BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 172.4 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích172.4 Kb.
#6527

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG


Số: 36/2006/QĐ-BBCVT


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2006


QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


Ban hành định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông



BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 201/CP ngày 26/5/1981 của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.

Điều 2. Định mức này làm cơ sở cho việc lập đơn giá, dự toán, thực hiện thẩm tra, thanh quyết toán các công việc đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, Internet, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.




BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Đỗ Trung Tá



ĐỊNH MỨC ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VIỄN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BBCVT

ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông)




Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông là định mức Kinh tế - Kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy đo để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.

Định mức được xây dựng dựa trên một hệ thống quy trình, quy phạm đo kiểm về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành và dựa trên thực tế công tác đo kiểm, trang thiết bị hiện có của các đơn vị đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Định mức này áp dụng cho việc đo kiểm chất lượng các sản phẩm viễn thông, bao gồm:

- Máy điện thoại di động.

- Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự.

- Thiết bị điện thoại không dây.

- Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhập cơ sở.

- Thiết bị thu phát vô tuyến.

- Tổng đài PABX.

- Dây thuê bao.

- Cáp kim loại.

Mọi tổ chức, đơn vị thực hiện đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông phục vụ cho chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn được áp dụng định mức này.

II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Định mức này áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước, làm cơ sở để: lập đơn giá đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông; thẩm tra, xét duyệt và thanh quyết toán công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.

Định mức được xây dựng trên cơ sở phương pháp đo có khối lượng công việc tối thiểu được quy định trong các Tiêu chuẩn ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông. Trường hợp những loại công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực thi khác với những quy định trong định mức này thì lập định mức bổ sung, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Định mức này chưa bao gồm công di chuyển người, thiết bị (bằng ô tô, tàu hoả, máy bay...) và các hao phí phát sinh khác trong quá trình đo kiểm.



III. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC

1. Kết cấu

Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông gồm 8 mục:

- Mục 01.00 - Máy điện thoại di động.

- Mục 02.00 - Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự.

- Mục 03.00 - Thiết bị điện thoại không dây.

- Mục 04.00 - Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhập cơ sở.

- Mục 05.00 - Thiết bị thu phát vô tuyến.

- Mục 06.00 - Tổng đài PABX.

- Mục 07.00 - Dây thuê bao.

- Mục 08.00 - Cáp kim loại.



2. Quy tắc mã hoá

Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông được mã hoá bằng 04 chữ số:

- Hai chữ số đầu: chỉ số thứ tự danh mục sản phẩm.

- Hai chữ số sau: chỉ số định mức tương ứng với từng nhóm kích cỡ hoặc dung lượng của sản phẩm.



3. Các thành phần hao phí

3.1. Mức hao phí vật liệu

Là mức quy định về sử dụng vật liệu cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.



3.2. Mức hao phí lao động

Là số công lao động quy định để hoàn thành khối lượng công việc đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.



3.3. Mức hao phí máy đo

Là mức quy định số ca máy đo trực tiếp phục vụ công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.



Phần II

ĐỊNH MỨC ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VIỄN THÔNG

01.00 MÁY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Định mức được xây dựng dựa trên các Tiêu chuẩn ngành TCN 68-221: 2004: “Máy di động GSM (pha 2 và 2+)” và TCN 68-222: 2004: “Máy di động CDMA”.

Thành phần công việc:

- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.

- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.

- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.

- Kiểm tra chức năng điều khiển.

- Đo kiểm phần phát.

- Đo kiểm phần thu.

- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.

- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.

- Bàn giao sản phẩm.

Đơn vị tính: 1 máy điện thoại di động


Mã hiệu

Tên sản phẩm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

01.00

Máy điện thoại di động

Vật liệu







Giấy A4

ream

0,2

Bút

cái

1,0

Nhân công







Kỹ sư 4,0/9

công

4,5

Kỹ sư 6,0/9

công

1,5

Máy







Máy đo điện thoại di động

ca

3,5

Máy tính xách tay chuyên dụng

ca

1,0

Máy in chuyên dụng

ca

1,0




01

02.00 THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG QUA GIAO DIỆN TƯƠNG TỰ

Định mức được xây dựng dựa trên các Tiêu chuẩn ngành TCN 68-188: 2000: “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự - Yêu cầu kỹ thuật chung”.

Thành phần công việc:

- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.

- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.

- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.

- Đo tín hiệu báo hiệu xung, báo hiệu đa tần, độ nhạy bộ nhận tín hiệu chuông...

- Đo kiểm các đặc tính điện (điện trở một chiều, trở kháng, đáp ứng xung, dòng một chiều, suy hao chuyển đổi dọc...).

- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.

- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.

- Bàn giao sản phẩm.




Đơn vị tính: 1 thiết bị đầu cuối kết nối mạng PSTN

Mã hiệu

Tên sản phẩm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

02.00

Thiết bị đầu cuối kết nối mạng PSTN qua giao diện tương tự

Vật liệu







Giấy A4

ream

0,15

Bút

cái

1,0

Nhân công







Kỹ sư 4,0/9

công

4,0

Kỹ sư 6,0/9

công

1,0

Máy







Máy đo thiết bị đầu cuối mạng PSTN

ca

1,0

Máy tính xách tay chuyên dụng

ca

1,5

Máy in chuyên dụng

ca

1,0




01

03.00 THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY

Định mức được xây dựng dựa trên các Tiêu chuẩn ngành TCN 68-143: 2003: “Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) – Yêu cầu kỹ thuật” và TCN 68-188: 2000: “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự - Yêu cầu kỹ thuật chung”.

Thành phần công việc:

- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.

- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.

- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.

- Đo kiểm phần giao diện với mạng PSTN.

- Đo kiểm phần giao diện vô tuyến.

- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.

- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.

- Bàn giao sản phẩm.



Đơn vị tính: 1 thiết bị điện thoại không dây

Mã hiệu

Tên sản phẩm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

03.00

Thiết bị điện thoại không dây

Vật liệu







Giấy A4

ream

0,15

Bút

cái

1,0

Nhân công







Kỹ sư 4,0/9

công

3,8

Kỹ sư 6,0/9

công

0,7

Máy







Máy đo thiết bị đầu cuối mạng PSTN

ca

0,7

Máy đo thiết bị đầu cuối vô tuyến

ca

0,65

Máy tính xách tay chuyên dụng

ca

0,5

Máy in chuyên dụng

ca

0,5




01

04.00 THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI MẠNG ISDN SỬ DỤNG TỐC ĐỘ TRUY NHẬP CƠ SỞ

Định mức được xây dựng dựa trên Tiêu chuẩn ngành TCN 68-189: 2000: “Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhập cơ sở BRA - Yêu cầu kỹ thuật chung”.

Thành phần công việc:

- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.

- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.

- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.

- Kiểm tra đặc tính dịch vụ, chế độ hoạt động, chức năng...

- Đo thủ tục báo hiệu, các đặc tính về điện.

- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.

- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.

- Bàn giao sản phẩm.


Đơn vị tính: 1 thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN

Mã hiệu

Tên sản phẩm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

04.00

Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhâp cơ sở

Vật liệu







Giấy A4

ream

0,15

Bút

cái

1,0

Nhân công







Kỹ sư 4,0/9

công

3,8

Kỹ sư 6,0/9

công

0,7

Máy







Máy đo thiết bị đầu cuối mạng ISDN

ca

1,0

Máy tính xách tay chuyên dụng

ca

1,5

Máy in chuyên dụng

ca

1,0




01

05.00 THIẾT BỊ THU PHÁT VÔ TUYẾN

Định mức được xây dựng dựa trên “Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện” kèm theo quyết định 478/2001/QĐ-TCBĐ của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Bưu điện.

Thành phần công việc:

- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.

- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.

- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.

- Đo kiểm phần thu.

- Đo kiểm phần phát.

- Đo kiểm phần điều chế.

- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.

- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.

- Bàn giao sản phẩm.

Đơn vị tính: 1 thiết bị thu phát vô tuyến


Mã hiệu

Tên sản phẩm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

05.00

Thiết bị thu phát vô tuyến

Vật liệu







Giấy A4

ream

0,2

Bút

cái

1,0

Nhân công







Kỹ sư 4,0/9

công

5,3

Kỹ sư 6,0/9

công

0,7

Máy







Máy đo thiết bị đầu cuối vô tuyến

ca

3,0

Máy tính xách tay chuyên dụng

ca

1,0

Máy in chuyên dụng

ca

1,0




01

06.00 TỔNG ĐÀI PABX

Định mức được xây dựng dựa trên các Tiêu chuẩn ngành TCN 68-136: 1995: “Tổng đài điện tử PABX - Yêu cầu kỹ thuật” và TCN 68-188: 2000: “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự - Yêu cầu kỹ thuật chung”.

Thành phần công việc:

- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.

- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.

- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.

- Kiểm tra chức năng tổng đài.

- Đo kiểm các chỉ tiêu truyền dẫn.

- Đo kiểm phần giao diện với mạng PSTN.

- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.

- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.



- Bàn giao sản phẩm.

Đơn vị tính: 1 tổng đài PABX

Mã hiệu

Tên sản phẩm

Thành phần

hao phí

Đơn vị

Số trung kế ra

< 32

32

300

600

1000

06.00

Tổng đài PABX

Vật liệu



















Giấy A4

ream

0,15

0,25

0,5

1,0

1,5

Bút

cái

1,0

2,0

2,0

3,0

4,0

Nhân công



















Kỹ sư 4,0/9

công

3,5

6,5

10,0

15,0

21,5

Kỹ sư 6,0/9

công

1,0

2,0

2,5

3,0

3,5

Máy



















Máy đo thiết bị đầu cuối mạng PSTN

ca

1,0

1,5

4,0

7,0

10,5

Máy tính xách tay chuyên dụng

ca

1,5

2,5

6,0

7,0

13,0

Máy in chuyên dụng

ca

1,0

1,5

5,0

7,0

12,0




01

02

03

04

05

07.00 DÂY THUÊ BAO

Định mức được xây dựng dựa trên Tiêu chuẩn ngành TCN 68-132: 1998: “Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - Yêu cầu kỹ thuật”.

Thành phần công việc:

- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.

- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.

- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và mẫu dây thuê bao cần đo.

- Đo các thông số điện trở dây dẫn, điện dung, điện trở cách điện, độ chịu điện áp cao.

- Đo các thông số suy hao truyền dẫn.

- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.

- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.

- Bàn giao sản phẩm.



Đơn vị tính: 1 mẫu dây thuê bao

Mã hiệu

Tên sản phẩm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

07.000

Dây thuê bao

Vật liệu







Giấy A4

ream

0,3

Bút

cái

1,0

Nhân công







Kỹ sư 4,0/9

công

3,8

Kỹ sư 6,0/9

công

0,7

Máy







Máy đo cáp kim loại và dây thuê bao

ca

1,5

Máy tính xách tay chuyên dụng

ca

2,0

Máy in chuyên dụng

ca

1,5




01


08.00 CÁP KIM LOẠI

Định mức được xây dựng dựa trên Tiêu chuẩn ngành TCN 68-132: 1998: “Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - Yêu cầu kỹ thuật”.

Thành phần công việc:

- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.



Lưu ý: độ dài mẫu cáp kim loại tối thiểu bằng độ dài tiêu chuẩn của cáp thành phẩm quy định tại Tiêu chuẩn ngành TCN 68-132: 1998.

- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.

- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và mẫu cáp cần đo.

- Đo các thông số điện trở dây dẫn, điện dung, điện trở cách điện, độ chịu điện áp cao.

- Đo các thông số suy hao truyền dẫn, suy hao xuyên âm đầu gần, suy hao xuyên âm đầu xa.

- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.

- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.

- Bàn giao sản phẩm.



Đơn vị tính: 1 mẫu cáp kim loại

Mã hiệu

Tên sản phẩm

Thành phần

hao phí

Đơn vị

Số đôi

< 50

50

200

600

1200

08.00

Cáp kim loại

Vật liệu



















Giấy A4

ream

0,5

1,0

1,5

2,0

2,5

Bút

cái

1,0

2,0

3,0

4,0

5,0

Xăng MOGAS 92

lít

1,0

2,0

3,0

4,0

5,0

Giẻ lau

kg

0,5

1,0

1,5

2,0

2,5

Nhân công



















Kỹ sư 4,0/9

công

5,5

11,5

15,0

19,5

24,0

Kỹ sư 6,0/9

công

1,0

1,5

3,0

3,5

4,0

Máy



















Máy đo cáp kim loại và dây thuê bao

ca

3,0

8,0

12,0

20,0

20,0

Máy tính xách tay chuyên dụng

ca

6,0

12,0

18,0

24,0

30,0

Máy in chuyên dụng

ca

1,5

3,5

5,0

9,0

11,0




01

02

03

04

05

Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông quy hoạch kênh tần số VÔ tuyếN ĐIỆn của việt nam cho các nghiệp vụ CỐ ĐỊnh và LƯU ĐỘng mặT ĐẤT

tải về 172.4 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương