Lời nói đầu
QCVN …: 2012/BCT do Vụ Khoa học và Công nghệ biên soạn và trình duyệt, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày…tháng…năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC (XĂNG E5, E10) TẠI KHO XĂNG DẦU
National technical regulation on blending, storing and transportating of fuel ethanol, ethanol blended gasoline (E5, E10) at distribution terminals
QUY ĐỊNH CHUNG 1.1.Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị, phương tiện, phụ kiện phục vụ pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu và được áp dụng trên phạm vi toàn quốc.
1.2.Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu.
1.3.Giải thích từ ngữ
Xăng sinh học: Là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu biến tính, bao gồm hai loại sau đây:
Xăng sinh học E5 (sau đây gọi là xăng E5) chứa 4 đến 5% thể tích etanol nhiên liệu biến tính.
Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là xăng E10) chứa 9 đến 10% thể tích etanol nhiên liệu biến tính.
Etanol nhiên liệu: Là etanol đã biến tính hoặc chưa biến tính dùng để pha chế xăng sinh học.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 1.4.Quy định về các thiết bị, phương tiện, phụ kiện kèm theo để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu Quy định về vật liệu
Các bộ phận tiếp xúc với etanol nhiên liệu của các thiết bị, phương tiện, phụ kiện để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu phải được chế tạo từ các vật liệu trong cột A bảng 1.
Các bộ phận tiếp xúc với etanol nhiên liệu của các thiết bị, phương tiện, phụ kiện để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B bảng 1.
Bảng 1: Quy định về vật liệu
Stt
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm
Đồng thiếc
Thép thường (thép carbon)
Thép không gỉ
|
Kẽm
Đồng thau
Chì
|
2
|
Vật liệu đàn hồi, mềm
|
Cao su Buna-N (đối với đệm, ống nối mềm)
Fluorel
Fluorosilicone
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton
|
Cao su tự nhiên
Cao su Buna-N (đối với seal)
Neoprene (đối với seal)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon (đối với chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi thủy tinh
|
Polyurethane
Polyvinyl chloride (PVC)
Polyamide
Methylmethacrylate
| Bồn chứa
2.1.2.1 Quy định về loại bồn chứa
-
Tồn trữ etanol nhiên liệu bằng các loại bồn trụ đứng mái cố định, bồn trụ đứng mái cố định có phao nổi bên trong.
-
Không được tồn trữ etanol nhiên liệu bằng các loại bồn trụ đứng có mái phao bên ngoài và bồn chứa đinh tán.
-
Các loại bồn chứa khác khi tồn trữ etanol nhiên liệu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Bồn cyclone: có nắp kín, có lắp đặt van thở.
+ Bồn trụ nằm: lắp đặt nổi trên mặt đất.
Phao nổi
Seal phao nổi bằng vật liệu thép hoặc nhựa trong cột A Bảng 1.
Van thở
Van thở cho bồn chứa etanol nhiên liệu phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
-
Van thở áp lực/chân không;
-
Có trang bị thiết bị làm khô không khí trước đường vào van thở;
Các loại van thở và phụ kiện kèm theo bồn chứa etanol nhiên liệu phải được bảo dưỡng định kỳ.
Sơn lót
Bồn chứa etanol nhiên liệu có thể sử dụng loại có không sơn lót hoặc có sơn lót đáy bồn. Đối với bồn chứa có sơn lót đáy bồn thì lớp sơn lót phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
Đường ống công nghệ -
Bộ lọc/lưới lọc
Lắp đặt bộ lọc có lưới lọc 60 mesh hoặc 80 mesh cho đường ống dẫn sản phẩm tới họng xuất xe bồn.
-
Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích trong Cột A Bảng 1.
-
Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ etanol nhiên liệu bằng vật liệu teflon.
Trạm bơm
Sử dụng lưới lọc kích cỡ ≤ 40 mesh cho bộ lọc của các máy bơm etanol nhiên liệu.
Quy định về phương tiện vận chuyển
Etanol nhiên liệu được vận chuyển bằng các phương tiện phổ biến sau đây:
-
Đường bộ:
Xe bồn: Xe bồn chở etanol nhiên liệu có kết cấu hệ thống nhập/xuất hàng bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập/xuất hàng bằng đường nắp đỉnh thì cần đáp ứng điều kiện sau đây:
-
Đệm nắp đỉnh bồn còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
-
Van thở nắp đỉnh bồn phải hoạt động bình thường.
Xe lửa: Quy cách bồn chứa etanol nhiên liệu trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162: 1985.
-
Đường thủy:
Khoang tàu, xà lan vận chuyển etano nhiên liệu phải là khoang tàu bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc khoang tàu, sà lan bằng thép thường có sơn lót. Sơn lót khoang tàu/sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
1.5.Quy định về các phương tiện, thiết bị, phụ kiện kèm theo sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học Quy định về vật liệu
Các bộ phận tiếp xúc với xăng sinh học của các thiết bị, phương tiện, phụ kiện để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học phải được chế tạo từ các vật liệu trong cột A bảng 2.
Các bộ phận tiếp xúc với xăng sinh học của các thiết bị, phương tiện, phụ kiện để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B bảng 1.
Bảng 2: Quy định về vật liệu
Stt
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm
Đồng thiếc
Thép thường (thép carbon)
Thép không gỉ
|
|
2
|
Đàn hồi, mềm
|
Cao su Buna-N (đối với đệm, ống nối mềm)
Fluorel
Fluorosilicone
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton
|
Cao su tự nhiên
Cao su Buna-N (đối với seal)
Neoprene (đối với seal)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon (đối với chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi thủy tinh
|
Polyurethane
Chất bít kín có gốc alcohol
| Bồn chứa -
Quy định về quy cách bồn chứa
-
Tồn trữ xăng sinh học bằng các loại bồn sau:
+ Bồn trụ đứng mái cố định;
+ Bồn trụ đứng mái cố định có phao nổi bên trong;
+ Bồn trụ nằm.
-
Không được tồn trữ xăng sinh học bằng các loại bồn trụ đứng có mái phao bên ngoài, bồn chứa đinh tán.
-
Các loại bồn chứa khác khi tồn trữ xăng sinh học phải đáp ứng các điều kiện sau đây: có nắp kín, có lắp đặt van thở.
Phao nổi
Seal phao nổi bằng vật liệu thép hoặc nhựa trong Cột A Bảng 2.
Sơn lót
Loại sơn lót đáy bồn phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
Đường ống công nghệ -
Bộ lọc/lưới lọc
Lắp đặt bộ lọc có lưới lọc kích cỡ ≤80 mesh cho đường ống dẫn xăng sinh học tới họng xuất xe bồn.
-
Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu trong cột A Bảng 2.
-
Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ xăng sinh học bằng vật liệu teflon.
Trạm bơm
Sử dụng lưới lọc kích cỡ ≤40 mesh cho bộ lọc của các máy bơm xăng sinh học.
Quy định về phương tiện vận chuyển
Xăng sinh học được vận chuyển bằng các phương tiện sau đây .
-
Đường bộ:
-
Xe bồn: xe bồn chở xăng sinh học có kết cấu hệ thống nhập/xuất hàng bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bồn có kết cấu nắp đỉnh thì cần đáp ứng điều kiện sau đây:
+ Đệm nắp đỉnh bồn còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng).
+ Van thở nắp đỉnh bồn còn hoạt động bình thường.
-
Xe lửa: quy cách bồn chứa xăng sinh học trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162: 1985.
-
Đường thủy:
Khoang tàu, sà làn vận chuyển xăng sinh học phải làm bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót. Loại sơn lót phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
1.6.Quy định về các phương pháp phối trộn xăng sinh học
Xăng sinhh học được phối trộn bằng các phương pháp sau:
-
Phương pháp bơm trộn tuần hoàn kín trong bồn (in-tank: bơm hút đáy xả đỉnh trong bồn);
-
Phương pháp phối trộn nội dòng bằng đoạn ống lòng xoắn (static mixer);
-
Phương pháp phối trộn tại trạm xuất xe bồn (in-line).
Tuỳ theo cơ sở hạ tầng sử dụng cho nhiên liệu sinh học của từng kho xăng dầu, tổ chức, cá nhân áp dụng phương pháp pha chế phù hợp để đảm bảo chất lượng sản phẩm xăng sinh học phân phối.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 1.7.Quy định về chứng nhận hợp quy
Quy định về đánh giá hợp quy:
Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 6- Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý theo quy định tại điểm e, khoản 1, điều 5 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
Tổ chức đánh giá hợp quy: Đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định thực hiện hoặc do tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu công bố hợp quy thực hiện.
Quy định về công bố hợp quy:
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương V Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
1.8.Quy định về phương thức kiểm tra:
Bộ Công Thương có quyền thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật trong các hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu theo quy chuẩn này.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu theo quy chuẩn này tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Tổ chức, cá nhân hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu: 4.1. Chịu trách nhiệm về hợp quy cho các hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu đã công bố hợp quy; 4.2. Khi phát hiện sự không phù hợp so với quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học tại các kho xăng dầu phải: - Kịp thời thông báo với cơ quản lý tiếp nhận công bố hợp quy về sự không phù hợp; - Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hoá không phù hợp đã xuất ra; ngừng hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học; 4.3. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước; 4.4. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của bản công bố hợp quy đã đăng ký.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN -
Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm kiến nghị Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
-
Khi các tiêu chuẩn viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |