3.2.10 Mật chè sau bốc hơi:
Chọn nồng độ chất khô mật chè Bx2 = 60%.
- Kl nước bốc hơi = kl chè trong x (1- Bx1/Bx2) = 106,271.(1 -13,733/60) = 81,947 (T).
- Kl mật chè = Kl chè trong - Kl nước bốc hơi = 106,271- 81,947 = 24,324 (T).
- Tổn thất đường do bốc hơi hay rò rỉ 0,008%: 12,093 – 0,008 = 12,085 (tấn).
- % đường sacaroza trong mật chè = x 100
= x 100 = 49,683 (%).
- Độ tinh khiết của mật chè = x 100
= x 100 = 82,805 (%).
Với Bx = 60% => = 1,28873 tấn/m3, [57, 8].
- Thể tích mật chè = = = 18,874 (m3)
3.2.11 Thông SO2 lần 2:
- Kl mật chè sau thông SO2 lần 2 = Kl mật chè + Kl SO2 hoà tan
= 24,324 + 0,04 = 24,364 (T)
- Kl chất tan mật chè sau thông SO2 lần 2 = Kl chất tan mật chè + Kl SO2 hoà tan sau thông lần 2 = 14,595 + 0,04 = 14,635 (T).
- Bx mật chè sau thông SO2 lần 2 = x 100
= x 100 = 60,068(%).
Bx = 60,068 => = 1289,131(kg/m3), [57, 8].
- Thể tích mật chè = = 24,364/1,289 = 18,901(m3)
3.2.12 Lọc kiểm tra:
Chọn thiết bị lọc kiểm tra là thiết bị lọc ống (Stellar). Lượng bùn lọc chiếm 0,2% so với mía, độ ẩm 60%, 25, 5
- Lượng bùn lọc kiểm tra = 100 x 0,2% = 0,2 (T).
- Khối lượng bùn khô = 0,2 x 40% = 0,08 (T).
- Kl mật chè sau lọc kiểm tra = Kl mật chè sau thông SO2 lần 2 - Kl bùn lọc
= 24,364 – 0,2 = 24,164 (T)
Theo thực tế sản xuất, lượng đường tổn thất theo bùn khô là 4 %. 24, 5
- Khối lượng đường tổn thất = Kl bùn khô x 4% = 0,2 x 4% = 0,008 (T)
- Kl chất tan mật chè sau lọc kiểm tra = Kl chất tan mật chè sau thông SO2 lần 2 - Kl bùn khô = 14,635 – 0,08 = 14,555 (T)
- Kl đường của mật chè sau lọc kiểm tra = Kl đường chè đặc - Kl đường tổn thất
= 12,085 – 0,008 = 12,077 (T)
- Nồng độ chất tan mật chè sau lọc kiểm tra:
= = = 60,234(%)
Bx = 60,234 = 1290,1106(kg/m3), [64, 8].
- Độ tinh khiết mật chè sau lọc kiểm tra
= = = 82,975 (%)
- Chênh lệch độ tinh khiết trước và sau làm sạch = Độ tinh khiết mật chè - độ tinh khiết nước mía hỗn hợp = 82,975 - 80,785 = 2,19 (%)
- Hiệu suất làm sạch:
=
= = 13,736 (%)
Bảng 3.2 Bảng tổng kết cân bằng vật chất công đoạn làm sạch
TT |
Hạng mục
|
KL tính cho 100 tấn
|
%
|
KL tính cho 1900 tấn/ngày
|
1
|
Kl lưu huỳnh cần dùng
|
0,08
|
|
1,52
|
2
|
Kl SO2 cần dùng
|
0,16
|
|
3,04
|
3
|
Kl vôi cần dùng
|
0,185
|
|
3,515
|
4
|
Kl sữa vôi cần dùng
|
1,99
|
|
37,81
|
5
|
Kl NMHH sau GVSB
|
102,309
|
|
1934,871
|
6
|
Thể tích NMHH sau GVSB
|
96,7m3
|
|
1837,3m3
|
7
|
Kl NMHH sau thông SO2 lần 1
|
102,429
|
|
1946,151
|
8
|
Thể tích NMHH sau thông SO2 lần 1
|
96,814m3
|
|
1839,466m3
|
9
|
Kl nước mía sau trung hoà
|
104,021
|
|
1976,399
|
10
|
Thể tích nước mía sau trung hoà
|
98,319m3
|
|
1868,061
|
11
|
KL nước rửa
|
3,75
|
|
71,25
|
12
|
Kl nước mía lắng trong
|
83,217
|
|
1581,123
|
13
|
Kl nước lọc trong
|
23,054
|
|
438,026
|
14
|
Kl nước chè trong
|
106,271
|
|
2019,149
|
15
|
Thể tích chè trong
|
100,922m3
|
|
1917,518m3
|
16
|
Kl nước bốc hơi
|
81,947
|
|
1556,993
|
17
|
KL chè đặc
|
24,324
|
|
462,156
|
18
|
Thể tích chè đặc
|
18,874
|
|
358,606
|
19
|
KL mật chè sau thông SO2 lần 2
|
24,364
|
|
462,916
|
20
|
Bx mật chè sau thông SO2 lần 2
|
|
60,068
|
|
21
|
Thể tích mật chè sau thông SO2 lần 2
|
18,901m3
|
|
359,119
|
22
|
Lượng bùn lọc kiểm tra
|
0,2
|
|
3,8
|
23
|
KL mật chè sau lọc kiểm tra
|
24,164
|
|
459,116
|
24
|
Bx mật chè sau lọc kiểm tra
|
|
60,234
|
|
25
|
Độ tinh khiết mật chè sau lọc kiểm tra
|
|
82,975
|
|
3.3 Nấu đường:
Dựa vào độ tinh khiết, nồng độ chất khô của sản phẩm và nguyên liệu, 263, 4.
Chọn các giá trị AP, Bx của nguyên liệu và bán thành phẩm, thành phẩm như sau:
Bảng 3.3 Chế độ nấu đường 3 hệ
TT
|
Hạng mục
|
Ap (%)
|
Bx (%)
|
1
|
Mật chè
|
82,975
|
60,234
|
2
|
Non A
|
83,7
|
93
|
3
|
Non B
|
68
|
96
|
4
|
Non C
|
57
|
99
|
5
|
Nguyên A
|
62
|
79
|
6
|
Loãng A
|
72
|
80
|
7
|
Mật B
|
40
|
84
|
8
|
Mật cuối (rỉ)
|
28
|
85
|
9
|
Cát A
|
99,75
|
99,5
|
10
|
Cát B
|
92
|
98
|
11
|
Cát C
|
83
|
97
|
12
|
Giống B,C
|
74
|
88
|
13
|
Hồ B
|
91
|
85
|
14
|
Hồi dung C
|
84
|
65
|
Cơ sở tính cho 100 tấn chất khô mật chè
3.3.1 Đường thành phẩm:
Chọn phương pháp nhân chéo để tính cân bằng vật chất công đoạn nấu. Khi nấu người ta thường dùng mật nguyên liệu có độ tinh khiết cao và mật nguyên liệu có độ tinh khiết thấp để nấu đường non.
- Lượng đường A cần nấu:
G1 = x100 = x100 = 76,62 (T).
- Khối lượng mật rỉ: G2= 100 - G1 = 100 – 76,62 = 23,38 (T).
3.3.2 Tính đường non C:
- Lượng non C cần nấu: G3 =G2 x = 23,38 x = 49,457(T).
- Lượng cát C sản xuất được: G4 = G3 - G2 = 49,457 - 23,38 = 26,077 (T).
- Lượng giống C nấu non C: chiếm 22 % so với non C, [249, 4].
- Lượng giống C nấu non C: G5 = G3 = 49,457 = 10,881 (T).
Dùng nguyên A và mật chè để nấu giống C
- Lượng mật chè nấu giống C:
G6 = x G5 = x 10,881 = 6,225 (T)
- Lượng nguyên A nấu giống C: G7 = G5 – G6 = 10,881 – 6,225 = 4,656 (T).
- Lượng mật B nấu non C:
G8 = G5 x = 10,881 x = 10,881(T).
- Lượng non C cần nấu thêm:
G9 = G3 - (G5 + G8) = 49,457 - (10,881 + 10,881) = 27,696 (T).
- Lượng nguyên A cần nấu thêm non C:
G10= G9 = 27,696 = 21,402 (T).
- Lượng mật B cần nấu thêm non C: G11 = G9 – G10= 27,696 - 21,402 = 6,295 (T).
Bảng 3.4: Tổng kết nguyên liệu nấu non C
Nguyên liệu
|
Kl chất khô (T)
|
Ap (%)
|
Kl đường (T)
|
Mật chè
|
6,225
|
82,975
|
5,165
|
Nguyên A
|
26,057
|
62
|
16,155
|
Mật B
|
17,175
|
40
|
6,87
|
Tổng cộng
|
49,457
|
57
|
28,191
|
Ap non C = 100 = 57(%), (Phù hợp với giả thuyết đã chọn)
3.3.3 Đường non B:
- Lượng non B cần nấu:
G12 = ( G8+G11)= 17,175 = 37,213 (T).
- Lượng cát B: G13 = G12 - (G8 + G11)= 37,213 – (10,881 + 6,295) = 20,038 (T).
- Lượng giống B cần nấu non B.
Lượng giống B đối với non B khoảng 25% so với khối lượng non B.
G14 = G12 = 37,213 9,303 (T).
Dùng nguyên A và mật chè để nấu giống B
- Lượng mật chè nấu giống B:
G15 = G14 = 9,303 = 1,695 (T).
- Lượng nguyên A nấu giống B: G16 = G14 – G15 = 9,303 - 1,695 = 7,608 (T).
- Lượng nguyên A nấu non B:
G17 = G14= 9,303 = 9,303 (T).
- Lượng non B cần nấu thêm:
G18 = G12 - (G14 + G17) = 37,213 - (9,303 + 9,303) = 18,606 (T).
Để nấu thêm non B ta dùng nguyên A và loãng A.
- Lượng loãng A nấu thêm:
G19 = G18 x = 18,606 x = 11,164 (T)
- Lượng nguyên A nấu non B: G20 = G18- G19 = 18,606- 11,164 = 7,442 (T)
Bảng 3.5 Bảng tổng kết nguyên liệu nấu non B
Nguyên liệu
|
KL chất khô (tấn)
|
Ap (%)
|
KL đường (tấn)
|
Mật chè
|
1,695
|
82,975
|
1,407
|
Loãng A
|
18,772
|
72
|
13,516
|
Nguyên A
|
16,746
|
62
|
10,382
|
Tổng cộng
|
37,213
|
68
|
25,305
|
Ap non B =100 = 68(%), (phù hợp với giả thuyết đã chọn)
3.3.4 Tính non A:
Dựa vào thực tế sản xuất, chọn hiệu số kết tinh đường non A : K = 52 %.
- Lượng non A cần nấu: G21 = G1 x = 76,62 x = 147,347 (T).
- Lượng mật nguyên A và loãng A: G22 = G21 - G1 = 147,347 - 76,62 = 70,726 (T).
- Lượng mật nguyên A nấu non B non C: G23 = 26,057 + 16,746 = 42,803 (T).
- Lượng mật A2 dùng để nấu B = 18,772 (T).
- Lượng loãng A nấu non A:
G24 = G22 – (G23 + 18,772) = 70,726 – (42,803 + 18,772) = 9,152 (T).
- Lượng đường hồ B:
G25 = G13 x = 20,038 x = 22,535 (T).
- Lượng mật chè để làm đường hồ B: G26 = G25 – G13 = 22,535 - 20,038 = 2,497 (T)
- Lượng mật chè nấu non A: G27 = 100 – (G6 + G15 + G26 )
= 100 – (6,225 + 1,695 + 2,497) = 89,593 (T).
- Lượng đường hồi dung C nấu non A = 26,077 (T).
- Độ tinh khiết loãng A: Ap = x ( Aphhợp - Ap nguyên A) + AP nguyên A Với Aphhợp = (ApnonA – k x Apcát A)/(1 – k)
Bảng 3.6 Bảng tổng kết nguyên liệu nấu non A
Nguyên liệu
|
KL chất khô (tấn)
|
Ap (%)
|
Kl đường (tấn)
|
Mật chè
|
89,583
|
82,975
|
74,331
|
Loãng A
|
9,152
|
72
|
6,589
|
Hồ B
|
22,535
|
91
|
20,506
|
Hồi dung C
|
26,077
|
84
|
21,905
|
Tổng cộng
|
147,347
|
|
123,332
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |