HÌnh giám sát Cộng đồng TỪ CÁc dự Án vid 2009 & vaci 2011
document -> Qcvn 01 -124: 2013/bnnptnt
document -> TIẾp cận c-d-i-o đỂ NÂng cao chất lưỢng đÀo tạO

tải về 86.54 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương