Huongdanvn com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay ĐỔi mới phưƠng pháp kiểm tra đÁnh giá qua hình thức xây dựng ma trậN ĐỀ ĐỂ NÂng cao chất lưỢng dạy và HỌC



tải về 251.74 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích251.74 Kb.
#21101

Trường THPT Trị An Sáng kiến kinh nghiệm


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ QUA HÌNH THỨC XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC

LỊCH SỬ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Năm học 2010-2011 qua kết quả mà học sinh dự thi vào các trường ĐH,CĐ thì bộ môn lịch sử đạt kết rất thấp.Vậy đứng trước thực tế này ngành giáo dục nói chung và giáo viên dạy môn lịch sử nói riêng phải làm gì? Làm thế nào để học sinh tích cực học tập, học có chất lượng thực của mình đối với bộ môn này.

Muốn vậy bộ môn lịch sử cần phải thay đổi cách dạy và học theo hướng tích cực hóa người học người dạy đóng vai trò chủ đạo còn người học đóng vai trò chủ động chiếm lĩnh kiến thức.

Đổi mới kiểm tra đánh giá là một bộ phận của phương pháp dạy học nói riêng và đổi mới giáo dục nói chung.Việc đổi mới phải đi từ tổng kết thực tiễn để phát huy ưu điểm, khắc phục các biểu hiện hạn chế, lạc hậu yếu kém trên cơ sở đó tiếp thu vận dụng các thành tựu hiện đại của khoa học giáo dục trong nước và quốc tế vào thực tiễn nước ta.Đổi mới kiểm tra đánh giá là hết sức cần thiết và là cách làm mang lại nhiều lợi ích, phát huy mối quan hệ thúc đẩy tương hỗ giữa người dạy và người học.

Để có được kết quả của học sinh giáo viên cần phải kiểm tra đánh giá.Vậy kiểm tra đánh giá học sinh bằng các nào, đó là thông qua hình thức kiểm tra miệng, kiểm trạ15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra học kì… kết quả có được của học sinh phản ánh cụ thể quá trình dạy học của giáo viên.Như vậy đổi mới kiểm tra đánh giá bằng cách nào để nâng cao chất lượng dạy và học. Theo tôi đó là đổi mới thông qua việc xây dựng ma trận đề kiểm tra, giúp giáo viên định hình được kiến thức mức độ ra đề, qua đó phân loại được học sinh Giỏi, khá,trung bình, yếu, kém để có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi phụ đạo học sinh yếu. Xuất phát từ yêu cầu này tôi đưa ra sáng kiến Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua hình thức xây dựng ma trận đề,để nâng cao chất lượng dạy và học môn lịch sử.

II.THỰC TRẠNG DẠY HỌC LỊCH SỬ TRƯỚC KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

1.Thuận lợi.

-Cán bộ quản lý cấp bộ và cấp sở, cấp trường đã ra quyết định triển khai việc thực hiện chỉ đạo đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá qua hình thức xây dựng ma trận đề kiểm tra.

-Giáo viên dạy sử được tập huấn đầy đủ, chi tiết về phương pháp đổi mới kiểm tra đánh giá, về công tác xây dựng ma trận đề kiểm tra.

-Ở trường phổ thông hiện tại,tài liệu hỗ trợ phương tiện máy móc được trang bị tương đối đủ tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện phương pháp đổi mới kiểm tra đánh giá.




2.Khó khăn.

- Đây là một sự thay đổi mới trong cách kiểm tra đánh giá,ra đề, để tiếp nhận và thực hiện nó phải mất một thời gian công sức lớn.Trước đây học sinh học sử quan niệm chỉ cần học thuộc bài và chép lài nguyên văn những gì đã học thuộc là đủ, không cần phải tư duy, vận dụng như các môn khoa học tự nhiên. Điều này làm cho kiến thức của các em chỉ bó gọn trong sách, vở và bài giảng mà không cần tìm tòi, nghiên cứu, khám phá.

-Do nhu cầu của xã hội nên học sinh ít chọn học học môn sử.

-Học sinh thường coi môn sử là môn phụ, không học có học chỉ là để đối phó nên ít đầu tư thời gian, ít cộng tác với giáo viên.

-Trường học ở vùng sâu vùng xa, phương tiện trang thiết bị có đầu tư nhưng còn thiếu nhiều so với nhu cầu giáo dục hiện nay.

-Trong suốt quá trình học môn lịch sử từ lớp 10 đến lớp 12 cả thầy và trò chưa có điều kiện tham quan một di tích lịch sử vì không có kinh phí.



III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI

1.Cơ sở lý luận

Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh kết quả học tập của học sinh là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục.

Muốn biết được kết quả học tập của học sinh thì giáo viên phải thông qua hình thức kiểm tra đánh giá như ra đề kiểm tra qua từng bài học hoặc từng chương với các hình thức kiểm tra như (miệng,viết) Đề kiểm tra phải phân loại được học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu, kém.Tuy nhiên trên thực tế học sinh thường không đồng đều về kiến thức và năng lực tư duy,vì vậy khi ra đề giáo viên cần phải có những phương án điều chỉnh với những đối tượng học sinh phù hợp ví dụ hệ thống câu hỏi đặt ra cần phải có các cấp độ giành cho đa số học sinh như câu hỏi mang tính chất Biết (ghi nhớ,thuộc sự kiện) Hiểu (bản chất sự kiện) và Vận dụng kiến thức trong quá trình học tập, trong thực hành..

Trong quá trình học, kiểm tra đánh giá thường xuyên và đánh giá tổng kết là rất quan trọng vì nó không chỉ cho chúng ta biết được mức độ đạt được của mục tiêu dạy học mà còn cung cấp thông tin phản hồi hữu ích để điều chỉnh quá trình dạy học nhằm đạt mục tiêu một cách hiệu quả nhất. Trong mô hình dạy học truyền thống GV là người đánh giá độc quyền, theo hướng dạy học tích cực, hoạt động đánh giá của giáo viên cần kết hợp với tự đánh giá của người học.Yêu cầu kiểm tra đánh giá trong môn học không chỉ dừng lại ở mức độ tái hiện kiến thức, lặp lại các kỹ năng mà còn hướng tới việc rèn luyện các kỹ năng tư duy bậc cao.Giúp học sinh tự điều chỉnh cách học để đạt hiệu quả.



2.Một số phương pháp phổ biến trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.

-Phương kiểm tra đánh giá bằng hình thức kiểm tra(miệng,viết)

-Phương pháp kiểm tra đánh giá bằng hình thức câu hỏi tự luận.

-Phương pháp kiểm tra đánh giá bằng hình thức trắc nghiệm khách quan.

-Phương pháp đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.

-Kiểm tra đánh giá phải bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng.

-Kiểm tra đánh giá phải xây dựng ma trận đề kiểm tra.

3.Một số chú ý trong kiểm tra đánh giá khi xây dựng hệ thống câu hỏi.

-Xác định mục đích của câu hỏi: Nhằm kiểm tra đánh giá năng lực học tập, kĩ năng thực hành lịch sử của học sinh qua một tiết học hay một phần học cụ thể.

-Xác định yêu cầu mức độ các câu hỏi: Câu hỏi phải rõ ràng, phải thể hiện sự phân hóa trình độ học sinh.Mỗi câu hỏi trong một đề kiểm tra đều nhằm phân loại năng lực học tập của học sinh theo các mức giỏi-khá-trung bình-yếu-kém.

+Câu hỏi dễ dành cho học sinh có lực học yếu.

+Câu hỏi trung bình dành cho học sinh có lực học trung bình.

+Câu hỏi khó dành cho học sinh có năng lực học khá giỏi.

Như vậy, phương pháp kiểm tra đánh giá đóng vai trò quan trọng đối với việc đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá, tác động trở lại đổi mới phương dạy học, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học.Giúp lựa chọn đúng những hình thức và phương pháp kiểm tra đánh giá vừa đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong học tập vừa đánh giá đúng chất lượng học tập của bộ môn.

4.Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra.

-Bươc 1:Liệt kê tên các chủ đề (nội dung,chương)cần kiểm tra

-Bước 2:Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy

-Bước 3:Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề(nội dung,chương)

-Bước 4:Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra

-Bược 5:Tính số điểm cho mỗi chủ đề(nội dung,chương) tương ứng với tỷ lệ %

-Bước 6:Tính số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột

- Bước 7: Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột .

-Bước 8:Tính tỷ lệ% tổng số điểm cho mỗi cột.

-Bước 9:Đánh giá lại ma trận và chỉnh sữa nếu thấy cần thiết.

Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc:Mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề,khái niệm,số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.

Có rất nhiều phương pháp kiểm tra đánh giá nhưng do hạn chế về thời gian đề tài chỉ tập trung vào việc đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá qua hình thức xây dựng ma trận đề dành cho phần tự luận



5.Một số đề kiểm tra được xây dựng qua hình thức ma trận đề kiểm tra (dành cho hình thức tự luận)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

Trường THPT Trị An
KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10

Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)


I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Nhằm kiểm tra những kiến thức giữa HKI lớp 10 theo phân phối chương trình.

- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh so với mục tiêu của chương trình đề ra.

- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức giảng dạy của giáo viên.



- Về kiến thức :

+ Hiểu thế nào là thị quốc

+ Phân tích được các thành tựu văn hóa cổ đại Hi lạp và Rô-ma.

+ Có những hiểu biết khái quát về quá trình hình thành chế độ phong kiến Trung Quốc.

+ Nêu nhận xét về chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc.

+ Có những hiểu biết khái quát về quá trình hình thành, phát triển quốc gia phong kiến Ấn Độ.

- Về kĩ năng :



+ Rèn luyện kĩ năng viết bài kiểm tra, kĩ năng trình bày, kĩ năng phân tích, so sánh, bình luận và đưa ra chính kiến của mình..

II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA

Hình thức : Tự luận

III. THIẾT LẬP MA TRẬN


TÊN CHỦ ĐỀ

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

CỘNG

1. Các quốc gia cổ đại phương Tây




Hiểu thế nào là thị quốc

Phân tích các thành tựu văn hóa cổ đại Hi lạp và Rô-ma




Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %




Số câu: 1/3

Số điểm:1.0

30%

Số câu: 2/3

Số điểm:3.0

70%

Số câu :1

4 điểm=40%

2. Trung Quốc thời phong kiến

Thống kê các triều đại phong kiến Trung Quốc




Nêu nhận xét về chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc




Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1/2

Số điểm: 1.5

50%




Số câu :1/2

Số điểm :1.5

50%

Số câu: 1

3 điểm=30 %

3. Ấn Độ thời phong kiến

Trên cơ sở biết khái quát về quá trình hình thành, phát triển quốc gia phong kiến Ấn Độ, chỉ ra vương triều nào là phát triển thịnh vượng nhất.










Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1

Số điểm:3.0

100%







Số câu: 1

3điểm=30 %

Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:

1/2+1

Số điểm: 4.5

45%

Số câu:

1/3

Số điểm: 1.0

10%

Số câu:

2/3+1/2

Số điểm: 4.5

45%

Số câu :

3

Số điểm :10


IV. ĐỀ BÀI

Câu 1. (4,0 điểm)

- Thế nào là thị quốc? Phân tích các thành tựu văn hóa cổ đại Hi lạp và Rô-ma.

Câu 2. (3,0 điểm)

Em hãy thống kê các triều đại phong kiến Trung Quốc theo mẫu sau:


Tên triều đại

Thời gian tồn tại







Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc? Liên hệ với hiện nay.

Câu : (3,0 điểm)

Trong lịch sử Ấn Độ thời phong kiến, vương triều nào được xem là phát triển thịnh vượng nhất? Trình bày những hiểu biết của em về vương triều đó.
------------- Hết -------------

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM



CÂU

NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

1

- Thế nào là thị quốc?

- Phân tích các thành tựu văn hóa cổ đại Hi lạp và Rô-ma.

4 điểm





* Thị quốc là hình thức tổ chức nhà nước thời cổ đại ở Hilạp – Rô-ma lấy thành thị làm trung tâm và vùng phụ cận để hình thành một nhà nước nhỏ.

* Các thành tựu văn hóa cổ đại Hilạp – Rôma:

- Lịch và chữ viết:

+ Dùng dương lịch: 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày.

+ Hệ chữ cái Rôma có 26 chữ cái, dùng phổ biến hiện nay.

- Khoa học:

+ Đạt tới trình độ khái quát hóa và trừu tượng hóa, trở thành nền tảng của các khoa học.

+ Một số nhà khoa học tiêu biểu: Talet, Pitago, Ơclit (toán học), Ac-si-mét (vật lí), Platon (triết học), Hipôcrat (Yhọc), Hê-rô-đốt (sử học),...

- Văn học:

+ Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch,... Kể tên tác giả, tác phẩm tiêu biểu.

- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội họa: đạt đến độ hoàn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân tộc. Kể tên một số công trình tiêu biểu.

=> Nền văn hóa cổ đại phương Tây phát triển cao, đạt tới trình độ khái quát hóa và trừu tượng hóa, có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử văn minh nhân loại.



1

0.5
1


0.5


0.5
0.5


2

Em hãy thống kê các triều đại phong kiến Trung Quốc theo mẫu sau:


Tên triều đại

Thời gian tồn tại







Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc? Liên hệ với hiện nay.


3 điểm








Tên triều đại

Thời gian

Tần

221 – 206 TCN

Hán

206 TCN – 220

Đường

618 – 907

Minh

1368 – 1644

Thanh

1644 – 1911

* Nhận xét về chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc: Các triều đại phong kiến Trung Quốc liên tục tiến hành nhiều cuộc xâm lược các vùng xung quanh.

- Thời Tần – Hán: xâm chiếm Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.

- Thời Đường: xâm lược Nội Mông, Tây Vực, Triều Tiên, An Nam,… lãnh thổ được mở rộng.

- Thời Minh – Thanh: mở rộng bành trướng ra bên ngoài, trong đó có xâm lược Đại Việt, nhưng đã thất bại nặng nề.

- Hiện nay, Trung Quốc phát triển mạnh về kinh tế lẫn chính trị, quân sự đang đe dọa mở rộng phạm vi ảnh hưởng ra khu vực và thế giới (thiết lập đường lưỡi bò, muốn xâm chiếm biển Đông,…)


1.5

1

0.5


3

Trong lịch sử Ấn Độ thời phong kiến, vương triều nào được xem là phát triển thịnh vượng nhất? Trình bày những hiểu biết của em về vương triều đó.

3 điểm




* Vương triều Mô-gôn (1526-1707) phát triển thịnh vượng nhất.

- Năm 1398, vua Ti-mua Leng thuộc dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ

- Năm 1526, vương triều Mô-gôn được thành lập.

- Các đời vua đều ra sức củng cố theo hướng “Ấn Độ hóa” và xây dựng đất nước, Ấn Độ có bước phát triển mới dưới thời Acơba (1556-1605)

- Các chính sách của Acơba:

+ Xây dựng chính quyền mạnh

+ Xóa bỏ kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo, tiến tới hòa hợp dân tộc

+ Khôi phục kinh tế

+ Phát triển văn hóa, nghệ thuật

- Giai đoạn cuối, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thống trị tạo nên sự phản ứng của nhân dân ngày càng cao, Ấn Độ lam vào khủng hoảng, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.



1

0.5
1

0.5



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2010 - 2011

MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11

Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)


I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Nhằm kiểm tra những kiến thức của học kì II, lớp 11 theo phân phối chương trình.

- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập trong học kì II của học sinh so với mục tiêu của chương trình đề ra.

- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức giảng dạy của giáo viên.



- Về kiến thức :

+ Học sinh nêu được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.

+ Phân tích và đánh giá được hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.

+ Hiểu thế nào là phong trào Cần vương.

+ Nêu được các cuộc khởi nghĩa chính trong phong trào Cần vương. Nguyên nhân thất bại.

+ Liệt kê các sự kiện của nhân dân ta (1873 đến 1883) về mặt thời gian, tên sự kiện.

- Về kĩ năng :

+ Rèn luyện kĩ năng viết bài kiểm tra, kĩ năng trình bày, kĩ năng phân tích, so sánh, bình luận và đưa ra chính kiến của mình..



II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA

Hình thức : Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN


TÊN CHỦ ĐỀ

(nội dung,chương)



NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

CỘNG

1. Chiến tranh thế giới thư hai (1939 – 1945)

Nêu được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.




Phân tích và đánh giá được hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.




Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu :1/2

Số điểm :1.5

50%




Số câu:1/2

Số điểm:1,5

50%

Số câu: 1

3 điểm=30%

2. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ 1858 đến trước năm 1873)

Các cuộc khởi nghĩa chính trong phong trào Cần vương. Nguyên nhân thất bại.

Hiểu thế nào là phong trào Cần vương.







Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:1/2

Số điểm: 2

50%

Số câu: 1/2

Số điểm: 2

50%




Số câu: 1

4 điểm=40%

3. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng.

Liệt kê các sự kiện của nhân dân ta (1873 đến 1883) về mặt thời gian, tên sự kiện.










Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:1

Số điểm:3,0

100%







Số câu: 1

3 điểm=30%

Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:

1/2+1/2+1

Số điểm: 6.5

65%

Số câu:

1/2

Số điểm: 2,0

20 %

Số câu:

1/2

Số điểm: 1,5

15 %

Số câu: 3

10 điểm=100%


IV. ĐỀ BÀI

Câu 1. (3,0 điểm)

Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai. Phân tích và đánh giá hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (4,0 điểm)

Thế nào là phong trào Cần vương? Các cuộc khởi nghĩa chính trong phong trào Cần vương ?

Nguyên nhân thất bại.
Câu : (3,0 điểm)

Liệt kê các sự kiện của nhân dân ta (1873 – 1885):


Thời gian

Tên sự kiện









------------- Hết -------------
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 11 MÔN LỊCH SỬ


CÂU

NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

1

Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai. Phân tích và đánh giá hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.

3 điểm





Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thư hai:

- Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít Đức – Ý – Nhật.

- Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

- Chính sách dung dưỡng của các nước Anh – Pháp – Mĩ tạo điều kiện cho khối phát- xít phát động chiến tranh.


0.5


0.5

0.5





Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai:

- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của ba nước phát-xít Đức – Ý – Nhật. Thắng lợi vĩ đại đó thuộc về các quốc gia – dân tộc đã kiên cường chống phát-xít. Ba cường quốc Liênxô – Mĩ – Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát-xít.

- Hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại vô cùng nặng nề. Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào cuộc chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc, nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá, công trình văn hóa bị thiêu hủy.

- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới, mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử thế giới hiện đại.


0.5


0.5

0.5


2

Thế nào là phong trào Cần vương? Các cuộc khởi nghĩa chính trong phong trào Cần vương ?

Nguyên nhân thất bại.

4.0 điểm





Phong trào Cần vương là phong trào giúp vua cứu nước.

Các cuộc khởi nghĩa chính trong phong trào cần vương:



  1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)

  2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)

  3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896)

Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương: Các phong trào nổ ra lẻ tẻ, mang tính chất địa phương, thiếu sự liên kết ; mặt khác do Pháp lúc này đã ổn định được nền thống trị, khuất phục được triều đình Huế nên dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.

2.0

1.0

1.0


3

Liệt kê các sự kiện của nhân dân ta (1873 – 1885):

Thời gian

Tên sự kiện










3.0 điểm







Thời gian

Tên sự kiện

21-12-1873

Phục kích Cầu giấy lần 1. Gácniê tử trận.

19-5-1883

Phục kích Cầu Giấy lần 2. Rivie tử trận.




1.5


1.5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

Trường THPT Trị An

KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011- 2012

MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12

Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)



I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại (1945 – nay ) học kì một,lớp 12 so với yêu cầu của chương trình.Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên,để từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.

- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo.

- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức giảng dạy của giáo viên.



- Về kiến thức :

- Học sinh biết và trình bày được những nét lớn về kinh tế, khoa học kỹ.thuật của Mĩ.Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phát triên vượt bậc của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

-Học sinh nêu được nguồn gốc mâu thuẩn Đông-Tây và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

-Hiểu được tại sao toàn cầu hóa vừa là cơ hội,vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.

-Về kĩ năng :

- Rèn luyện kĩ năng viết bài kiểm tra, kĩ năng trình bày, kĩ năng phân tích, và đưa ra chính kiến của mình..



II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA

Hình thức : Tự luận

III.THIẾT LẬP MA TRẬN


TÊN CHỦ ĐỀ

(nội dung,chương)



NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

CỘNG

1.Mĩ,TâyÂu,NhậtBản(1945-2000)

Trình bày được những nét lớn về kinh tế,khoa học kỹ thuật của Mĩ.




Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945-1973.




Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu :1/2

Số điểm :2,0

50%




Số câu:1/2

Số điểm:2,o

50%


Số câu :1

4 điểm=40%

2.Quan hệ Quốc tế(1945-2000)

Nêu nguồn gốc mâu thuẩn Đông-Tây.




Phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe TBCN và XHCN.




Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1/2

Số điểm: 1,5

50%





Số câu:1/2

Số điểm:1,5

50%


Số câu: 1

3 điểm=30%

3.Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa




Tại sao nói toàn cầu hóa vừa là cơ hội,vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.







Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %




Số câu:1

Số điểm:3,0

30%





Số câu: 1

3 điểm=30 %

Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:

1/2+1/2

Số điểm 3,5

35%

Số câu:

1

Số điểm: 3.0

3o %

Số câu:

1/2+1/2

Số điểm:3,5

35 %

Số câu :3
Số điểm :10


IV. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: (4.0 điểm)

Nêu sự phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.Phân tích những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triể nhanh trong giai đoạn (1945-1973).

Cầu 2:(3,Ođiểm)Nêu nguồn gốc mâu thuẩn Đông-Tây.Phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe TBCN và XHCN.

Câu 3: (3,0 điểm)

Tại sao nói toàn cầu hóa vừa là cơ hội,vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển?



------------- Hết -------------

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN LỊCH SỬ LƠP12


CÂU

NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

1

Nêu sự phát triển kinh tế,khoa học kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Phân tích những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945-1973.

4 điểm





Ý a Nêu sự phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

2,0 điểm





*Kinh tế.

-Là nước có nền kinh tế TB phát triể mạnh nhất ->là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

+Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 65% thế giới chiếm 56%

+Nông nghiệp bằng hai lần năm nước(A,P,Đ,Ý,N)cộng lại.

-Nắm hơn 5o% tàu bè đi lại trên biển.

-Nắm ¾ dự trữ vàng thế giới.

*Khoa học kĩ thuật.

Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đạivà đạt nhiều thành tựu to lớn như ché tạo công cụ sản xuất(máy tính điện tử) vật liệu mới(pôlime) năng lượng mới (năng lượng nguyên tư,chinh phục vũ trụ,cách mạng xanh.




1,25

0,75






Ý b : Phân tíc những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triể nhanh trong giai đoạn 1945-1973.

2,0 điểm




- Lãnh thổ Mĩ rộng lớn,giàu tài nguyên,có nhiều nhân công với trình độ kỹ thuật tay nghề cao...

- Mĩ không bị chiến tranh tàn phá,mà làm giàu từ chiến tranh thông qua buôn bán vũ khí.

-Biết áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại.

-Qúa trình tập trung tư bản cao,các tổ hợp công nghiệp hoạt động có hiệu quả.

-Vai trò điều tiết của nhà nước.


0,5
0,5
0,5

0,25
0,25





2

Nêu nguồn gốc mâu thuẩn Đông –Tây.Phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe TBCN và XHCN.


3.0 điểm





*Ýa.Nêu nguồn gốc mâu thuẫn Đông –Tây.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai,quan hệ Xô-Mĩ chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

+Biểu hiện.

Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữ hai cường quốc.

*Ý b.Phân tic1ch những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữ hai phe TBCN và XHCN.

+Hành động của Mĩ và các nướ tư bản chủ nghĩa.

-Học thuyết Truman(3-1947)

-Kế hoạch Macsan(6-1947)

-Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(NaTo) 1949.

+Đối sách của liên xô và các nước XHCN.

-Liên xô và các nước XHCN Đông Âu thành lập hội đồng tương trợ kinh tế(SEV)1-1949.

-Tổ chức hiệp ước vacsa va(5-1955)

=>Đối lập về kinh tế,chính trị và quân cục diện hai cực hai phe,chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.





0,5
0,5

0,25

0,25


0,5

0,25
0,5

0,25



3

Tại sao nói toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thứcđối với các nước đang phát triển.

3.0 điểm




*Cơ hội.

-Từ sau chiến tranh lạnh,hòa bình thế giới được củng cố,nguy cơ chiế tranh thế giới bị đẩy lùi.Xu thế chung của thế giới là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.

-Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển và lấy kinh tế làm trọng điểm,cùng sự tăng cường hợp và tham gia các liên minh kinh tế khu vưc va quốc tế.

-Các quốc gia đang phát triển có thể khai thác các nguồn vố đẩu tư,kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài,nha1tla2 các tiến bộ khoa học-kĩ thuật để có thể “đi tắt đón đầu”rút gắn thờ gian xây dựng và phát triển đất nước.

*Thách thức.

-Các nước đang phát triển cần nhận thức đầy đủ sự cần thiết tất yếu và tìm kiếm con đường,cách thức hợp lí nhất trong quá trình hội nhập quốc tế phát huy thế mạnh,hạn chê thấp nhất những rủi ro,có những bước đi thích hợp kịp thời.

-Phần lớn các nước đang phát đều từ điểm xuất phát thấp về kinh tế trình độ,nguồn nhân lực đào tạo có chất lượng còn nhiều hạn chế chế.

-Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế còn nhiều bất bình đẳng.

-Vấn đề sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ vẫn còn bất hợp lí.

-Vấn đề giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hóa dâ tộc,kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.



1,5

0,5


0,5

0,5

1,5

0,5



0,25
0,25
0,25

0,25





SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

Trường THPT Trị An

KIỂM TRA 15 PHÚT NĂM HỌC 2011- 2012

MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12

Thời gian 15 phút (không kể thời gian giao đề)



I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại (1945 – nay ) học kì một,lớp 12 so với yêu cầu của chương trình.Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên,để từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.

- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo.

- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức giảng dạy của giáo viên.



- Về kiến thức :

- Học sinh biết và trình bày được những nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật bản thời kì 1952-1973.

- Nhân tố nào mà ta cần học tập ở Nhật Bản giải thích..

-Về kĩ năng :

- Rèn luyện kĩ năng viết bài kiểm tra, kĩ năng trình bày, và đưa ra chính kiến của mình.

II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA

Hình thức : Tự luận

III. THIẾT LẬP MA TRẬN


TÊN CHỦ ĐỀ

(nội dung,chương)



NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

CỘNG

Mĩ,TâyÂu,NhậtBản(1945-2ooo)

Nêu những nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản.

Nhân tố nào mà ta cần học tập ở Nhật Bản giải thích.






Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu :2/3

Số điểm :7,5

75%

Số câu:1/3

Số điểm 2,5

25%






Số câu :1

1ođiểm=1oo%
















Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %




























Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %













Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:

2/3

Số điểm 7,5

75%

Số câu:

1/3

Số điểm: 2.5

25 %




Số câu :1

Số điểm :10

IV. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: (1ođiểm)

Nêu những nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973.Nhân tố nào mà ta cần học tập ở Nhật Bản giải thích.



------------- Hết -------------

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 15 MÔN LỊCH SỬLƠP12


CÂU

NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

1

Nêu những nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973.Nhân tố nào mà ta cần học tập ở Nhật giải thích.


10




Ý a Nêu những nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973.

7.5





- Con người được coi là vốn quý nhất,là nhân tố quyết định hàng đầu.

-Vai trò lãnh đạo quản lí có hiệu quả của nhà nước.

-Các công ty Nhật bản năng động,có tầm nhìn xa,quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.

-Nhật bản biết áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất,chất lượng,hạ giá thành sản phẩm.

-Chi phí cho quốc phòng của Nhật thấp,nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.

-Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ,các cuộc tranh triều tiên và việt nam.




1,25

1,25


1,25
1,25
1,25
1,25






Ý b :Nhân tố nào mà ta cần học tập ở Nhật bản giải thích.

2.5




- Con người được coi là vốn quý nhất,là nhân tố quyết định hàng đầu.

-Giải thích liên hệ bản thân cần phải cố gắng học tập để đạt kết quả cao,không ai giúp mình bằng chính bản thân phải tự cố gắng.



1,25

1,25





IV.KẾT QỦA ĐẠT ĐƯỢC VÀ KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ SÁNG KIẾN.

a.Kết quả đạt được.

Sau một học kì áp dụng Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua hình thúc xây dựng ma trận đề kiểm tra ở tất cả các khối lớp tôi nhận thấy một số kết quả sau.

*Đối với giáo viên.

-Kiểm tra đánh giá thường xuyên,nghiêm túc,cung cấp cho giáo viên những thông tin tương đối chính xác và toàn diện về mức độ hiểu và nắm kiến thức của học sinh đạt hay chưa đạt so với mục tiêu môn học đề ra,nắm được mức độ tiến bộ hay sút kém của từng học sinh để có những biện pháp khuyến khích,động viên hay giúp đỡ,bồi dưỡng kịp thời.

- Định hướng được cấu trúc đề phù hợp.

- Kiểm tra đánh giá bao quát được kiến thức

- Cân đối tỉ lệ kiểm tra cho phù hợp

- Kiểm soát được nội dung mà giáo viên kiểm tra đúng trọng tâm.

*Đối với học sinh.

-Gíup học sinh nhận thức đúng mức độ kiến thức đã đạt được so với yêu cầu của chương trình.

-Giúp các em phát hiện những thiếu sót, “lỗ hổng”trong kiến thức,kỹ năng để kịp thời sửa chữa,thay đổi điều chỉnh phương pháp học tập đạt kết quả cao hơn.

-Thông qua kiểm tra đánh giá,học sinh có điều kiện rèn luyện các kỹ năng tư duy trí tuệ từ đơn giản đến phức tạp.

-Kiểm tra đánh giá được thực hiện tốt sẽ giúp các em phát triển trí thông minh,biết vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tiếp thu kiến thức mới.

-Kiểm tra, đành giá giúp Giáo viên phân loại được học sinh giỏi-khá-trung bình-yếu kém.



b.Một số kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực hiện đề tài.

-Kiểm tra đánh kết quả học tập của học sinh là một quy định bắt buộc và phù hợp với xu thế phát triển giáo dục chung hiện nay.

-Khi thực hiện kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, giáo viên phải chú ý đến việc đổi mới khâu ra đề kiểm tra để phân loại học sinh.

-Khi ra đề kiểm tra đánh giá người giáo viên cần chú ý đến đối tượng học sinh, tình hình học tập của nhà trường.

-Không nhất thiết phải ra đề kiểm tra, đề thi có đầy đủ ba cấp độ đánh giá mới là đổi mới.

-Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh là một hoạt động không thể thiếu trong giáo dục.Vấn đề ở đây là giáo viên là giáo viên kiểm tra học sinh bằng cách nào để đạt hiệu quả cao nhất.



V.KẾT LUẬN.

Trong yêu cầu chung của chương trình giáodục, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh là khâu bắt buộc phải có, kiểm tra đành giá học sinh có rất nhiều phương pháp, hình thức nhưng ,theo tôi thì việc đổi mới phương pháp đánh giá qua hình thức , thiết lập xây dựng ma trận đề kiểm tra là khâu rất quan trọng, nó giúp giáo viên bao quát được kiến thức, phân loại đươc học sinh từ đó có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh khá, giỏi.Tuy nhiên việc ra đề qua hình thức xây trận ma trận đề kiểm tra cũng tốn không ít thời gian, đòi hỏi người giáo viên phải nghiên cứu tìm hiểu kĩ trước khi ra đề, nó đòi hỏi sự tỉ mĩ, chi tiết…

Nếu người giáo viên biết lựa chọn các phương pháp ra đề kiểm tra phù hợp với đối tượng học sinh,thì chắc cắn kết qả mang lại sẽ cao.

VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên về biên soạn đề kiểm tra, xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập môn lịch sử cấp trung học phổ thông-Hà nội-2011.

2.Sách giáo khoa lịch sử lớp 12-Phan Ngọc Liên (tổng chủ biên), Vũ Ngọc Anh- Đỗ Thanh Bình-Lê Mậu Hãn- Nguyễn Quốc Hùng- Bùi Tuyết Hương- Nguyễn Đình Lễ- Lê Văn Quan- Nguyễn Sĩ Quế.

3.Sách giáo khoa lịch sử 11 Phan Ngọc Liên( tổng chủ biên kiêm chủ biên) Nguyễn Ngoc Cơ (đồng chủ biên) Nguyễn Anh Dũng-Trịnh Đình Tùng-Trần Thị Vinh.

4.Sách giáo khoa lịch sử lớp 10 Phan Ngọc Liên (Tổng chủ biên), Lương Ninh – Trương Hữu Quýnh (Chủ biên), Đinh Ngọc Bảo – Nguyễn Hồng Liên – Nguyễn Cảnh Minh – Nguyễn Đình Vỳ.

5.Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng môn lịch sử lớp 10-Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.

6.Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiế thức kỹ năng môn lịch sử lớp 12-Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.

7.Bộ đề kiểm tra tra trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 10-Trương Ngọc Thơi.

Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn Trị An, ngày 10 tháng 1 năm 2012

Người viết

Nguyễn Thị Hương

Phan Thị Đoan Trang

Phụ lục
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.

II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI

1.Thuận lợi

2. Khó khăn

3. Số liệu thống kế



III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

1. Cơ sở lí luận

2.Một số phương pháp phổ biến trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.

3.Một số chú ý trong kiểm tra đánh giá khi xây dựng hệ thống câu hỏi.

4.Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra.

5.Một số đề kiểm tra được xây dựng qua hình thức ma trận đề kiểm tra (dành cho hình thức tự luận)



IV. IV.KẾT QỦA ĐẠT ĐƯỢC VÀ KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ SÁNG KIẾN.

V. KẾT LUẬN

VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO


Phan Thị Đoan Trang Trang


tải về 251.74 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương