Nghị ĐỊnh quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật



tải về 55.2 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích55.2 Kb.
#30653

CHÍNH PHỦ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày tháng năm 2014


DỰ THẢO

26/5/2014

 

NGHỊ ĐỊNH



Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật,

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật về cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật; công bố dịch hại thực vật; kinh phí chống dịch; tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu; cấm xuất khẩu, nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.



Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo vệ và kiểm dịch thực vật tại Việt Nam.



Điều 3. Hệ thống cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật

1. Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực phòng, chống sinh vật gây hại thực vật; kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên toàn quốc.

2. Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở cấp tỉnh trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực phòng, chống sinh vật gây hại thực vật; kiểm dịch thực vật nội địa và quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương.

3. Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp huyện trực thuộc cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh có chức năng giúp Thủ trưởng cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực phòng, chống sinh vật gây hại thực vật; kiểm dịch thực vật nội địa và quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn một hoặc một số huyện.

4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương.

Chương 2

CÔNG BỐ DỊCH HẠI THỰC VẬT, KINH PHÍ CHỐNG DỊCH

Điều 4. Điều kiện công bố dịch hại thực vật

1. Đối với sinh vật gây hại thực vật không thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ

a) Sinh vật gây hại thực vật gia tăng bất thường cả về số lượng, diện tích, mức độ cây trồng bị thiệt hại và có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, môi trường, đời sống nhân dân, vượt quá khả năng kiểm soát của chủ thực vật.

b) Các biện pháp quản lý sinh vật gây hại đã được chủ thực vật áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật nhưng chưa đạt hiệu quả, phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh trong một thời gian nhất định để nhanh chóng khống chế, dập tắt dịch.

2. Đối với sinh vật gây hại thực vật thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ

Khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ xâm nhập vào lãnh thổ Việt Nam, có nguy cơ thiết lập quần thể, lây lan ra diện rộng phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn công bố dịch thực hiện nghiêm chỉnh để nhanh chóng bao vây và xử lý triệt để đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ.



Điều 5. Trình tự, thủ tục công bố dịch hại thực vật

1. Trình tự, thủ tục

a) Căn cứ vào quy định tại Điều 4 Nghị định này, Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở cấp tỉnh trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình dịch hại, các số liệu thực tế chứng minh đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề xuất phạm vi công bố dịch và các giải pháp chống dịch.

b) Người có thẩm quyền công bố dịch quy định tại khoản 2, Điều 17 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật căn cứ vào báo cáo của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương hoặc báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công bố dịch.

Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền công bố dịch thành lập hội đồng tư vấn để lấy ý kiến. Hội đồng do người có thẩm quyền công bố dịch hoặc cấp phó của người đó làm Chủ tịch, thủ trưởng cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương hoặc Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó chủ tịch, thành viên là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm trong phòng, chống dịch hại thực vật.

Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xem xét báo cáo của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật, đề xuất với người có thẩm quyền về việc công bố dịch, phạm vi công bố dịch, các giải pháp chống dịch.

2. Quyết định công bố dịch

a) Nội dung của quyết định công bố dịch bao gồm: sinh vật gây hại thực vật, đối tượng bị hại, phạm vi công bố dịch, các giải pháp chống dịch, hiệu lực của quyết định.

b) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi công bố dịch, Quyết định công bố dịch phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương; chính quyền địa phương nơi công bố dịch phải thông báo cho chủ thực vật, tổ chức, các nhân có liên quan trên địa bàn biết và thực hiện.

3. Công bố hết dịch

a) Khi dịch hại thực vật đã được khống chế và không còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương hoặc Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình người có thẩm quyền công bố dịch công bố hết dịch.

b) Quyết định công bố hết dịch phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương.



Điều 6. Kinh phí chống dịch

1. Nguồn kinh phí chống dịch

a) Ngân sách Nhà nước.

b) Kinh phí của chủ thực vật.

c) Đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức quốc tế và các nguồn hợp pháp khác.

2. Đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chống dịch:

a) Chủ thực vật trong vùng công bố dịch có thực vật bị thiệt hại do dịch hại gây ra hoặc buộc phải áp biện pháp chống dịch theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Người tham gia chống dịch.

3. Nội dung được hỗ trợ

a) Tuyên truyền, tập huấn, tổ chức chống dịch.

b) Phương tiện, thuốc bảo vệ thực vật để chống dịch.

c) Thực vật bị thiệt hại hoặc bị buộc phải xử lý theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d) Hỗ trợ giống cây trồng.

4. Mức hỗ trợ

a) Đối với các nội dung hỗ trợ đã có chế độ, tiêu chuẩn do Nhà nước qui định thì chi theo qui định.

b) Đối với những nội dung chưa có qui định về mức hỗ trợ thì Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

5. Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước

a) Kinh phí chống dịch tại địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí từ nguồn ngân sách dự phòng của địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.



Trường hợp vượt quá khả năng tài chính của địa phương thì Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ .

b) Kinh phí chi cho các hoạt động chống dịch của các cơ quan trung ương bố trí từ nguồn ngân sách trung ương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

6. Nguồn kinh phí của chủ thực vật

Chủ thực vật phải chủ động các khoản chi phí khác để chống dịch ngoài nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức quốc tế.

7. Nguồn kinh phí đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức quốc tế và các nguồn hợp pháp khác.

a) Đối với nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

b) Đối với các nguồn đóng góp, tài trợ hợp pháp khác được thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Chương 3

QUY ĐỊNH VIỆC TẠM NGỪNG HOẶC CẤM

NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU HOẶC CHO PHÉP TIẾP TỤC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Điều 7. Điều kiện, thẩm quyền tạm ngừng xuất khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

1. Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thuộc một trong các trường hợp sau thì tạm ngừng xuất khẩu:

a) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có nguy cơ cao mang theo đối tượng kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu và chưa có biện pháp xử lý triệt để.

b) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đã bị cảnh báo vi phạm quy định của nước nhập khẩu mà chưa có biện pháp khắc phục triệt để nguyên nhân vi phạm và có nguy cơ làm mất thị trường xuất khẩu.

2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền quyết định việc tạm ngừng xuất khẩu.

Điều 8. Điều kiện, thẩm quyền dỡ bỏ việc tạm ngừng xuất khẩu

1. Tổ chức, cá nhân có vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật tạm ngừng xuất khẩu đã thực hiện đầy đủ các biện pháp khắc phục theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật có thẩm quyền.

2. Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương kiểm tra, giám sát, xác nhận việc thực hiện các biện pháp khắc phục và báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cho phép tiếp tục xuất khẩu.

Điều 9. Điều kiện, thẩm quyền cấm xuất khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

1. Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thuộc một trong các trường hợp sau thì bị cấm xuất khẩu:

a) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thuộc Danh mục cấm nhập khẩu của nước nhập khẩu.

b) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật không có biện pháp xử lý đáp ứng quy định của nước nhập khẩu.

2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền quyết định việc cấm xuất khẩu các vật thể quy định tại Khoản 1 Điều này trên cơ sở đề xuất của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở Trung ương.

Điều 10. Điều kiện, thẩm quyền tạm ngừng nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

1. Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thuộc một trong các trường hợp sau thì tạm ngừng nhập khẩu:

a) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu từ quốc gia, vùng lãnh thổ có nguy cơ cao mang theo đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam mà chưa có biện pháp xử lý triệt để.

b) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu từ một quốc gia, vùng lãnh thổ bị phát hiện nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ mà cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương đã có thông báo về việc không tuân thủ quy định kiểm dịch thực vật của Việt Nam đến 3 (ba) lần trong thời hạn 12 tháng.

2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền quyết định việc tạm ngừng nhập khẩu.

Điều 11. Điều kiện, thẩm quyền dỡ bỏ việc tạm ngừng nhập khẩu

1. Cơ quan kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu đã xác định được nguyên nhân vật thể nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đã áp dụng các biện pháp khắc phục triệt để và báo cáo bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan chuyên ngành về bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương.

2. Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương kiểm tra, giám sát, xác nhận hiệu quả thực hiện các biện pháp khắc phục và báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cho phép tiếp tục nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

Điều 12. Điều kiện, thẩm quyền cấm nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

1. Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thuộc một trong các trường hợp sau thì bị cấm nhập khẩu:

a) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu từ quốc gia, vùng lãnh thổ được xác định có nguy cơ cao mang theo đối tượng kiểm dịch thực vật, đe dọa sản xuất nông nghiệp trong nước, an ninh lương thực quốc gia mà không có biện pháp xử lý triệt để.

b) Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu đã bị áp dụng biện pháp tạm ngừng nhập khẩu nhưng vẫn không áp dụng các biện pháp khắc phục hoặc đã áp dụng nhưng vẫn không đáp ứng được các quy định kiểm dịch thực vật nhập khẩu của Việt Nam.

2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định việc cấm nhập khẩu các vật thể quy định tại Khoản 1 Điều này theo đề xuất của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương.

Chương 4

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật; Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 quy định về kiểm dịch thực vật.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.



Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, Vụ PL (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Tấn Dũng






tải về 55.2 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương