1. QUY ĐỊNH CHUNG 8
1. Qui định chung 8
1.1. Phạm vi điều chỉnh 8
Qui chuẩn này là cơ sở để Cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện việc quản lý chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc theo phân cấp số đồng bộ (SDH) do các doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng như được định nghĩa tại mục 3.1 cung cấp theo các quy định về quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông. 8
Qui chuẩn này là cơ sở cho doanh nghiệp đánh giá chất lượng kênh thuê riêng SDH . 8
Qui chuẩn này là sở cứ cho các yêu cầu về chất lượng trong việc kết nối kênh thuê riêng SDH trước khi đưa vào khai thác và sử dụng. 8
1.2. Đối tượng áp dụng 8
Qui chuẩn này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp đo cho kết nối kênh thuê riêng hai chiều và đối xứng của các công tennơ ảo VC, tức là các VC-4, VC-3, VC-2 và VC-12. 9
Kết nối được xác định hiện hữu thông qua các giao diện tại các điểm kết cuối mạng (NTP) và bao gồm bất cứ thiết bị nào cung cấp NTP. Cùng với tiêu chuẩn TCN 68-173:1998 và TCN 68-175:1998 xác định điểm giao diện mạng và đầu cuối, qui chuẩn này đưa ra các yêu cầu dịch vụ kênh thuê riêng cung cấp cho khách hàng 9
Qui chuẩn này áp dụng cho các kênh thuê riêng, bao gồm cả một phần kênh thuê riêng, mà khi thiết lập hay giải phóng nó không yêu cầu có bất cứ trao đổi giao thức nào hay có sự cân thiệp nào khác tại NTP. 9
Qui chuẩn này bao gồm cả các phép đo kiểm tuân thủ theo các yêu cầu kênh thuê riêng. Qui chuẩn này không bao gồm chi tiết liên quan đến thực hiện đo kiểm. 9
1.3.. Tài liệu viện dẫn 9
1.4. Giải thích từ ngữ 10
b1.5. Ký hiệu 11
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬTYêu cầu kỹ thuật 14
2.1. Quy định chung cho các kết nối kênh thuê riêng VC-4, VC-3, VC-2 và VC-12 14
2.1.1. Dung sai định thời của Công ten nơ ảo 14
2.1.2. Trễ truyền 15
2.1.3. Rung pha 15
2.1.4. Đặc tính lỗi 15
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật cho kết nối kênh thuê riêng VC-4 15
2.2.1. Khả năng truyền tải thông tin 15
2.2.2. Đặc tính lỗi 16
2.3. Các yêu cầu kỹ thuật cho kết nối kênh thuê riêng VC-3 16
2.3.1. Khả năng truyền tải thông tin 16
2.3.2. Đặc tính lỗi 17
2.4. Các yêu cầu kỹ thuật cho kết nối kênh thuê riêng VC-2 17
2.4.1. Khả năng truyền tải thông tin 17
2.4.2. Đặc tính lỗi 18
2.5. Các yêu cầu kỹ thuật cho kết nối kênh thuê riêng VC-12 19
2.5.1. Khả năng truyền tải thông tin 19
2.5.2. Đặc tính lỗi 20
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂMhương pháp đo kiểm 21
3.1. Giới thiệu chung 21
3.1.1. Kết nối thiết bị 21
3.2. Phương pháp đo 21
3.2.1. Dung sai định thời, khả năng truyền tải và tính đối xứng của kênh thuê riêng 21
3.2.2. Trễ 23
3.2.3. Phát tín hiệu chỉ thị cảnh báo (AIS) 23
3.2.4. Đặc tính lỗi 24
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝui định về quản lý 26
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 27
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 27
Phụ lục A (Qui định): Phương pháp đo kiểm 28
A.1 Giới thiệu chung 28
Phụ lục này mô tả các nguyên tắc đo để xác định mức độ đáp ứng của kênh kết nối đối với các yêu cầu nêu trong qui chuẩn. Phụ lục này không chỉ ra các trường hợp cụ thể nào các bài đo cần được thực hiện 28
Phụ lục này không quy định chi tiết đến việc thực hiện các phép đo kiểm cũng như chi tiết về độ chính xác của thiết bị đo và sai số kỹ thuật của máy đo. Các giá trị về độ chính xác và dung sai này khi được chỉ rõ theo cách không liên quan đến phương pháp thực hiện đo kiểm và phải nằm trong giới hạn cho phép 28
Các cấu hình đo kiểm cho ở trên không nói về việc thao tác thiết bị đo hoặc sắp xếp quá trình đo hay việc sử dụng các thiết bị đo cụ thể. Tuy nhiên, bất kỳ một cấu hình đo cụ thể nào được sử dụng sẽ chỉ rõ các điều kiện đo trong mục “Trạng thái kênh thuê riêng”, “kích thích” và “giám sát” cho từng phép đo đơn lẻ. 28
Thiết bị đo là một hay nhiều máy đo phải có khả năng tạo tín hiệu kích thích và khả năng giám sát tín hiệu thu được từ giao diện mạng lưới. 28
A.1.1 Kết nối thiết bị 28
Việc đo kiểm sẽ được thực hiện tại điểm kết cuối mạng (NTP) xác định, phù hợp với các yêu cầu quy định trong Qui chuẩn này. 28
A.2 Phương pháp đo 28
Một lần đo có thể đo được nhiều thông số. Phạm vi của mỗi phép đo được xác định trong phần “Mục đích” 28
A.2.1 Dung sai định thời, khả năng truyền tải và tính đối xứng của kênh thuê riêng 28
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về định thời của kênh thuê riêng VC ( mục 2.1.1), Rung pha (mục 2.1.3), Khả năng truyền tải thông tin và Tính đối xứng (mục 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1 và 2.5.1). 28
Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê riêng như trong hình A.1. Kênh thuê riêng nên được được đấu vòng đầu xa bằng một thiết bị đo. 28
Chú ý: Đấu vòng vật lý có thể được sử dụng trong trường hợp kênh thuê riêng sử dụng cùng khe thời gian cho cả phía phát (TX) và thu (RX) 29
Hình A.1 Cấu hình đo Dung sai định thời, Rung pha, Khả năng truyền tin và Tính đối xứng 29
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng. 29
Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC tại khe thời gian xác định, với tải có cấu trúc tín hiệu thử 1,3, hoặc 4 (TSSx) như trong tiêu chuẩn EN 300 417-4-1 [3]. Các lớp chủ ( Server) phải tuân thủ các yêu cầu trong chuẩn TCN 68-173:1998 [10] và mục 3.5 TCN 68-175:1998 [11] . Tín hiệu thử ( lớp đoạn và lớp luồng) phải đặt được tại: 29
- Tần số danh định và Rung pha đầu vào cực đại , 29
- Tần số danh định +4,6ppm và Rung pha đầu vào cực đại, 29
- tần số danh định - 4,6ppm và rung pha đầu vào cực đại 29
( Tần số danh định được tham chiếu chuẩn tới tần số UTC) 29
Giám sát: Luồng VC tại đầu ra của kênh thuê riêng . 30
Kết quả: Trong thời gian liên tục ít nhất 1 giây, không được có sự thay đổi về nội dung nhị phân của VC ngoại trừ các byte N1/N2 và BIP-8/BIP-2. Không được có lỗi khối nào được cảnh báo bởi cơ chế tính chẵn lẽ luân phiên theo bit (BIP). 30
A.2.2 Trễ 31
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về trễ truyền dẫn một chiều như đã quy định trong phần 2.1.2. 31
Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê riêng như trong hình A.2. Kênh thuê riêng nên được được đấu vòng đầu xa bằng một thiết bị đo. 31
Hình A.2 Cấu hình đo trễ 31
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng. 31
Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC với mẫu bit đặc biệt, có chu kỳ lặp lại lớn hơn trễ vòng đưa vào một khe thời gian xác định. Các lớp chủ ( Server) phải tuân thủ các yêu cầu trong chuẩn TCN 68-173:1998 [10] và mục 3.5 TCN 68-175:1998 [11]. 31
Giám sát: Trễ vòng giữa phát và thu của mẫu bít đặc biệt. 31
Kết quả: Trễ vòng sau khi đã trừ trễ tại thiết bị đo đấu vòng phải nhỏ hơn hoặc bằng hai lần độ trễ quy định trong mục 2.1.2. 32
Chú ý: Phép đo này giả định là cả hai hướng phát và thu cùng định tuyến trên một đường truyền. Trên thực tế không thực hiện phép đo trễ truyền dẫn theo từng hướng riêng biệt. 32
A.2.3 Phát tín hiệu chỉ thị cảnh báo (AIS) 32
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về phát tín hiệu AIS như đã quy định trong phần 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1 và 2.5.1. 32
Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với cả 2 đầu của kênh thuê riêng ( xem hình A.3). Mỗi hướng nên được đo kiểm độc lập. 32
32
Chú ý: Có thể sử dụng cấu hình đo như hình A.1. 32
Hình A.3 Cấu hình đo kiểm phát AIS và lỗi . 32
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng. 32
Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC với tải TSSx như chuẩn EN 300 417-4-1 [3] đưa vào một khe thời gian xác định. Các lớp chủ ( Server) phải tuân thủ các yêu cầu trong chuẩn EN 301 165 [4]. Thiết bị đo tạo ra các chuỗi sự kiện sai hỏng sau: Mất tín hiệu (LOS), Mất khung( LOF), AU4-AIS và Mất con trỏ AU4 (LOP). Ngoài ra, đối với luồng VC bậc thấp hơn các chuỗi sự kiện sai hỏng sau cũng được phát: Không tương hợp về bộ nhận dạng vết của VC-4 (TIM), Không tương hợp tải VC-4 (PLM) và Mất đa khung(LOM) ( chỉ đối với VC-2 và VC-12). 33
Giám sát: Đơn vị giám sát (The Administrative Unit (AU)/ đơn vị nhánh Tributary Unit (TU) của VC. 33
Kết quả: Đối với kết nối VC-4, tín hiệu AU4-AIS phải có khi phát hiện có một sai hỏng. Khi không còn sai hỏng, thì tín hiệu AU4-AIS phải được thay bằng tín hiệu bình thường. Đối với các kết nối VC bậc thấp, tín hiệu TU-AIS phải có khi phát hiện có một sai hỏng. Khi không còn sai hỏng, tin hiệu TU-AIS phải được thay bằng tín hiệu bình thường. 33
A.2.4 Đặc tính Lỗi 33
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về lỗi như đã quy định trong mục 2.2.2, 2.3.2, 2.4.2 và 2.5.2. 33
Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với cả 2 đầu của kênh thuê riêng ( xem hình A.4). Mỗi hướng nên được đo kiểm độc lập. 33
33
Hình A.4: Cấu hình đo đặc tính lỗi 34
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng. 34
Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC với tải TSSx như trong chuẩn EN 300 417-4-1 [3] vào khe thời gian xác định. Các lớp chủ ( Server) phải tuân thủ các yêu cầu trong chuẩn TCN 68-173:1998 [10] và mục 3.5 TCN 68-175:1998 [11]. Tín hiệu thử ( lớp đoạn và lớp luồng) phải có định thời trong dải tần số danh định đặt ± 4,6 ppm. ( Tần số danh định được tham chiếu chuẩn tới tần số UTC). 34
34
Giám sát: a) Số giây lỗi ; 34
b) Số giây lỗi nghiêm trọng; 34
c) Số lỗi khối nền. 34
Kết quả: Khi giám sát kênh thuê riêng đang hoạt động hoặc giám sát kênh đã được ngắt ra để thực hiện đo kiểm, thì số giây lỗi, số giây lỗi nghiêm trọng và số lỗi khối nền phải nhỏ hơn mức chỉ tiêu qui định trong mục 2.2.2, 2.3.2, 2.4.2 và 2.5.2. 34
Chú ý: Nếu các yêu cầu phù hợp ngay trong lần đo liên tục 24 giờ thứ nhất , thì không cần thiết đo tiếp cho lần đo thứ hai 24 giờ sau 34
Phụ lục AB 35
B.A.1. Giới thiệu 35
B.A.2. Các kết nối chuẩn 35
B.A.3. Chỉ tiêu lỗi 36
B.A.4. Lỗi dài hạn 38
B.A.5. Giá trị chỉ tiêu lỗi 38
Phụ lục BC 41
C.B.1. Giải thích về phát hiện sai hỏng và các hoạt động bảo trì 41
C.B.2. Cách sử lýxử lý các sai hỏng dọc theo kết nối kênh thuê riêng hoặc tại giao diện kênh thuê riêng 41
Phụ lục CD 45
Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 4:2010/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 164 v1.1.1 (1999-05) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
UY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG KÊNH THUÊ RIÊNG SDH TỐC ĐỘ 155 MBIT/S VÀ 622 MBIT/S
ational technical regulation on quality of 155 Mbit/s and 622 Mbit/s SDH leased lines