KỲ thi tuyển sinh lớp tạo nguồn khóa ngàY 28/9/2014 BÀi thi tự luận thời gian: 150 phút



tải về 42.66 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích42.66 Kb.
#17943

SỞ GD-ĐT BÌNH THUẬN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

TRẦN HƯNG ĐẠO

(Đề thi gồm 6 trang)



KỲ THI TUYỂN SINH LỚP TẠO NGUỒN

KHÓA NGÀY 28/9/2014

BÀI THI TỰ LUẬN

Thời gian: 150 phút (không kể phát đề)




ĐỀ THI

I. PHẦN BẮT BUỘC (15 điểm)

Bài 1. (5 điểm)

Cho biểu thức

1) Tìm điều kiện của x để biểu thức P có nghĩa.

2) Rút gọn biểu thức P.

3) Tìm x để P = 5.

Bài 2. (5 điểm)

Sáu bạn tham gia thi đấu một giải cầu lông gồm: An, Bình, Chi, Dũng, Linh và Việt. Dưới đây là năm khẳng định khác nhau về hai bạn có mặt trong trận chung kết:

a. An và Chi.

b. Bình và Linh.

c. Bình và Việt.

d. An và Việt.

e. An và Dũng.

Biết rằng có bốn khẳng định đúng một nửa và một khẳng định sai hoàn toàn, hãy cho biết hai bạn nào được thi đấu trong trận chung kết.



Bài 3. (5 điểm)

Cho hình bình hành ABCD có . Về phía ngoài hình bình hành ABCD ta dựng các tam giác đều BCE và CDF.



  1. Chứng minh .

  2. Chứng minh tam giác AEF đều.




II. PHẦN TỰ CHỌN (15 điểm)

Mỗi thí sinh chỉ chọn 1 trong 4 môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh để làm bài.



Phần tự chọn không làm trên cùng tờ giấy thi với phần bắt buộc.

A. PHẦN TỰ CHỌN MÔN TOÁN

Bài 1. (5 điểm)

Tìm tất cả các số tự nhiên chia hết cho 3, biết rằng nó có 3 chữ số và thỏa đồng thời hai điều kiện sau:

- Bình phương chữ số hàng chục bằng tích hai chữ số còn lại.

- Chữ số hàng đơn vị bằng tích của hai chữ số còn lại.



Bài 2. (5 điểm)

Trong hội nghị quốc tế có 17 nhà khoa học tham dự, các nhà khoa học trao đổi với nhau bằng 3 ngôn ngữ: tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Việt. Biết rằng mỗi nhà khoa học đều biết ít nhất một ngôn ngữ và tất cả 17 nhà khoa học đều có trao đổi với nhau từng đôi một bằng ít nhất một ngôn ngữ. Chứng minh rằng có 3 vị trao đổi lẫn nhau cùng một ngôn ngữ.



Bài 3. (5 điểm)

Cho tam giác nhọn ABC, hai đường phân giác trong BE và CF cắt nhau tại I. Giả sử trên cạnh BC có điểm D sao cho tam giác DEF đều.

a) Chứng minh:. Suy ra I là trực tâm tam giác DEF.

b) Chứng minh .






B. PHẦN TỰ CHỌN MÔN VẬT LÝ

Bài 1. (6 điểm)

Trước một gương phẳng (G) lấy hai điểm A, B bất kỳ.

a) Giả sử A là một điểm sáng. Hãy trình bày cách vẽ một tia tới AI (I là điểm tới) phản xạ trên gương (G) rồi qua B.

b) Chứng minh rằng trong tất cả mọi đường gấp khúc nối từ điểm A với một điểm K trên gương (G) rồi đến B thì độ dài AKB > độ dài AIB.

c) Giữ tia tới AI cố định, quay gương (G) một góc α = 150 quanh trục đi qua điểm tới I và vuông góc với tia tới. Tính góc tạo bởi tia phản xạ mới và tia phản xạ cũ.

Bài 2. (6 điểm)

a) Cần bao nhiêu kg nước ở 700C và bao nhiêu kg nước ở 300C để hòa lại được 4kg nước ở 400C?

b) Đổ một ca nước nóng vào một chậu nước ở 200C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ chậu nước là 230C. Tiếp tục đổ một ca nước nóng như thế nữa vào chậu nước. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ chậu nước là 250C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa ca, chậu và môi trường.

- Tính nhiệt độ của ca nước nóng ?

- Nếu đổ thêm 8 ca nước nóng nữa thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ chậu nước là bao nhiêu?

Bài 3. (3 điểm)

Hằng ngày có một xe hơi đi từ nhà máy đến trạm để đón một kỹ sư tới nhà máy làm việc. Một hôm, người kỹ sư đến trạm sớm hơn 30 phút nên anh ta đi bộ hướng về nhà máy được 2,5km thì gặp xe đến đón mình và xe chở anh ta tới nhà máy sớm hơn bình thường 10 phút.

Biết rằng chuyển động của xe và người kỹ sư là chuyển động thẳng đều. Hãy xác định vận tốc đi bộ của người kỹ sư.




C. PHẦN TỰ CHỌN MÔN HÓA HỌC

Bài 1. (5 điểm)

a). Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau :

KNO3 KNO2 + O2

Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2

CaO + P2O5 Ca3(PO4)2

Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe

CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl

Phản ứng nào là

+ phản ứng phân hủy?

+ phản ứng hóa hợp?

+ phản ứng thế?

b) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau: natri oxit, điphotpho pentaoxit, nhôm oxit.



Bài 2. (4 điểm)

a) Khối lượng riêng của một dung dịch đồng (II) sunfat là 1,6 gam/ml. Đem cô cạn hết 312,5 ml dung dịch này thu được 140,625 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch nói trên.

b) Có 1355 gam dung dịch đồng (II) sunfat bão hòa ở 120C (dung dịch X). Đun nóng dung dịch X lên 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu gam đồng (II) sunfat để thu được dung dịch bão hòa ở 900C, biết độ tan của đồng (II) sunfat ở 120C là 35,5 gam và ở 900C là 80 gam.

Bài 3. ( 6 điểm)

a) Trên 2 đĩa cân đặt 2 cốc thủy tinh: cốc thứ nhất đựng dung dịch axit clohiđric, cốc thứ hai đựng dung dịch axit sunfuric. Cân ở vị trí thăng bằng.

- Cho vào cốc thứ nhất 25 gam canxi cacbonat.

- Cho vào cốc thứ hai a gam nhôm.

Sau một thời gian, chất rắn tan hết, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a.

b) Thả viên bi sắt nặng 25,6 gam vào 500 ml dung dịch A gồm HCl và H2SO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí H2 và dung dịch B. Lượng sắt còn dư là 3,2 gam. Cô cạn hoàn toàn dung dịch B thu được 55,8 gam chất rắn khan.

Tính nồng độ mol/l của HCl và H2SO4 trong dung dịch A. Có bao nhiêu nguyên tử oxi trong 55,8 gam chất rắn khan trên?

c) Để hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại sắt và một oxit sắt cần dùng vừa hết 160 ml dung dịch HCl 2M. Còn nếu dẫn luồng khí H2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp X trên (nung nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,28 gam chất rắn. Tìm công thức oxit sắt trong hỗn hợp X trên.


Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27;

S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64.






D. PHẦN TỰ CHỌN MÔN TIẾNG ANH

PART I. READING COMPREHENSION: (5 pts)

Read the following passage, and do the task that follows

Rubik’s Cube

How the puzzle achieved success

Erno Rubik first studied sculpture and then later architecture in Budapest, where he went on to become a teacher of interior design. It was while he was working as a teacher that he began the preliminary work on an invention that he called the ‘Magic Cube’.

Rubik was inspired by geometric puzzles such as the Chinese tangram, a puzzle consisting of various triangle, a square and a parallelogram which can be combined to create different shapes and figures. However, unlike the tangram, which is two-dimensional, Rubik was more interested in investing how three-dimensional forms, such as the cube, could be move and combined to produce other forms.

His design consisted of a cube made up of layers of individual smaller cubes, and each smaller cube could be turned in any direction except diagonally. To ensure that the cubes could move independently, without falling apart, Rubik first attempted to join them together using elastic bands. However, this proved to be impossible, so Rubik then solved the problem by assembling them using a rounded interior. This permitted them to move smoothly and easily. He experimented with different ways of making the smaller cubes, but ended up with the simple solution of giving a different colour to each side. The object was to twist the layers of small cubes so that each side of the large cube was an identical colour.

Rubik took out a patent for the Cube in 1977 and started manufacturing it in the same year. The Cube came to the attention of a Hungarian businessman, Tibor Laczi, who then demonstrated it at the Nuremberg Toy Fair. When British toy expert Tom Kremer saw it, he thought it was amazing and he persuaded a manufacturer, Ideal Toys, to produce 1 million of them in 1979. Ideal Toys renamed the Cube after the toy’s inventor, and in 1980, Rubik’s Cube was shown at tiy fairs all over the world. It won that year’s prize in Germany for Best Puzzle. Rubik’s Cube is believed to be the world’s best-selling puzzle; since its invention, more than 300 million Cubes have been sold worldwide.

Complete the summary. Choose no more than two words from the passage for each answer: (0) has been done for you

Rubik’s Cube

Originally named the (0) ‘Magic Cube’, Rubik’s Cube consists of a number of smaller cubes organized in (1)…………… The smaller cubes can be twisted in almost any way, though not (2)…………… The Cube’s (3) ………… is shaped in a way that allows the smaller cubes to move smoothly. Each side of the smaller cubes has a different colour, and the aim of the puzzles is to organize the cubes so that the colours on the sides of the large cube are (4)………………… The manufacturers of the puzzle changed the name of the Cube to the name of its (5)………………… . It has now sold more than any other (6)………………… in the world.
PART II. USE OF LANGUAGE: (5 pts)

1. Fill in each of the blanks with the correct form of the words given.

1.1. Some package trips to Thailand are _­­­­__________________cheap. (SURPRISE)

1.2. He is _____________________for his charitable activities than for his business in the steel industry. (KNOW)

1.3. ______________________is the spirit of the Olympic Games. (SPORT)

1.4. Many _____________­­_say that is the best method to adopt. (ENVIRONMENT)

1.5. The school is now very ___________________. That’s why the quality of teaching and learning is much better. (EQUIP)

1.6. What a nuisance! We were ____________of finishing the task. (CAPABILITY)

1.7. To be completely fair, we need a(n) _ ________________ person. (INTEREST)

1.8. ____________________ enough, no-one else has applied for the job. (AMAZE)

1.9. The tendency now is to _______________ our cell phone ringtones. (PERSON)

1.10. Please check the _________________ of the language lab on that day. (AVAIL)

2. Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.

2.1. Very few cities in the world are as expensive so New York is.
A B C D

2.2. We will go back to the city where we visited last summer.
A B C D

2.3. Marie Curie was very poor; she had a little money to live on in Paris.
A B C D

2.4. I’m tired from listening to the same songs for many times.
A B C D

2.5. The man and his dog which were reported missing yesterday have just been found.
A B C D

3. Read the following extracts from a language journal. Fill in each of the blanks with ONE suitable word.

Fazlinda

I study English for 6 hours per week in secondary school. For 1 hour each week we have conversation classes with a (3.1)_________speaker of English where we talk about topics (3.2)_________as drugs, politics and culture. I know it’s a really good opportunity to practice my spoken English, (3.3)___________I never made a contribution to the discussion. It’s not (3.4)___________I don’t have an opinion, or that I’m shy, but more that I don’t have the vocabulary to express my views. I feel really frustrated at the end of the lesson. Nobody (3.5)__________in the group seems to have the same problem.



Katalin

I’m a 24-year-old business student (3.6)_______Malaysia and I’ve been attending English classes at night school for the past 5 years. Up to now, I (3.7)________considered myself to be a good student. Last month I went to Britain to (3.8)________my relatives over there and it was awful. (3.9)______could understand my pronunciation and I couldn’t understand them either. What went wrong? My English teacher is very good and I always (3.10)_________the highest in grammar tests.



PART III. WRITING

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. Do not change the word given. (5 pts)

1. Peter couldn’t decide whether he preferred the red shirt or the blue one. (CHOICE)
Peter couldn’t …………………………………………………………………..

2. She applied for the job a month ago. (SINCE)
It’s …………………………………………………………………..

3. He managed to make some extra money by writing stories.(ORDER)
He wrote stories …………………………………………………………………..

4. They arrived very late because they had a flat tire.(HADN’T)
If …………………………………………………………………..

5. I regret not going to the airport to say goodbye. (HAD)
I wish …………………………………………………………………..

6. She didn’t let them out of sight for a second.(DID)
Not …………………………………………………………………..

7. “I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan. (GIVEN)
Paul apologized…………………………………………………………………..

8. Please don’t smoke in the kitchen. (RATHER)
I …………………………………………………………………..

9. They say he is able to swim across this river. (SWIMMING)
He is…………………………………………………………………..

10. They may be there at the meeting, or they may not. (OUT)
It is …………………………………………………………………..

-------- Hết ---------

Trang


tải về 42.66 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương