Bài 33 :狐假虎威 (韓非子)
(Hồ giả hổ uy – Toàn thư tự học chữ Hán, trang 430 – Chiến quốc sách: Sở sách – Bộ ký sự có tính lịch sử lớn, nổi tiếng của Trung Quốc cổ đại)
Hổ cầu bách thú nhi thực chi , đắc hồ.
LT
VN
Hồ viết: “Tử vô cảm thực ngã dã!
狐 曰 : 『 子 無 敢 食 我 也 !
TRT
Thiên đế sử ngã trưởng bách thú , kim tử thực ngã,
天 帝 使 我 長 百 獸, 今 子 食 我,
CN
thị nghịch Thiên đế mệnh dã. Tử dĩ ngã vi bất tín,
是 逆 天 帝 命也。 子 以 我 為不 信,
TRT GT
CN
VN
虎 求 百 獸 而 食 之 , 得 狐 。
CN
CN
VN
ngô vị tử tiên hành , tử tuỳ ngã hậu,
吾 為 子 先 行 , 子 隨 我 後 ,
GT
VN CN
quan bách thú chi kiến ngã nhi cảm bất tẩu hồ?”.
觀 百 獸 之 見 我 而 敢 不 走 乎 ? 』。
LT
Hổ dĩ vi (cho là) nhiên (đúng) , cố toại (cho nên) dữ chi hành.
LT GT
CN VN
Thú kiến chi giai tẩu. Hổ bất tri thú uý kỷ
獸 見 之 皆 走。 虎 不 知 獸 畏 己
CN CN
VN
nhi tẩu dã , dĩ vi uý hồ dã.
LT TRT TRT
VN
CN
VN
TRT Nghi Vấn
虎 以 為 然 , 故 遂 與 之 行 。
VN
而 走 也 , 以 為 畏 狐 也 。
Bài 33 (tr.430):狐假虎威
Hồ Giả Hổ Uy
Hồ (Khuyển)
Giả (Nhân)
Hổ (Hô)
Uy (Nữ)
Cầu (Thủy)
Bách (Bạch)
Thú (Khuyển)
Nhi (Nhi)
Thực (Thực)
Chi (Phiệt)
Đắc (Xích)
Viết (Viết)
Tử (Tử)
Vô (Hỏa)
Cảm (Phốc)
Ngã (Qua)
Dã (Ất)
Thiên (Đại)
Đế (Cân)
Sử (Nhân)
Trưởng (Trường)
Kim (Nhân)
Thị (Nhật)
Nghịch (Sước)
Mệnh (Khẩu)
Dĩ (Nhân)
Vi (Hỏa)
Bất (Nhất)
Tín (Nhân)
Ngô (Khẩu)
Tiên (Nhân)
Hành (Hành)
Tùy (Phụ)
Hậu (Xích)
Quan (Kiến)
Kiến (Kiến)
Tẩu (Tẩu)
Hồ (Phiệt)
Kỷ (Kỷ)
Nhiên (Hỏa)
Cố (Phốc)
Toại (Sước)
Dữ (Cữu)
Giai (Bạch)
Tri (Thỉ)
Úy (Điền)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |