Câu hỏi:
Các mức đặc tả yêu cầu
Định nghĩa yêu cầu người dung, đặc tả yêu cầu hệ thống, đặc tả phần mềm
Định nghĩa yêu cầu
Yêu cầu được viết bằn NNTN về các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp
Xác định yêu cầu chức năng, nghĩa là
Đặc tả trừu tượng các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp
Thẩm định công việc chỉ được thực hiện sau:
Tất cả các giai đoạn phát triển phần mềm như đặc tả, thiết kế, lập trình
SRS viết tắt là:
Software recuirement specification
Ai là người viết SRS
Người phân tích hệ thống
Mục đích giai đoạn phân tích và đặc tả yêu cầu trong SDLC
Hiểu yêu cầu của khách hàng, tổ chức thành các tài liệu phi hình thức
Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn phân tích và đặc tả yêu cầu là gì
Tài liệu SRS
Đặc tính nào không trông đợi cho một tài liệu SRS
Mơ hồ (ambiguous)
Phương án nào sau đây không có trong tài liệu SRS
Hướng dẫn sử dụng
Mục đích của việc đọc tài liệu SRS của người phát triển phần mềm để:
Đảm bảo phần mềm được phát triển như nhu cầu của khách hàng
Phương án nào sau đây không được định nghĩa trong một tài liệu SRS tốt
Thuật toán cài đặt phần mềm
Việc định nghĩa phần mềm như một thệ thống gồm nhiều thành phần tương tác với các thành phần khác gọi là
Thiết kế kiến trúc
Phương án nào sau đây không phải là 1 bước của kỹ nghệ yêu cầu
Thiết kế yêu cầu
IEEE 830 1993
Đặc tả yêu cầu phần mềm
Quy trình kxy nghệ phần mềm gồm các bước nào sau đây
Nghiên cứu khả thi
Thu thập yêu cầu
Đặc tả và thẩm định yêu cầu phần mềm
Các công cụ mà hỗ trợ các giai đoạn khác nhau cảu SDLC được gọi là:
CASE tool
SDLC là chuỗi các giai ddaonj cấu trúc hóa và định nghĩa rõ rang trong CNPM để phát triển sản phẩm phần mềm
ĐÚng
Phần mềm ứng dụng
Phần mềm giúp đạt được mục đích của người dung
SDLC
Softwares development life cycle
What’s bad about the water model
NO flexibility
Code isn’t written until late in the cycle
What advantage of the waterfall model
Save time during the implement phase
Prroject cost can be accurately estimated
Mô hình Rup
Rational unified process
Mô hình nào biết dổi của mô hình thác nước
Chữ V
Hạn chế của mô hình thác nước
Thay đổi yêu cầu
Rủi ro cao
Mô hình phát triển nhanh (RAD) thường kéo dài trong khoảng thời gian nào
60-90 ngày
Ba trụ cột của Scrum
Minh bạch, thanh tra, thích nghi
Trong giai đoạn cài đặt phần mềm, không có công việc nào sau đây
Maintaince
Giai đoạn nào là giai đoạn cuối cùng phát triển phần mềm
Bảo trì
Giai đoạn định nghĩa và phân tích yêu cầu gồm những công việc gì
Thu thập mô tả tính năng của phần mềm
Xây dựng các tài liệu cần thiết
Nghiên cứu tính khả thi của phần mềm
Yêu cầu là gì
Một điều kiện mà người dung cần để giải quyết vấn đề
Khả năng thỏa mãn một hợp đồng hoặc một đặc tả
Một tính năng nghiệp vụ cần hệ thống cung cấp
Một đặc tả cho casci gì nên được cài đặt
Một yêu cầu chức năng
Đặc tả cái mà hệ thống cần
Thẩm định yêu cầu là gì
Xác minh rằng các yêu cầu đã được đặc tả chinh xác
Xác nhận rằng các yêu cầu dặc tả chon hu cầu nghiệp vụ
What one is a functional requirement
The system must notufy the user when other thumbs up on his post
Các yêu cầu được viết cho khách hàng
Yêu cầu người dung
Phướng án nào là phi chức năng
Tính khả dụng, hiệu quả, bảo mật
Độ tin cậy, an toàn, hiệu suất
Môi trường, hoạt động, sự phát triển
Một khung nhìn cho thấy phần cứng của hệ thống và cách các thành phần PM được phân phối trên các bộ xử lý trong hệ thóng
Vật lý
Khung nhìn nào sâu đâ cho thấy hệ thống báo gồm các tương tác trong thời gian chạy
Xử lý process
Điều này sau đây xung dột kiến trúc
Các thành phần lớn giúp cại thiện hiệu suất nhưng giảm khả năng bảo trì
Dữ liệu dự phòng giúp cải thiện tính khả dụng nhưng bảo mật khó khăn hơn
Cục bộ hóa các thành phần an toàn làm giao tiếp nhiều hơn nên giảm hiệu suất
Điều nào sau đây không liên quan đến các quết định thiết kế kiến trúc
Kiểm thử hệ thống
Mô hình nào sau đây là cơ sở của quản lý tương tác trong thệ thống web
MVC
Mẫu nào mô tả các một tập hơn các thành phần tương tác có thể chia sẻ dữ liệu
Mẫu kiến trúc
Khung nhìn nào trong thiết kế kiến trúc thể hiện sự trừu tượng hóa của hệ thống bởi tập hợp các đối tượng hoặc lớp đối tượng
Khung nhìn logic
Sự gắn kết (cohesion) là một độ đo định tính về mức độ mà một modun
CHỉ tập trung giải quyết 1 vấn đề
Sự kết nối (coupling) là một độ đo định tính về mức độ mà một modul
Dược gắn kết với modul khác và các hệ thống khác bên ngoài
Trong giai đoạn thiết kê, vấn đề chính được quan tâm là
Kiến trúc
Dữ liệu
Giao diện
Đặc tính nào sau đây của các modun phần mềm là không chính xác đối với lợi ích của modun phần mềm
Các modul hầu hết là phụ thuộc
Là độ đo mức độ phụ thuocj giữa các modul
Coupling
Kiêu ghép nói nào sau đây là tốt nhất của tính ghép nối của module
Ghép nối dữ liệu
LOại gắn kết modu nào xấu nhất
Gắn kết ngẫu nhiên/gom góp
Loại gắn kết modun nào tốt nhất
Gắn kết chức năng
Một kỹ sư phần mềm thiết kế các modun với mcuj tiêu gắn kết cao và ghép nối thấp
ĐÚng
Trong loại ghép nối nào, toàn bộ cấu trúc dữ liệu được truyền từ modun này sang modun khác
Ghép nối nhãn
Nếu tất cả các nhiệm vụ phải được thực hiện trong cùng một khoảng thời gian, loại gắn kết nào đang được thể hiện
Gắn kết thời điểm
Điều nào sau đây không được bao gồm trong các quyết định thiết kế kiến trúc
Kiểu ứng dụng
Phân tán hệ thống
Phong cách kiến trúc
Phương án nào mô tả các một tập hợp các thành phần tuowgn tác có thể chia sẻ dữ liệu
Mẫu kho lưu trữ
Yêu cầu là gì
Một điều kiện mà người dùng cần để giải quyết
Khả nawg thoải mãn một hợp đông hoặc đặc tả
Một tính năng nghiệp vụ cần hệ thống cung cấp
Một đặc tả cho casci gì nên được cài đặt
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |