TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
CỤC CNTT & THỐNG KÊ HẢI QUAN
|
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT
(Kèm theo công văn số 81 /CNTT-QLDA ngày 27/1/2016 của Cục CNTT & Thống kê Hải quan)
1. Địa điểm thực hiện, số lượng, chủng loại và năm sản xuất:
STT
|
Địa đểm triển khai
|
Tên thiết bị, thượng hiệu, công suất
|
Số lượng
|
Năm trang bị
|
1
|
Tại Tổng cục Hải quan
Trung tâm dữ liệu 162 Nguyễn Văn Cừ
Gia Lâm - Hà nội
|
Máy lạnh chính xác APC ACRP102
|
4
|
2010
|
Máy lạnh chính xác APC ACRP101
|
1
|
2010
|
UPS APC-40KH
|
2
|
2006
|
UPS APC-40KH
|
1
|
2008
|
2
|
Cục HQ Bà Rịa Vũng tàu
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
2
|
2011
|
UPS SANTAK 20KVA
|
1
|
2008
|
3
|
Cục HQ Bình Dương
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
2
|
2011
|
UPS SANTAK 24KVA
|
1
|
2007
|
UPS SANTAK 20KVA
|
1
|
2009
|
4
|
Cục HQ Đà Nẵng
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
2
|
2011
|
UPS SANTAK 20KVA
|
2
|
2009
|
5
|
Cục HQ Đồng Nai
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
2
|
2011
|
UPS PowerWare 9155 – 20KVA
|
1
|
2007
|
UPS APC 20KVA
|
1
|
2009
|
UPS SANTAK 24KVA
|
1
|
2010
|
6
|
Cục HQ Lạng Sơn
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
2
|
2011
|
SANTAK 6KVA
|
5
|
2007-2010
|
7
|
Cục HQ Quảng Ninh
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
2
|
2011
|
UPS SANTAK 20KVA
|
1
|
2008
|
UPS SANTAK 24KVA
|
1
|
2010
|
8
|
Cục HQ TP.Hà Nội
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
2
|
2011
|
UPS SANTAK 20KVA
|
1
|
2008
|
9
|
Cục HQ TP.Hải Phòng
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
2
|
2011
|
UPS SANTAK 24KVA
|
1
|
2010
|
UPS SANTAK 20KVA
|
1
|
2007
|
UPS SANTAK 6KVA
|
2
|
2007
|
10
|
Cục HQ TP. Hồ Chí Minh
|
Máy lạnh chính xác CSU271A
|
3
|
2011
|
UPS POWERWARE 20KVA
|
1
|
2007
|
UPS SANTAK 20KVA
|
2
|
2009
|
UPS SANTAK 6KVA
|
2
|
2010
|
2. Yêu cầu kỹ thuật:
TT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Bảo hành mở rộng bao gồm linh kiện thay thế, bảo trì, bảo dưỡng, hỗ trợ kỹ thuật cho thiết bị điều hòa chính xác của các TTDL trong thời gian 12 tháng.
|
1.1
|
Dịch vụ bảo hành mở rộng:
-
Cung ứng nhân công và phương tiện đi lại tới nơi đặt thiết bị để khắc phục sự cố;
-
Hỗ trợ kỹ thuật qua điện thoại 7x24; Hỗ trợ kỹ thuật tại chỗ 5x8; Không giới hạn số lần hỗ trợ;
- Sau khi nhận được thông báo sự cố của khách hàng, trong vòng thời gian 24 giờ sẽ cử chuyên gia có kinh nghiệm của hãng sản xuất phối hợp cùng với cán bộ của TCHQ có mặt tại nơi đặt thiết bị để kiểm tra tình trạng, khắc phục sự cố và xác định các bộ phận hỏng hóc cần sữa chữa hoặc thay thế. Đồng thời đưa ra hướng xử lý tạm thời nhằm đảm bảo khôi phục lại dịch vụ hệ thống trong thời gian nhanh nhất, tối đa không quá 24 giờ. Trong trường hợp xác định bộ phận hỏng cần phải thay thế, nhà thầu làm việc với hãng cung cấp để tiến hành các thủ tục thay thế, thời gian khắc phục không quá 24 giờ;
-
Trong trường hợp cần thay thế thì nhà thầu phải thay thế miễn phí toàn bộ phụ tùng, vật tư của hệ thống làm mát trừ trường hợp do lỗi của người sử dụng gây ra (như không vận hành thiết bị theo đúng quy trình của nhà sản xuất, không đảm bảo môi trường của thiết bị theo đúng khuyến cáo của nhà sản xuất về nhiệt độ, độ ẩm, nguồn điện, ...);
-
Miến phí hàn nối đường ống gas máy điều hòa và nạp lại gas nếu có sự cố rò rỉ trên đường ống do lỗi thiết bị gây ra;
-
Thông báo tình trạng hoạt động của thiết bị, cảnh báo các yếu tố môi trường gây ảnh hưởng tới điều kiện vận hành thiết bị.
|
1.2
|
Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng:
* Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ 2 lần/ 12 tháng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
* Chu kỳ bảo dưỡng cách nhau từ 5 đến 7 tháng đối với mỗi điểm triển khai (trừ các trường hợp khác được bên mua đồng ý bằng văn bản).
* Quy trình bảo trì, bảo dưỡng:
-
Bước 1: Làm sạch bụi bẩn và cặn bám phát sinh trong quá trình hoạt động bình thường để nâng cao tuổi thọ của các thiết bị phần cứng bao gồm giàn lạnh, giàn nóng. Kiểm tra điều kiện làm việc, môi trường làm việc của thiết bị. Cảnh báo các yếu tố môi trường có thể gây tác động xấu tới các thiết bị đặc biệt là các nguồn nhiệt và nguồn ẩm.
-
Bước 2: Kiểm tra thay thế miễn phí bộ lọc khí, cầu chì quạt, tụ quạt nếu hỏng.
-
Bước 3: Kiểm tra các chức năng và chế độ hoạt động của thiết bị. Tiến hành chạy thử và kiểm tra tính năng, các chế độ hoạt động của hệ thống có đúng theo thiết kế hay không, xử lý các vấn đề trước khi đưa thiết bị vào sử dụng trở lại.
- Bước 4: Nâng cấp miễn phí firmware phiên bản mới nhất của hãng (nếu có).
|
2
|
Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ cho thiết bị lưu điện UPS của các TTDL trong thời gian 12 tháng.
|
|
Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng:
* Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ 2 lần/ 12 tháng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
* Chu kỳ bảo dưỡng cách nhau từ 5 đến 7 tháng đối với mỗi điểm triển khai (trừ các trường hợp khác được bên mua đồng ý bằng văn bản).
* Quy trình bảo trì, bảo dưỡng:
-
Bước 1: Làm sạch bụi bẩn và cặn bám phát sinh trong quá trình hoạt động bình thường để nâng cao tuổi thọ của các thiết bị phần cứng. Kiểm tra điều kiện làm việc, môi trường làm việc của thiết bị. Cảnh báo các yếu tố môi trưởng có thể gây tác động xấu tới các thiết bị đặc biệt là các nguồn nhiệt và nguồn ẩm.
-
Bước 2: Kiểm tra các chức năng và chế độ hoạt động của thiết bị. Tiến hành chạy thử và kiểm tra tính năng, các chế độ hoạt động của hệ thống có đúng theo thiết kế hay không, xử lý các vấn đề trước khi đưa thiết bị vào sử dụng trở lại.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |