11. CUNG PHI BÁT TỰ
Phần Phi cung Bát Tự này chỉ dùng về việc hôn nhơn thôi, đây là cung phụ, khi chọn về hôn nhơn thấy cung này được kiết, xem lại cung Bát trạch ở truớc cũng được kiết đó là Đại kiết, còn hai bên đều hung ấy là Đại hung, phải tránh. Một bên hung một bên kiết, đó là bán hung bán kiết, nên suy tính cho thật kỹ sẽ dùng, lý bất thập toàn, ta không nên quá câu chấp.
Chỗ đồng và chỗ chẳng đồng giữa Bát trạch và Bát tự:
a) CHỖ ĐỒNG:
- Bát trạch dùng: Nhứt Khảm, Nhì Khôn ... Bát tự cũng vẫn dùng y như vậy.
- Bát trạch: cung của phụ nữ giống y như bên Bát tự. Nghĩa là cung của phụ nữ bên Bát trạch và bên Bát tự vẫn là một cung không thay đổi.
b) CHỖ CHẲNG ĐỒNG:
- Cung phi Bát trạch dùng cả hôn nhơn và tạo tác, còn Cung Phi Bát tự chỉ dùng về hôn nhơn.
- Về phần đàn ông, cung Phi Bát tự khác với cung Phi Bát trạch.
- Về 64 cung biến của Bát trạch và Bát tự khác nhau, nên hai bên có hai bài riêng, đừng lầm đem bài này dùng bấm cho cung kia là sai cả. Ở sau, ta sẽ nói đến bài bấm 64 cung biến của Phi cung Bát tự này.
---o0o—
CÁCH TÌM PHI CUNG BÁT TỰ
Như trên ta đã biết cung Phi Bát trạch và Bát tự của Nữ mạng vẫn là một thì cách tính cũng vẫn là một. Vậy ta cứ theo các cách tính cung Phi Bát trạch mà tính cung Phi Bát tự của Nữ mạng, rối từ cung Phi của Nữ mạng mà suy ra cung Phi Bát tự của Nam mạng theo bảng đối ứng lập thành sẳn dưới đây.
Hễ: Nữ 1 thì Nam 2, Nữ 2 thì Nam 1, cộng 1 với 2 lại thành 3. Số 3 là con số căn bản.
Rồi hễ: Nữ 3 thì Nam 9, Nữ 4 thì Nam 8, Nữ 5 thì Nam 7, Nữ 6 thì Nam 6, Nữ 7 thì Nam 5, Nữ 8 thì Nam 4, Nữ 9 thì Nam 3. Giờ ta đem cộng từng cặp một của 7 cung Nam Nữ này lại thì thành ra số 12.
Vậy con số 3 và con số 12 là con số căn bản để tính ra cung số Nam Nữ Bát tự lữ tài. Hễ biết cung Nam mạng thì tìm ra cung Nữ mạng, biết cung Nữ mạng thì tìm ra cung Nam mạng. Hễ dưới 3 thì trừ cho 3, còn trên 3 thì trừ cho 12 thì ra cung số của Nam hoặc của Nữ.
Xin tóm lược để dễ thấy:
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Nam
|
2
|
1
|
9
|
8
|
7
|
6
|
5
|
4
|
3
|
Khi các bạn theo cách tính cung Phi Bát trạch ở truớc mà tìm ra cung Phi Bát tự của bên Nữ rồi, theo số cung của bên Nữ ở trên mà dò ra số cung của bên Nam ở dưới.
Xin nhắc lại số cung nên đọc:
1: Nhứt Khảm, 2: Nhì Khôn, 3: Tam Chẩn, 4: Tứ Tốn, 5: Ngũ Trung, 6: Lục Càn, 7: Thất Đoài, 8: Bát Cấn, 9: Cửu Ly.
Thí dụ: Tính người năm nay 1987 là 38 tuổi (tức sanh vào năm 1950) coi cung Phi Bát tự Nam cung gì? Nữ cung gì?
Ở phần trước, nói về cung Phi Bát trạch tôi đã giới thiệu với các bạn tất cả 5 cách tìm về cung Phi, trong đó một phép tính theo xưa căn cứ theo Tam ngươn, Lục giáp, bốn phép tính theo nay nương vào năm Dương lịch. Các bạn tùy ý dùng bất cứ cách tính nào để tính cung Phi cho Nữ mạng đều được vì cung Phi của Nữ mạng Bát trạch và Bát tự dùng chung một cung.
Giả như ta theo cách mới thứ nhứt để tính, như bàn tay mẫu dưới đây:
Đây là bàn tay nữ, điểm theo chiều nghịch theo mũi tên chỉ. Năm nay 1987 khởi điểm tại cung 2: Nhì Khôn. Ta nên cộng số tuổi như vầy rồi sẽ tính: 3+8=11 trừ cho 9 còn lại 2. Ta dùng số 2 mà tính.
HÌNH VẼ BÀN TAY
Đếm 1 lên cung 2 tức cung Nhì Khôn, 2 lên cung 1: Nhứt Khảm.
Vậy tuổi 38, cung Bát tự Nữ là Khảm, Nam là cung Khôn (vì Nữ 1 thì Nam 2 theo bảng đối ứng đã nói ở trang trước).
Nếu vị nào cho mỗi lần tìm cung Bát tự của bên Nam phải tính cung Nữ trước rồi từ cung Nữ đó mà suy ra cung Bát tự của Nam, như vậy là phiền, muốn tìm trực tiếp ngay cung Bát tự của Nam cho tiện, thì đây: các vị cứ theo bàn tay tìm cung Phi Bát tự của bên Nam ở dưới đây:
Theo bàn tay này, năm nay 1987 Nam khởi điểm tại 1: Nhứt Khảm theo chiều thuận, tại số tiểu số đều liên tiết, đếm hết số chục tới số lẽ, đến tuổi của người thì dừng lại ở cung nào là biết người đó cung gì. Đàn ông năm nay 1987 khởi tại 1: Nhứt Khảm, năm tới khởi tại 9: Cửu Ly, cứ mỗi năm lùi lại 1 cung như đã ghi sẵn trên bàn tay, cứ thế mà luân chuyển mãi.
HÌNH VẼ BÀN TAY
Nên nhớ: Khi gặp cung Ngũ trung hễ đàn bà thì 8: Bát Cấn, đàn ông là 2: Nhì Khôn, luôn luôn như vậy.
Còn vị nào muốn tìm cung Phi Bát tự theo Tam ngươn, Lục giáp thì lấy bài “Bát tự Phi Cung” ở dưới đây, rồi coi kỹ cách tính theo xưa ở phần Bát trạch mà tính.
[ PHẦN CHỮ HÁN ]
Tầm Phi Cung Bát Tự
Thất, Nhất, Tứ cung Nam khởi số
Ngũ, Nhì, Bát cung Nữ tam ngươn,
Nam nghịch, Nữ thuận tầm bổn mạng,
Nữ Bát, Nam Nhì ký Ngũ Trung.
Trong bài trên chỉ thay đổi có câu đầu mà thôi. Trong bài tầm cung Phi Bát trạch thì Nhứt, Tứ, Thất cung ... còn đây thì Thất, Nhứt, Tứ cung ... Nghĩa là khi tìm cung Phi Bát tự cho bên Nam thì: Thượng ngươn khởi tại 7: Thất Đoài, Trung ngươn khởi tại 1: Nhứt Khảm, Hạ ngươn khởi tại 4: Tú Tốn, đếm theo chiều nghịch. Các chi tiết khác vẫn y như ở phần Bát trạch. Xin xem lại chỗ tìm cung phần Bát trạch đoạn trước.
Dưới đây là bảng lập thành Bát tự Phi cung để các vị tiện tra tìm. Bảng này chỉ tính từ đầu Trung ngươn 1924 đến Hạ ngươn 2043.
CHÚ Ý:
Xem cung Bát tự chỉ để biết kiết hung về hiệp hôn của tuổi vợ chồng mà thôi, đừng lấy cung này mà xem vè kiết hung trong việc tạo tác như cung Bát trạch ở trước là sai.
---o0o---__CUNG_PHI_BÁT_TỰ_TRUNG_NGƯƠN_1924-1983'>---o0o---
CUNG PHI BÁT TỰ TRUNG NGƯƠN 1924-1983
BẢNG THỨ 1
Năm
Tây Lịch
|
Năm Tuổi
Âm Lịch
|
Phi Cung Bát tự
|
Ghi Chú
|
Nữ Nam
|
1924
|
GIÁP TÝ
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1925
|
Ất Sửu
|
Chấn
|
Ly
|
|
1926
|
Bính Dần
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1927
|
Đinh Mẹo
|
Cấn
|
Đoài
|
|
1928
|
Mậu Thìn
|
Càn
|
Càn
|
|
1929
|
Kỷ Tỵ
|
Đoài
|
Khôn
|
|
1930
|
Canh Ngọ
|
Cấn
|
Tốn
|
|
1931
|
Tân Mùi
|
Ly
|
Chấn
|
|
1932
|
Nhâm Thân
|
Khảm
|
Khôn
|
|
1933
|
Quý Dậu
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1934
|
GIÁP TUẤT
|
Chấn
|
Ly
|
|
1935
|
Ất Hợi
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1936
|
Bính Tý
|
Cấn
|
Đoài
|
|
1937
|
Đinh Sửu
|
Càn
|
Càn
|
|
1938
|
Mậu Dần
|
Đoài
|
Khôn
|
|
1939
|
Kỷ Mẹo
|
Cấn
|
Tốn
|
|
1940
|
Canh Thìn
|
Ly
|
Chấn
|
|
1941
|
Tân Tỵ
|
Khảm
|
Khôn
|
|
1942
|
Nhâm Ngọ
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1943
|
Quý Mùi
|
Chấn
|
Ly
|
|
---o0o---
BẢNG THỨ 2
Năm
Tây Lịch
|
Năm Tuổi
Âm Lịch
|
Phi Cung Bát tự
|
Ghi Chú
|
Nữ Nam
|
1944
|
GIÁP THÂN
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1945
|
Ất Dậu
|
Cấn
|
Đoài
|
|
1946
|
Bính Tuất
|
Càn
|
Càn
|
|
1947
|
Đinh Hợi
|
Đoài
|
Khôn
|
|
1948
|
Mậu Tý
|
Cấn
|
Tốn
|
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Ly
|
Chấn
|
|
1950
|
Canh Dần
|
Khảm
|
Khôn
|
|
1951
|
Tân Mẹo
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1952
|
Nhâm Thìn
|
Chấn
|
Ly
|
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1954
|
GIÁP NGỌ
|
Cấn
|
Đoài
|
|
1955
|
Ất Mùi
|
Càn
|
Càn
|
|
1956
|
Bính Thân
|
Đoài
|
Khôn
|
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Cấn
|
Tốn
|
|
1958
|
Mậu Tuất
|
Ly
|
Chấn
|
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Khảm
|
Khôn
|
|
1960
|
Canh Tý
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1961
|
Tân Sửu
|
Chấn
|
Ly
|
|
1962
|
Nhâm Dần
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1963
|
Quý Mẹo
|
Cấn
|
Đoài
|
|
---o0o---
BẢNG THỨ 3
Năm
Tây Lịch
|
Năm Tuổi
Âm Lịch
|
Phi Cung Bát tự
|
Ghi Chú
|
Nữ Nam
|
1964
|
GIÁP THÌN
|
Càn
|
Càn
|
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Đoài
|
Khôn
|
|
1966
|
Bính Ngọ
|
Cấn
|
Tốn
|
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Ly
|
Chấn
|
|
1968
|
Mậu Thân
|
Khảm
|
Khôn
|
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1970
|
Canh Tuất
|
Chấn
|
Ly
|
|
1971
|
Tân Hợi
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1972
|
Nhâm Tý
|
Cấn
|
Đoài
|
|
1973
|
Quý Sửu
|
Càn
|
Càn
|
|
1974
|
GIÁP DẦN
|
Đoài
|
Khôn
|
|
1975
|
Ất Mẹo
|
Cấn
|
Tốn
|
|
1976
|
Bính Thìn
|
Ly
|
Chấn
|
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Khảm
|
Khôn
|
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Chấn
|
Ly
|
|
1980
|
Canh Thân
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1981
|
Tân Dậu
|
Cấn
|
Đoài
|
|
1982
|
Nhâm Tuất
|
Càn
|
Càn
|
|
1983
|
Quý Hợi
|
Đoài
|
Khôn
|
|
---o0o---
BẢNG THỨ 4
Năm
Tây Lịch
|
Năm Tuổi
Âm Lịch
|
Phi Cung Bát tự
|
Ghi Chú
|
Nữ Nam
|
1984
|
GIÁP TÝ
|
Cấn
|
Tốn
|
|
1985
|
Ất Sửu
|
Ly
|
Chấn
|
|
1986
|
Bính Dần
|
Khảm
|
Khôn
|
|
1987
|
Đinh Mẹo
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Chấn
|
Ly
|
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Cấn
|
Đoài
|
|
1991
|
Tân Mùi
|
Càn
|
Càn
|
|
1992
|
Nhâm Thân
|
Đoài
|
Khôn
|
|
1993
|
Quý Dậu
|
Cấn
|
Tốn
|
|
1994
|
GIÁP TUẤT
|
Ly
|
Chấn
|
|
1995
|
Ất Hợi
|
Khảm
|
Khôn
|
|
1996
|
Bính Tý
|
Khôn
|
Khảm
|
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Chấn
|
Ly
|
|
1998
|
Mậu Dần
|
Tốn
|
Cấn
|
|
1999
|
Kỷ Mẹo
|
Cấn
|
Đoài
|
|
2000
|
Canh Thìn
|
Càn
|
Càn
|
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Đoài
|
Khôn
|
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
Cấn
|
Tốn
|
|
2003
|
Quý Mùi
|
Ly
|
Chấn
|
|
---o0o---
BẢNG THỨ 5
Năm
Tây Lịch
|
Năm Tuổi
Âm Lịch
|
Phi Cung Bát tự
|
Ghi Chú
|
Nữ Nam
|
2004
|
GIÁP THÂN
|
Khảm
|
Khôn
|
|
2005
|
Ất Dậu
|
Khôn
|
Khảm
|
|
2006
|
Bính Tuất
|
Chấn
|
Ly
|
|
2007
|
Đinh Hợi
|
Tốn
|
Cấn
|
|
2008
|
Mậu Tý
|
Cấn
|
Đoài
|
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
Càn
|
Càn
|
|
2010
|
Canh Dần
|
Đoài
|
Khôn
|
|
2011
|
Tân Mẹo
|
Cấn
|
Tốn
|
|
2012
|
Nhâm Thìn
|
Ly
|
Chấn
|
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Khảm
|
Khôn
|
|
2014
|
GIÁP NGỌ
|
Khôn
|
Khảm
|
|
2015
|
Ất Mùi
|
Chấn
|
Ly
|
|
2016
|
Bính Thân
|
Tốn
|
Cấn
|
|
2017
|
Đinh Dậu
|
Cấn
|
Đoài
|
|
2018
|
Mậu Tuất
|
Càn
|
Càn
|
|
2019
|
Kỷ Hợi
|
Đoài
|
Khôn
|
|
2020
|
Canh Tý
|
Cấn
|
Tốn
|
|
2021
|
Tân Sửu
|
Ly
|
Chấn
|
|
2022
|
Nhâm Dần
|
Khảm
|
Khôn
|
|
2023
|
Quý Mẹo
|
Khôn
|
Khảm
|
|
---o0o---
BẢNG THỨ 6
Năm
Tây Lịch
|
Năm Tuổi
Âm Lịch
|
Phi Cung Bát tự
|
Ghi Chú
|
Nữ Nam
|
2024
|
GIÁP THÌN
|
Chấn
|
Ly
|
|
2025
|
Ất Tỵ
|
Tốn
|
Cấn
|
|
2026
|
Bính Ngọ
|
Cấn
|
Đoài
|
|
2027
|
Đinh Mùi
|
Càn
|
Càn
|
|
2028
|
Mậu Thân
|
Đoài
|
Khôn
|
|
2029
|
Kỷ Dậu
|
Cấn
|
Tốn
|
|
2030
|
Canh Tuất
|
Ly
|
Chấn
|
|
2031
|
Tân Hợi
|
Khảm
|
Khôn
|
|
2032
|
Nhâm Tý
|
Khôn
|
Khảm
|
|
2033
|
Quý Sửu
|
Chấn
|
Ly
|
|
2034
|
GIÁP DẦN
|
Tốn
|
Cấn
|
|
2035
|
Ất Mẹo
|
Cấn
|
Đoài
|
|
2036
|
Bính Thìn
|
Càn
|
Càn
|
|
2037
|
Đinh Tỵ
|
Đoài
|
Khôn
|
|
2038
|
Mậu Ngọ
|
Cấn
|
Tốn
|
|
2039
|
Kỷ Mùi
|
Ly
|
Chấn
|
|
2040
|
Canh Thân
|
Khảm
|
Khôn
|
|
2041
|
Tân Dậu
|
Khôn
|
Khảm
|
|
2042
|
Nhâm Tuất
|
Chấn
|
Ly
|
|
2043
|
Quý Hợi
|
Tốn
|
Cấn
|
|
---o0o---
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |