BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
2012
THÁNG 7/2013
Lưu ý
Tài liệu này do Cục Ứng dụng công nghệ thông tin -
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì biên soạn. Những quan điểm và nhận định đưa ra trong Báo cáo được tổng hợp, phân tích từ báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương,
kết quả điều tra khảo sát.
Mọi trích dẫn thông tin từ tài liệu này phải nêu rõ nguồn “Báo cáo Ứng dụng Công nghệ thông tin 2012” của Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Toàn văn báo cáo được đăng lên Website chính thức của
Bộ Thông tin và Truyền thông và Cục Ứng dụng công nghệ thông tin tại địa chỉ http://www.mic.gov.vn và http://www.aita.gov.vn.
Lời giới thiệu
Thực hiện nhiệm vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo chỉ đạo của Đảng và Chính phủ, trong năm 2012, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tiếp tục nỗ lực ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý điều hành để nâng cao hiệu quả công việc và nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
Với chức năng quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông đã theo dõi, tổng hợp tình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên phạm vi cả nước và xây dựng Báo cáo Ứng dụng công nghệ thông tin năm 2012.
Báo cáo Ứng dụng công nghệ thông tin năm 2012 nhằm đưa ra bức tranh toàn cảnh về kết quả triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong năm 2012, đánh giá những ưu điểm và điểm còn hạn chế của việc ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước. Bên cạnh đó, Báo cáo cũng tổng hợp, phân tích, đánh giá tổng quan về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong cộng đồng và trong hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu sử dụng trong báo cáo được tổng hợp từ các nguồn số liệu, báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị chuyên ngành.
Bộ Thông tin và Truyền thông xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị đã nhiệt tình phối hợp và cung cấp thông tin trong quá trình xây dựng Báo cáo và mong nhận được nhiều ý kiến góp ý để Báo cáo ngày càng hoàn thiện và trở thành tài liệu có ích phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tiến tới xây dựng thành công Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2013
TS. Nguyễn Bắc Son
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
MỤC LỤC
Lời giới thiệu 3
PHẦN I
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC 17
CHƯƠNG 1
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THÚC ĐẨY
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 18
1.1 Chính sách, pháp luật 18
1.2 Công tác tổ chức thúc đẩy triển khai ứng dụng công nghệ thông tin 40
CHƯƠNG 2
HẠ TẦNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 44
2.1. Hạ tầng máy tính và kết nối mạng tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ 44
2.2. Hạ tầng máy tính và kết nối mạng tại các địa phương 48
2.3. Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước 54
CHƯƠNG 3
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 58
3.1. Ứng dụng thư điện tử và điều hành công việc qua mạng 58
3.2. Triển khai ứng dụng nội bộ 77
3.3. Hoạt động cung cấp thông tin qua trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) 88
3.4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến 103
CHƯƠNG 4
NHÂN LỰC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 114
4.1. Nhân lực và phát triển nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ 114
4.2 Nhân lực và phát triển nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 118
CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ VỀ VIỆT NAM 126
5.1. Đánh giá của Liên hiệp quốc 126
5.2. Đánh giá, xếp hạng về xã hội thông tin của Liên minh Viễn thông quốc tế 130
5.3. Báo cáo xếp hạng chính phủ điện tử quốc tế của Đại học Waseda – Nhật Bản năm 2012 131
PHẦN II
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DOANH NGHIỆP
VÀ CỘNG ĐỒNG 135
CHƯƠNG 6
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP 136
6.1. Hạ tầng phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin 136
6.2. Ứng dụng phần mềm và Internet 138
CHƯƠNG 7
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CỘNG ĐỒNG 143
7.1. Số người sử dụng Internet 143
7.2. Khai thác Internet, tham gia dịch vụ công trực tuyến và thương mại điện tử 145
PHỤ LỤC 1: Số lượng dịch vụ công trực tuyến các mức được cung cấp tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ 151
PHỤ LỤC 2: Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2012 153
PHỤ LỤC 3: Số lượng dịch vụ công trực tuyến các mức được cung cấp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 156
PHỤ LỤC 4: Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 159
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn ban hành năm 2012
liên quan đến lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước 18
Bảng 1.2. Danh mục văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan đến lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 20
Bảng 1.3. Danh sách các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và
các Tổ chức Chính trị, Chính trị - Xã hội đã xây dựng và phê duyệt kế hoạch triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin năm 2012 32
Bảng 1.4. Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã xây dựng và phê duyệt kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2012 33
Bảng 2.1. Hiện trạng trang bị máy tính và kết nối mạng tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và
cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2009-2012 44
Bảng 2.2. Hiện trạng trang bị công cụ bảo đảm an toàn cho hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2010-2012 46
Bảng 2.3. Hiện trạng trang bị máy tính và kết nối Internet tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2009-2012 48
Bảng 2.4. Tỉ lệ máy tính và mạng cục bộ được trang bị công cụ bảo đảm an toàn của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2010-2012 51
Bảng 2.5. Hiện trạng kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012 54
Bảng 3.1. Tình hình cấp phát, sử dụng hộp thư điện tử tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ 58
Bảng 3.2. Tình hình triển khai hệ thống Quản lý văn bản điều hành tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ 60
Bảng 3.3. Hiện trạng trao đổi văn bản trên môi trường mạng tại các Bộ và cơ quan ngang Bộ 62
Bảng 3.4. Hiện trạng thực hiện cuộc họp trực tuyến qua hội nghị truyền hình giữa các Bộ,
cơ quan ngang Bộ năm 2011-2012 64
Bảng 3.5. Tình hình cấp phát và sử dụng thư điện tử tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giai đoạn 2009-2012 66
Bảng 3.6. Tình hình triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương 69
Bảng 3.7. Hiện trạng tỉ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012 72
Bảng 3.8. Tình hình triển khai các cuộc họp trực tuyến qua hội nghị truyền hình tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 75
Bảng 3.9. Tình hình triển khai ứng dụng nội bộ tại từng Bộ, cơ quan ngang Bộ 79
Bảng 3.10. Xếp hạng mức độ ứng dụng nội bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ 80
Bảng 3.11. Tình hình triển khai ứng dụng nội bộ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 81
Bảng 3.12. Số liệu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận một cửa và hiệu quả trong xử lý công việc tại đó của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 84
Bảng 3.13. Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 86
Bảng 3.14. Tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ cung cấp thông tin theo từng mức độ đối với từng hạng mục thông tin giai đoạn 2009 - 2012 90
Bảng 3.15. Tỉ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp chức năng hỗ trợ khai thác thông tin chi tiết theo thừng mức độ năm 2012, so sánh với năm 2011 93
Bảng 3.16. Xếp hạng mức độ cung cấp thông tin trên trang/cổng thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2008-2012 95
Bảng 3.17. Tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp thông tin theo từng mức độ đối với từng hạng mục thông tin giai đoạn 2009-2012 97
Bảng 3.18. Tỉ lệ các tỉnh, thành phố cung cấp chức năng hỗ trợ khai thác thông tin chi tiết theo từng mức độ, năm 2011 - 2012 99
Bảng 3.19. Tỉ lệ các tỉnh, thành phố cung cấp chức năng hỗ trợ khai thác thông tin chi tiết theo từng mức độ trong năm 2011 và 2012 100
Bảng 3.20. Xếp hạng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Website/Portal của Bộ,
cơ quan ngang Bộ giai đoạn 2010-2012 105
Bảng 3.21. Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tính đến năm 2012 107
Bảng 3.22. Xếp hạng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2008-2012 108
Bảng 3.23. Một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hiệu quả cao điển hình của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ 111
Bảng 3.24. Một số dịch vụ công trực tuyến hiệu quả cao điển hình của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 111
Bảng 4.1. Tình hình nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ,
cơ quan ngang Bộ năm 2012 115
Bảng 4.2. Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2012 116
Bảng 4.3. Tỉ lệ cán bộ thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc
tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2011-2012 118
Bảng 4.4. Tình hình nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 119
Bảng 4.5. Trình độ chuyên môn cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 121
Bảng 4.6. Tỉ lệ cán bộ công chức thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012 123
Bảng 5.1. Xếp hạng Chỉ số phát triển chính phủ điện tử của Việt Nam và các nước trong khu vực Đông Nam Á theo đánh giá của Liên hiệp quốc giai đoạn 2004-2010 128
Bảng 5.2. Chỉ số Chính phủ điện tử của Việt Nam năm 2012 so với các nước dẫn đầu
và các nước ở mức tương đương 128
Bảng 5.3. Bảng so sánh chỉ số thành phần của Việt Nam giai đoạn 2010-2012 128
Bảng 5.4. Bảng xếp hạng đánh giá Chính phủ điện tử của Đại học Waseda – Nhật Bản năm 2012 131
Bảng 5.5. Bảng xếp hạng đánh giá Chính phủ điện tử cho các nước trong khối ASEAN của Đại học Waseda – Nhật Bản năm 2012 133
Bảng 7.1. Số lượng người sử dụng Internet hàng năm 143
Bảng 7.2. Tỉ lệ người sử dụng Internet theo từng mục đích 145
Bảng 7.3. Tỉ lệ người sử dụng Internet hàng ngày cho các công việc 145
Bảng 7.4. Tỉ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến 146
Bảng 7.5. Lý do người dân chưa tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến 146
Bảng 7.6. Tỉ lệ sử dụng một số dịch vụ công trực tuyến thông dụng 148
Bảng 7.7. Tỉ lệ tham gia mua bán trực tuyến 148
Bảng 7.8. Tỉ lệ các loại hàng hóa được mua bán trực tuyến 148
Bảng 7.9. Lý do chưa tham gia thương mại điện tử (mua bán trực tuyến) 149
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ tỉ lệ máy tính được trang bị cho cán bộ công chức và tỉ lệ máy tính kết nối Internet tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2009-2012 46
Hình 2.2. Biểu đồ tỉ lệ trung bình hiện trạng trang bị công cụ bảo đảm an toàn máy tính và cho mạng cục bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ 48
Hình 2.3. Biểu đồ tỉ lệ trung bình máy tính được trang bị cho cán bộ công chức và máy tính kết nối Internet tại các các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2009-2012 50
Hình 2.4. Tỉ lệ trung bình máy tính và hệ thống mạng được trang bị công cụ bảo đảm an toàn của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2010-2012 53
Hình 3.1. Biểu đồ tỉ lệ trung bình cán bộ thường xuyên sử dụng thư điện tử tại các Bộ,
cơ quan ngang Bộ giai đoạn 2009-2012 60
Hình 3.2. Biểu đồ tỉ lệ trung bình số đơn vị thuộc, trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã triển khai, sử dụng hệ thống Quản lý văn bản điều hành năm 2011-2012 61
Hình 3.3 Biểu đồ tỉ lệ trung bình văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2011, 2012 63
Hình 3.4. Biểu đồ mô tả tỉ lệ văn bản đi/ đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng tại các Bộ và cơ quan ngang Bộ năm 2012 64
Hình 3.5. Biểu đồ tỉ lệ trung bình cán bộ được cấp phát hộp thư điện tử và thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc tại các địa phương giai đoạn 2009-2012 68
Hình 3.6. Biểu đồ tỉ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tỉ lệ cán bộ thường xuyên sử dụng thư điện tử phân theo các mức Tốt, Khá và Trung bình giai đoạn 2009-2012 68
Hình 3.7. Biểu đồ tỉ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành tới các sở, ban, ngành (a) và quận, huyện (b) phân theo các mức Tốt (triển khai tới trên 80% đơn vị), Khá (triển khai từ 60%-80% đơn vị) và Trung bình (triển khai dưới 60% đơn vị) năm 2012 72
Hình 3.8. Biểu đồ tỉ lệ trung bình văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng tại các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương năm 2011, 2012 74
Hình 3.9. Biểu đồ tỉ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tỉ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng theo các mức Tốt (đạt trên 80% lượng văn bản), Khá (60%-80% lượng văn bản) và Trung bình (dưới 60% lượng văn bản) năm 2012 75
Hình 3.10. Tỉ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã sử dụng từng ứng dụng nội bộ 79
Hình 3.11. Biểu đồ tỉ lệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã triển khai ứng dụng nội bộ theo từng loại ứng dụng cụ thể giai đoạn 2010-2012 83
Hình 3.12. Biểu đồ tỉ lệ triển khai ứng dụng một cửa và tỉ lệ trung bình số hồ sơ được giải quyết đúng hạn qua ứng dụng một cửa tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011, 2012 86
Hình 3.13. Biểu đồ tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cung cấp thông tin theo từng hạng mục 90
Hình 3.14. Tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời ở mức tối đa cho tất cả các hạng mục thông tin giai đoạn 2009 – 2012 92
Hình 3.15. Tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời ở mức tối đa theo từng hạng mục thông tin năm 2012 92
Hình 3.16. Biểu đồ tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ cung cấp chức năng hỗ trợ và chức năng bảo đảm an toàn thông tin cho trang/cổng thông tin điện tử ở mức tối đa 93
Hình 3.17. Biểu đồ tỉ lệ trang/cổng thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ phân theo ba mức (Tốt, khá, trung bình) về mức độ cung cấp thông tin trong hai năm 2010 và 2012 96
Hình 3.18. Biểu đồ tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp đầy đủ thông tin
theo từng hạng mục 98
Hình 3.19. Tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời ở
mức tối đa cho tất cả các hạng mục thông tin giai đoạn 2009 – 2012 98
Hình 3.20. Tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời ở mức tối đa theo từng hạng mục thông tin năm 2012 98
Hình 3.21. Biểu đồ tỉ lệ tỉnh, thành phố cung cấp các chức năng hỗ trợ và bảo đảm an toàn thông tin cho trang/cổng thông tin điện tử ở mức tối đa 99
Hình 3.22. Biểu đồ tỉ lệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được đánh giá Tốt, Khá và Trung bình về mức độ cung cấp thông tin giai đoạn 2010 - 2012 103
Hình 3.23. Biểu đồ tăng trưởng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ 105
Hình 3.24. Biểu đồ tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 107
Hình 3.25. Biểu đồ tăng trưởng số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 107
Hình 4.1. Biểu đồ tỉ lệ số Sở, ban, ngành và quận, huyện có 100% cán bộ công chức thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc giai đoạn 2011-2012 125
Hình 6.1. Số lượng máy tính trong doanh nghiệp giai đoạn 2009 – 2012 137
Hình 6.2. Hình thức kết nối Internet của các doanh nghiệp trong cả nước năm 2012 138
Hình 6.3. Biểu đồ tỉ lệ doanh nghiệp sử dụng Internet theo từng mục đích giai đoạn 2009 – 2012 138
Hình 6.4. Biểu đồ tỉ lệ chức năng chính phục vụ giới thiệu và giao dịch 2009 – 2012 có trên trang/cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp giai đoạn 2009 – 2012 139
Hình 6.5. Tỉ lệ doanh nghiệp ứng dụng phần mềm năm 2012 140
Hình 6.6. Tình hình ứng dụng e-mail cho mục đích kinh doanh đối với
lãnh đạo doanh nghiệp năm 2012 140
Hình 6.7. Tình hình ứng dụng e-mail cho mục đích kinh doanh đối với nhân viên
trong doanh nghiệp năm 2012 140
Hình 6.8. Tình hình sử dụng dịch vụ công trực tuyến của doanh nghiệp năm 2012 141
Hình 7.1. Biểu đồ tăng trưởng số người sử dụng Internet 144
Hình 7.2. Mức độ tăng trưởng thuê bao Internet băng thông rộng giai đoạn 2004 - 2012 144
DANH MỤC CÁC HỘP THÔNG TIN
Hộp 1.1 Định hướng phát triển hạ tầng thông tin tại Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI 22
Hộp 1.2. Tổng hợp những nội dung chủ yếu về việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị quản lý Nhà nước 26
Hộp 1.3. Phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cụ thể thực hiện Quyết định số 1605/QĐ-TTg theo Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT 36
Hộp 1.3. Chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc công nghệ thông tin 42
Hộp 3.1. Khái niệm dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến 103
Hộp 5.1. Chỉ số phát triển chính phủ điện tử của Liên hiệp quốc 126
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |