BỘ thông tin và truyềN thông quy hoạch kênh tần số VÔ tuyếN ĐIỆn của việt nam cho các nghiệp vụ CỐ ĐỊnh và LƯU ĐỘng mặT ĐẤT



tải về 1.33 Mb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.33 Mb.
#16627
  1   2   3   4   5
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

QUY HOẠCH

KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM

CHO CÁC NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

(30 – 30 000 MHZ)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2009/TT-BTTTT
ngày 03 tháng 08 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)


Hà nội, 2009

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU


PHẦN THỨ NHẤT: ĐỊNH NGHĨA, MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI QUY HOẠCH

I. ĐỊNH NGHĨA

II. MỤC TIÊU

III. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG

IV. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

V. ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI QUY HOẠCH



PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG QUY HOẠCH KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM CHO CÁC NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT (30-30000 MHZ)

I. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ

II. PHÂN KÊNH CHO DẢI TẦN 30-1000MHZ

2.1 Các tham số tần số của quy hoạch kênh

2.2 Cấu trúc của bảng phân kênh

2.3 Bảng phân kênh cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-1000MHz)

III. PHÂN KÊNH CHO DẢI TẦN 1-30GHZ

3.1 Các tham số tần số trong sơ đồ phân kênh

3.2 Cấu trúc của sơ đồ phân kênh

3.3 SƠ ĐỒ PHÂN KÊNH CHO VI BA

3.3.1 Băng tần 1427-1530MHz

3.3.2 Băng tần 1700-2690MHz

3.3.3 Băng tần 3400-4200MHz

3.3.4 Băng tần 4400-5000MHz

3.3.5 Băng tần 5850-8500MHz

3.3.6 Băng tần 9800-10450MHz và 10500-10680MHz

3.3.7 Băng tần 10700-13250MHz

3.3.8 Băng tần 14300-15350MHz

3.3.9 Băng tần 17700-19700MHz

3.3.10 Băng tần 21200-23600MHz

3.3.11 Băng tần 24250-29500MHz

PHẦN THỨ BA: TỔ CHỨC THỰC HIỆN



MỞ ĐẦU

Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện (VTĐ) là một trong những nội dung quan trọng của Quy hoạch phổ tần số VTĐ quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Quy hoạch kênh tần số VTĐ nhằm thiết lập trật tự sử dụng kênh, thống nhất tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin VTĐ và tránh can nhiễu giữa các thiết bị, hệ thống và giữa các mạng, đồng thời theo kịp sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin VTĐ hiện đại trên thế giới. Quy hoạch kênh giúp cho người sản xuất, nhập khẩu và sử dụng định hướng trong việc sản xuất, nhập khẩu và đầu tư thiết bị, giúp cho nhà quản lý dễ dàng sắp xếp trật tự các băng tần, trật tự sử dụng phổ tần và quản lý phổ tần hiệu quả, hợp lý.

Cùng với Quy hoạch phổ tần số VTĐ quốc gia, Quy hoạch kênh tần số VTĐ góp phần vào việc phát triển mạng thông tin VTĐ theo hướng hiện đại, đồng bộ và ổn định lâu dài, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế, đáp ứng các nhu cầu về thông tin phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh, tạo cơ sở cho việc xã hội hoá thông tin vào đầu thế kỷ 21.



Phần Thứ Nhất

ĐỊNH NGHĨA, MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI QUY HOẠCH

I. ĐỊNH NGHĨA

Quy hoạch phân kênh tần số quy định việc chia mỗi băng tần thành các kênh tần số cho một loại nghiệp vụ vô tuyến điện cụ thể theo một tiêu chuẩn nhất định và điều kiện sử dụng các kênh tần số đó.



II. MỤC TIÊU

Mục tiêu quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện là nhằm tiêu chuẩn hoá các hệ thống, sắp xếp việc sử dụng kênh một cách có trật tự, tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế được can nhiễu giữa các thiết bị, hệ thống và giữa các mạng.



III. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG

1. Tuân theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực thi hành.

2. Trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU), và các Tổ chức Viễn thông khu vực.

3. Tính đến những đặc thù sử dụng phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam hiện nay, đảm bảo việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí ít nhất.

4. Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích

5. Đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh trong những năm tới và khả năng đưa vào sử dụng các công nghệ mới.

6. Linh hoạt khi ấn định tần số.

IV. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Quy hoạch này quy định việc phân kênh tần số và các điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo cho các hệ thống cố định và lưu động mặt đất trong băng tần 30-1000MHz và các hệ thống viba một chiều hoặc hai chiều sử dụng kỹ thuật song công phân chia theo tần số (FDD) trong băng tần 1-30GHz.



V. ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI QUY HOẠCH

Trong quá trình thực hiện Quy hoạch, Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp với các qui định mới của Liên minh viễn thông quốc tế, các Tổ chức viễn thông khu vực, các chính sách phát triển viễn thông quốc gia và điều kiện thực tế của Việt Nam.


Phần Thứ Hai

NỘI DUNG QUY HOẠCH KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM CHO CÁC NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT (30-30000 MHZ)

I. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ

Trong Quy hoạch kênh này, các từ sau đây được hiểu như sau:

1. Kênh: là một băng tần nhỏ trong một đoạn băng tần, với một tần số trung tâm xác định.

2. Nghiệp vụ Lưu động mặt đất: là nghiệp vụ lưu động giữa các đài gốc và các đài lưu động mặt đất, hoặc giữa các đài lưu động mặt đất với nhau.

3. Nghiệp vụ Cố định: là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.

4. Truyền dẫn một tần số: là một phương thức hoạt động mà hai đài có thể truyền dẫn theo một hoặc hai chiều, nhưng không đồng thời theo hai chiều, và chỉ sử dụng một kênh tần số.

5. Truyền dẫn hai tần số: là một phương thức hoạt động mà các truyền dẫn giữa hai đài sử dụng hai kênh tần số.

6. Đơn công: là một phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện trên một kênh thông tin lần lượt theo mỗi chiều.

7. Song công: là một phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.

8. Bán song công: một phương thức khai thác là đơn công tại một đầu cuối của kênh và là song công tại đầu cuối kia.

9. Hệ thống vi ba: là hệ thống thông tin vô tuyến thuộc nghiệp vụ cố định khai thác trong dải tần trên 30MHz, sử dụng truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài chuyển tiếp.

10. Liên lạc điểm- điểm (áp dụng cho vi ba): là tuyến liên lạc giữa hai đài đặt tại hai điểm cố định xác định.

11. Liên lạc điểm- đa điểm (áp dụng cho vi ba): là các tuyến liên lạc giữa một đài đặt tại một điểm cố định và một số đài đặt tại các điểm cố định xác định.

12. Phân kênh: là việc sắp xếp các kênh trong cùng một đoạn băng tần.

13. Phân kênh chính: là phân kênh được xác định bằng các tham số cơ bản: tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân cận, khoảng cách tần số thu phát.

14. Phân kênh xen kẽ: là phân thêm các kênh chèn giữa các kênh chính, các tần số trung tâm của các kênh thêm được tính lệch đi một nửa khoảng cách giữa hai kênh lân cận so với các tần số trung tâm của các kênh tần số chính.



II. PHÂN KÊNH CHO DẢI TẦN 30-1000MHz

2.1 Các tham số tần số của quy hoạch kênh

Các hệ thống cố định và lưu động trong băng tần 30-1000MHz hoạt động theo mô hình liên lạc điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm với truyền dẫn đơn công, bán song công hoặc song công sử dụng truyền dẫn một hoặc hai tần số, khoảng cách kênh là 50kHz, 30kHz, 25kHz, 12,5kHz hoặc 6,25kHz. Khuyến khích sử dụng các phân kênh có khoảng cách kênh 12,5kHz và 6,25kHz.

Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh trong một băng tần được minh hoạ như trên hình 1.



Hình 1 Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn một tần số

Trong đó:

F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần (MHz) F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần (MHz)

fn là tần số trung tâm của một kênh tần số vô tuyến thứ n (MHz)

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)

Tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến thứ n có thể được tính theo công thức: fn = f1+ (n-1)X

với n = 1, 2, 3, ...

Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được minh hoạ như trên hình 2.

Hình 2 Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn hai tần số

Trong đó:

P là khoảng cách thu - phát (MHz)

F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần thu/ phát (MHz) F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần thu/ phát (MHz)

F1’ là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần phát/ thu (MHz)

F2’ là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần phát/ thu (MHz)

fn là tần số trung tâm của một kênh thu/ phát (MHz)

fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/ thu tương ứng (MHz)

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz) Y là độ phân cách thu- phát (MHz)

Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến thu và phát tương ứng có thể được tính theo các công thức sau:

fn = f1 + (n-1)X

fn’ = f1’ + (n-1)X = fn + P

với n = 1, 2, 3, ...

2.2 Cấu trúc của bảng phân kênh

2.2.1. Cột 1: Số thứ tự của các băng tần trong bảng phân kênh

2.2.2. Cột 2: Các băng tần trong khoảng 30-1000MHz, trong đó nghiệp vụ Cố định và Lưu động mặt đất được phép khai thác, sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

2.2.3. Cột 3: Công thức tính tần số trung tâm kênh thứ n, trong đó n là số thứ tự của kênh.

2.2.4. Cột 4: Các nghiệp vụ cố định và/ hoặc lưu động mặt đất được phép khai thác trong một băng tần xác định với các điều kiện cụ thể liên quan đến Quy hoạch kênh tần số VTĐ của Việt Nam.

2.2.5. Trong mỗi ô của cột 4:

 Gồm các nghiệp vụ Cố định và/ hoặc Lưu động mặt đất được phép khai thác trong cùng băng tần của ô đó.

 Thứ tự ghi các nghiệp vụ trong ô không có nghĩa là ưu tiên cho nghiệp vụ được liệt kê trước.

 Các nghiệp vụ được in bằng chữ in hoa được gọi là nghiệp vụ chính. Các nghiệp vụ được in bằng chữ in thường thì được gọi là nghiệp vụ phụ.

 Các đài thuộc nghiệp vụ phụ:

° Không được gây nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định tần số hoặc có thể được ấn định sau.

° Không được yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các đài thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định tần số hoặc có thể được ấn định sau.

° Tuy nhiên, có thể yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các đài thuộc nghiệp vụ phụ được ấn định tần số sau.

 Các số ghi ở hàng dưới cùng trong một ô để chỉ dẫn phần chú thích tương ứng áp dụng cho các nghiệp vụ trong ô. Các chú thích này được ghi trong điểm 2.5, mục II, phần thứ hai của Quy hoạch.



2.3 Bảng phân kênh cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-1000MHz)

Số TT

Băng tần (MHz)

Tần số trung tâm kênh n (MHz)

Nghiệp vụ

Phạm vi giá trị của n

khoảng cách kênh (khz)

1

30,005-47

30,025+0,025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 679

25

2

47-50

47+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 119

25

3

50-54

50+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 159

25

4

54-68

54+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 559

25

5

68-74,8

68+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 272

25

6

75,2-87

75,2+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 471

25

7

87-100

87+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 520

25

8

137-138

137+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 39

25

9

138-144

138+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 240

25

10

146-148

146+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 79

25

11

148-149,9

148+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 76

25

12

150,05- 156,7625

150,05+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 268

25

13

156,8375-172

156,850+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 605

25

14

172-173

172+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 39

25

15

173-174

173+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 39

25

16

174-223

174+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 1959

25

17

223-230

223+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 279

25

18

230-235

230+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 199

25

19

235-267

235+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 1279

25

20

267-273

267+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 239

25

21

273-279

273+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 239

25

22

279-281

279+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 79

25

23

281-312

281+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 1239

25

24

312-315

312+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 119

25

25

315-322

315+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 279

25

26

322-328,6

322+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 264

25

27

335,4-387

335,4+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 2063

25

28

387-390

387+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 119

25

29

390-399,9

390+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 396

25

30

401-402

401+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 39

25

31

402-403

402+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 39

25

32

403-406

403+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 120

25

33

406,1-410

406,1+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 156

25

34

410-420




Cố định
lưu động mặt đất







35

420-430




Cố định
lưu động mặt đất







36

440-450

440+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 399

25

37

450-460

450+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 123 và 295 đến 399

25

38

460-470

460+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 123 và 295 đến 399

25

39

470-585

470+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 4599

25

40

585-610

585+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 999

25

41

610-806

610+0, 025n

Cố định
lưu động mặt đất

0 đến 7840

25

42

806-824




Cố định
lưu động mặt đất







43

837-851




Cố định
lưu động mặt đất







44

851-866




Cố định
lưu động mặt đất







45

866-869




Cố định
lưu động mặt đất







46

915-9271




Cố định

lưu động mặt đất









Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.33 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương