PHỤ LỤC B
(Bắt buộc)
HỆ THỐNG NHẬN DẠNG MÁY PHÁT TỰ ĐỘNG (ATIS)
B.1 Mô tả hệ thống
Hệ thống nhận dạng máy phát tự động là một hệ thống đồng bộ sử dụng mã tách lỗi đơn vị 10. Hệ thống với các phần tương ứng dựa trên Khuyến nghị ITU-R M.493.
B.1.1 Tổng quan
Tiện ích ATIS sẽ tạo ra tín hiệu nhận dạng tự động.
Phải phát tín hiệu ATIS tại mỗi thời điểm kết thúc truyền dẫn. Trong trường hợp truyền dẫn liên tục, tín hiệu ATIS phải được phát đi tối thiểu 5 phút một lần. Thời điểm kết thúc truyền dẫn được xác định khi ngắt công tắt Nhấn để Nói của thiết bị.
Phải phát được tín hiệu ATIS trên tất cả các kênh hiện có khi lắp đặt điện thoại vô tuyến VHF.
Nếu thiết bị điện thoại vô tuyến VHF có tiện ích DSC tuân thủ theo Khuyến nghị ITU-R M.493, thì cấm tín hiệu ATIS khi thực hiện cuộc gọi DSC.
Nếu điện thoại vô tuyến VHF có tiện ích truyền số liệu và giao thức số liệu có các thông tin nhận dạng trạm phát thì không cần phát tín hiệu ATIS. Trong các điều kiện thích hợp tín hiệu ATIS phải được phát đi theo chu kỳ.
B.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật
Tiện ích ATIS phải không được gây ảnh hưởng đến thiết bị thông tin và dẫn đường khác. Trong khi đang truyền tín hiệu ATIS:
- Phải duy trì công suất ra RF của máy phát tại giá trị danh định;
- Bất kỳ đầu vào điều chế âm tần nào khác đều tự động bị cấm.
Người vận hành không được ngắt hoặc thay đổi việc lập trình tiện ích ATIS.
Hệ thống nhận dạng là một hệ thống đồng bộ sử dụng mã tách lỗi đơn vị 10 như trong bảng B.1.
Bảy bit đầu tiên của mã đơn vị 10 là các bit thông tin. Các bit 8, 9, 10 ở dạng số nhị phận chỉ thị số lượng của các phần tử B có trong 7 bit thông tin, phần tử Y là số nhị phân 1 và phần tử B là số nhị phân 0.
Ví dụ, chuỗi BYY cho các bit 8, 9, và 10 chỉ ra 3(0x4+1x2+1x1) các phần tử B trong chuỗi 7 bit thông tin tương ứng; một chuỗi YYB chỉ ra 6(4x1+1x2+0x1) các phần tử B trong chuỗi 7 bit thông tin. Thứ tự truyền dẫn các bit thông tin là truyền các bit thấp trước, nhưng với các bit kiểm tra thì truyền các bit cao trước.
B.1.3 Yêu cầu về tín hiệu
Chuỗi tín hiệu ATIS phát đi phải là tín hiệu tần số âm tần được điều chế pha (điều chế tần số với mức nén trước 6 dB/oct).
Điều chế sóng mang phụ phải có:
- Dịch tần số trong khoảng 1300 Hz và 2100 Hz;
- Tần số sóng mang phụ là 1700 Hz;
- Tốc độ điều chế 1200 baud;
- Chỉ số điều chế 1,0.
Mã tách lỗi đơn vị 10 thể hiện các ký tự từ 00 đến 127, như trong bảng B.1.
Các ký tự từ 00 đến 99 được dùng để mã hóa các số thập phân.
Tần số cao tương ứng với trạng thái B, tần số thấp tương ứng với trạng thái Y của các phần tử tín hiệu.
B.1.4 Dạng của một chuỗi tín hiệu ATIS
Tín hiệu ATIS có dạng như trong hình B.1 dưới đây:
Mẫu điểm
|
Chuỗi định pha
|
Xác định dạng
|
Tự nhận dạng
|
Kết thúc chuỗi
|
Ký tự kiểm tra lỗi
|
Chú ý: Có thể bỏ qua.
Hình B.1: Dạng của chuỗi tín hiệu ATIS
Thành phần của ATIS và chuỗi tín hiệu được cho trong hình vẽ B.2 và B.3 dưới đây.
Mẫu điểm
|
Định pha
|
A) Xác định dạng
|
B) Nhận dạng
|
C) Kết thúc chuỗi
|
D) Kiểm tra lỗi
|
20 bit
|
6 DX (125)
8 RX (111 104)
|
2 ký tự nhận dạng
(2 lần)
|
5 ký tự
(2 lần)
|
3 DX (127)
1 RX (127)
|
1 ký tự
(2 lần)
|
Chú ý: Có thể bỏ qua.
Hình B.2: Thành phần của ATIS
RX/DX : chuỗi định pha
A : xác định khuôn dạng
B : nhận dạng
C : kết thúc chuỗi
D : ký tự kiểm tra lỗi
Chú ý: Có thể bỏ qua.
Hình B.3: Chuỗi truyền dẫn
B.1.5 Mẫu điểm (dot pattern)
Để đưa ra các điều kiện thích hợp cho việc đồng bộ bit sớm hơn, một mẫu điểm được phát trước chuỗi định pha (có nghĩa là chuỗi bit B-Y thay thế tương đương), mẫu điểm này có chiều dài khoảng 20 bit.
B.1.6 Định pha
Chuỗi định pha cung cấp thông tin đến máy thu cho phép định pha bit chính xác và xác định được vị trí của các tín hiệu trong một chuỗi tín hiệu ATIS.
Việc đồng bộ ký tự có được bằng cách xác định ký tự chứ không phải bằng cách xác định thay đổi trong mẫu điểm để giảm sự đồng bộ sai do các lỗi bit trong mẫu điểm.
Chuỗi định pha gồm các tín hiệu đã biết tại các vị trí DX và RX được phát đi lần lượt.
Tín hiệu định pha tại vị trí DX là ký tự 125 trong bảng B.1.
Tín hiệu định pha tại vị trí RX xác định bắt đầu của chuỗi thông tin (nghĩa là xác định khuôn dạng) và gồm có các tín hiệu cho các ký tự 111, 110, 109, 108, 107, 106, 105 và 104 trong bảng B.1.
B.1.7 Xác định khuôn dạng
Tín hiệu xác định khuôn dạng được phát đi hai lần ở cả hai vị trí RX và DX (xem hình B.3) và phải gồm ký tự 121.
B.1.8 Nhận dạng
Dấu hiệu cuộc gọi của trạm phải được chuyển đổi phù hợp với mục B.1.11.
B.1.9 Kết thúc chuỗi
Ký tự kết thúc chuỗi 128 được truyền đi 3 lần tại vị trí DX và một lần tại vị trí RX (xem hình B.3).
B.1.10 Ký tự kiểm tra lỗi
Ký tự kiểm tra lỗi là ký tự được phát đi sau cùng và nó được dùng để kiểm tra toàn bộ chuỗi, tìm kiếm các lỗi không được phát hiện bằng mã tách lỗi đơn vị 10 và sử dụng sự phân tập thời gian.
Bảy bit thông tin của tín hiệu kiểm tra lỗi phải bằng với bit thấp nhất của tổng module-2 các bít tương ứng của tất cả các ký tự thông tin. Các tín hiệu định pha không được xem là các ký tự thông tin. Ký tự kiểm tra lỗi có chể được phát đi tại các vị trí DX hoặc RX (xem phụ lục C).
B.1.11 Chuyển đổi dấu hiệu cuộc gọi thành MID
Phải sử dụng thủ tục sau đây để chuyển đổi dấu hiệu cuộc gọi.
Mã 10-digit có dạng như sau:
Z MID X1 X2 X3 X4 X5 X6
Với:
Z : thể hiện số 9;
MID: thể hiện các số nhận dạng hàng hải cho mỗi quốc gia, xem phụ lục 43 của “Thể lệ vô tuyến điện quốc tế”;
X1 X6: thể hiện các số cuộc gọi được chuyển đổi;
Giá trị của các số từ X1 X6 như sau:
X3 X6: gồm số của cuộc gọi;
X1 X2: gồm một số thể hiện chữ cái thứ hai của dấu hiệu cuộc gọi, với 01 thể hiện chữ A, 02 thể hiện chữ B...
Chữ cái đầu tiên của dấu hiệu cuộc gọi, để chỉ mã quốc gia, tuân thủ theo MID.
Ví dụ về sự chuyển đổi được cho trong phụ lục C.
Bảng B.1: Mã tách lỗi đơn vị 10
Số ký tự
|
Tín hiệu và vị trí bit
12345678910
|
Số ký tự
|
Tín hiệu và vị trí bit
12345678910
|
Số ký tự
|
Tín hiệu và vị trí bit
12345678910
|
00
|
BBBBBBBYYY
|
43
|
YYBYBYBBYY
|
86
|
BYYBYBYBYY
|
01
|
YBBBBBBYYB
|
44
|
BBYYBYBYBB
|
87
|
YYYBYBYBYB
|
02
|
BYBBBBBYYB
|
45
|
YBYYBYBBYY
|
88
|
BBBYYBYYBB
|
03
|
YYBBBBBYBY
|
46
|
BYYYBYBBYY
|
89
|
YBBYYBYBYY
|
04
|
BBYBBBBYYB
|
47
|
YYYYBYBBYB
|
90
|
BYBYYBYBYY
|
05
|
YBYBBBBYBY
|
48
|
BBBBYYBYBY
|
91
|
YYBYYBYBYB
|
06
|
BYYBBBBYBY
|
49
|
YBBBYYBYBB
|
92
|
BBYYYBYBYY
|
07
|
YYYBBBBYBB
|
50
|
BYBBYYBYBB
|
93
|
YBYYYBYBYB
|
08
|
BBBYBBBYYB
|
51
|
YYBBYYBBYY
|
94
|
BYYYYBYBYB
|
09
|
YBBYBBBYBY
|
52
|
BBYBYYBYBB
|
95
|
YYYYYBYBBY
|
10
|
BYBYBBBYBY
|
53
|
YBYBYYBBYY
|
96
|
BBBBBYYYBY
|
11
|
YYBYBBBYBB
|
54
|
BYYBYYBBYY
|
97
|
YBBBBYYYBB
|
12
|
BBYYBBBYBY
|
55
|
YYYBYYBBYB
|
98
|
BYBBBYYYBB
|
13
|
YBYYBBBYBB
|
56
|
BBBYYYBYBB
|
99
|
YYBBBYYBYY
|
14
|
BYYYBBBYBB
|
57
|
YBBYYYBBYY
|
100
|
BBYBBYYYBB
|
15
|
YYYYBBBBYY
|
58
|
BYBYYYBBYY
|
101
|
YBYBBYYBYY
|
16
|
BBBBYBBYYB
|
59
|
YYBYYYBBYB
|
102
|
BYYBBYYBYY
|
17
|
YBBBYBBYBY
|
60
|
BBYYYYBBYY
|
103
|
YYYBBYYBYB
|
18
|
BYBBYBBYBY
|
61
|
YBYYYYBBYB
|
104
|
BBBYBYYYBB
|
19
|
YYBBYBBYBB
|
62
|
BYYYYYBBYB
|
105
|
YBBYBYYBYY
|
20
|
BBYBYBBYBY
|
63
|
YYYYYYBBBY
|
106
|
BYBYBYYBYY
|
21
|
YBYBYBBYBB
|
64
|
BBBBBBYYYB
|
107
|
YYBYBYYBYB
|
22
|
BYYBYBBYBB
|
65
|
YBBBBBYYBY
|
108
|
BBYYBYYBYY
|
23
|
YYYBYBBBYY
|
66
|
BYBBBBYYBY
|
109
|
YBYYBYYBYB
|
24
|
BBBYYBBYBY
|
67
|
YYBBBBYYBB
|
110
|
BYYYBYYBYB
|
25
|
YBBYYBBYBB
|
68
|
BBYBBBYYBY
|
111
|
YYYYBYYBBY
|
26
|
BYBYYBBYBB
|
69
|
YBYBBBYYBB
|
112
|
BBBBYYYYBB
|
27
|
YYBYYBBBYY
|
70
|
BYYBBBYYBB
|
113
|
YBBBYYYBYY
|
28
|
BBYYYBBYBB
|
71
|
YYYBBBYBYY
|
114
|
BYBBYYYBYY
|
29
|
YBYYYBBBYY
|
72
|
BBBYBBYYBY
|
115
|
YYBBYYYBYB
|
30
|
BYYYYBBBYY
|
73
|
YBBYBBYYBB
|
116
|
BBYBYYYBYY
|
31
|
YYYYYBBBYB
|
74
|
BYBYBBYYBB
|
117
|
YBYBYYYBYB
|
32
|
BBBBBYBYYB
|
75
|
YYBYBBYBYY
|
118
|
BYYBYYYBYB
|
33
|
YBBBBYBYBY
|
76
|
BBYYBBYYBB
|
119
|
YYYBYYYBBY
|
34
|
BYBBBYBYBY
|
77
|
YBYYBBYBYY
|
120
|
BBBYYYYBYY
|
35
|
YYBBBYBYBB
|
78
|
BYYYBBYBYY
|
121
|
YBBYYYYBYB
|
36
|
BBYBBYBYBY
|
79
|
YYYYBBYBYB
|
122
|
BYBYYYYBYB
|
37
|
YBYBBYBYBB
|
80
|
BBBBYBYYBY
|
123
|
YYBYYYYBBY
|
38
|
BYYBBYBYBB
|
81
|
YBBBYBYYBB
|
124
|
BBYYYYYBYB
|
39
|
YYYBBYBBYY
|
82
|
BYBBYBYYBB
|
125
|
YBYYYYYBBY
|
40
|
BBBYBYBYBY
|
83
|
YYBBYBYBYY
|
126
|
BYYYYYYBBY
|
41
|
YBBYBYBYBB
|
84
|
BBYBYBYYBB
|
127
|
YYYYYYYBBB
|
42
|
BYBYBYBYBB
|
85
|
YBYBYBYBYY
|
|
|
B = 0 thứ tự của truyền dẫn bit: bit 1 đầu tiên
Y = 1
|
B.2 Bộ mã hóa ATIS
B.2.1 Các tín hiệu được tạo ra bên trong
Đối với phép đo kiểm sự phù hợp và bảo dưỡng, thiết bị phải có các tiện ích, người vận hành không thể tiếp cận, để tạo ra một tín hiệu Y hoặc B liên tục và một mẫu điểm. Thiết bị phải có khả năng tạo ra sự lựa chọn hoặc tín hiệu B liên tục hoặc một tín hiệu Y liên tục.
B.2.2 Sai số tần số (tín hiệu đã giải điều chế)
B.2.2.1 Định nghĩa
Sai số tần số cho trạng thái B và Y là sự chênh lệch giữa tần số đo được từ bộ giải điều chế và các giá trị danh định.
B.2.2.2 Phương pháp đo
Nối máy phát với ăng ten giả theo mục 6.4 và với một bộ giải điều chế FM phù hợp.
Đặt thiết bị phát trạng thái B hoặc Y liên tục.
Thực hiện phép đo tại đầu ra giải điều chế, cho cả hai trạng thái B và Y.
Thực hiện phép đo trong các điều kiện đo kiểm bình thường (xem mục 5.3 và tới hạn (áp dụng đồng thời các mục 5.4.1 và 5.4.2).
B.2.2.3 Yêu cầu
Tần số đo được từ bộ giải điều chế tại bất kỳ thời điểm nào cho trạng thái B phải nằm trong khoảng 1300 Hz ± 10 Hz và cho trạng thái Y là 2100 Hz ± 10 Hz.
B.2.3 Chỉ số điều chế
B.2.3.1 Định nghĩa
Chỉ số điều chế là tỷ số giữa độ lệch tần và tần số của tín hiệu điều chế.
Độ lệch tần là sự chênh lệch giữa tần số tức thời của tín hiệu RF được điều chế và tần số sóng mang.
B.2.3.2 Phương pháp đo
Đặt thiết bị phát tín hiệu B và sau đó là tín hiệu Y liên tục. Đo độ lệch tần số.
B.2.3.3 Yêu cầu
Chỉ số điều chế phải là 1,0 ± 10%.
B.2.4 Tốc độ điều chế
B.2.4.1 Định nghĩa
Tốc độ điều chế là tốc độ của luồng bit được đo bằng bit trên giây.
B.2.4.2 Phương pháp đo
Đặt thiết bị phát một mẫu điểm liên tục.
Nối đầu ra RF của thiết bị với một bộ giải điều chế FM tuyến tính. Đầu ra của bộ giải điều chế được giới hạn độ rộng băng tần bằng một bộ lọc băng thấp với tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave.
Đo tần số ở đầu ra.
B.2.4.3 Yêu cầu
Tần số phải bằng 600 Hz ± 60 ppm (phần triệu) tương ứng với tốc độ điều chế là 1200 baud.
B.2.5 Kiểm tra khuôn dạng ATIS
Phải phân tích tín hiệu ATIS với thiết bị đã hiệu chỉnh để xác định cấu hình chính xác của dạng tín hiệu (xem mục B.1.4), tính cả sự phân tập thời gian.
Giao thức ATIS được giải mã phải được chỉ ra trong báo cáo đo kiểm.
PHỤ LỤC C
(Bắt buộc)
CHUYỂN ĐỔI MỘT DẤU HIỆU CUỘC GỌI VÔ TUYẾN THÀNH MỘT NHẬN DẠNG ATIS
Ví dụ:
call sign = PC 8075
Mã nhận dạng tàu (ID) phải có dạng như sau:
Z MID XX 8 0 7 5
Z: luôn là 9
MID: cho Netherlands 244
XX: C = 03
Ví dụ về một tin báo ATIS:
DX
|
125
|
125
|
125
|
125
|
125
|
125
|
121
|
*121
|
92
|
44
|
03
|
RX
|
111
|
110
|
109
|
108
|
107
|
106
|
105
|
104
|
121
|
121
|
92
|
DX
|
80
|
75
|
127*
|
ECC
|
127
|
127
|
|
|
|
|
|
RX
|
44
|
03
|
80
|
75
|
127
|
ECC
|
|
|
|
|
|
(*Bắt đầu/dừng tính toán mã sửa lỗi (ECC))
Việc tính toán ECC:
- Chỉ có các ký tự thông tin DX + một khuôn dạng và một kết thúc của chuỗi ký tự được sử dụng để tính ECC.
Ví dụ:
121 YBBYYYY
92 BBYYYBY
44BBYYBYB
03YYBBBBB
80BBBBYBY
75YYBYBBY
127 YYYYYYY
-------------- + cực tính dọc chẵn
BYYYBYY(BYB) = 110.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |