*Cấu tạo: + bh3 có cấu trúc phân tử đối xứng nhau và có hình tam giác phẳng



tải về 298.31 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu01.07.2023
Kích298.31 Kb.
#54926
  1   2   3
bh3
cấu-trúc

BH3

_ Trihydridoboron, còn được gọi là boran hoặc borin, là một hợp chất vô cơ không ổn định và có tính phản ứng cao với công thức hóa học là BH3.

*Cấu tạo:

+ BH3 có cấu trúc phân tử đối xứng nhau và có hình tam giác phẳng.

+Độ dài liên kết B-H là119pm.





+ Cấu trúc không gian:Có cấu trúc phân tử đối xứng với nhau và có hình tam giác phẳng.

*Tính chất


_ Tính chất vật lí:
+ Chất khí không màu
_ Tính chất hoá học:
+ BH3 là một loại acid Lewis rất mạnh. Do đó, nó có tính phản ứng cao và rất ít khi có thể quan sát được hợp chất này một cách trực tiếp.
Một acid Lewis là bất kỳ acid nào mà có thể nhận một cặp điện tử và tạo ra liên kết cộng hóa trị phối hợp. Tác dụng với base Lewis:
BH3 + L → L—BH3
Các hợp chất này bền về mặt nhiệt động học,nhưng có thể dễ bị oxi hoá trong không khí.
+ BH3 có một số đặc điểm của acid yếu vì các chất khi phản ứng sẽ tạo thành các phức chất chứa oxy. Dung dịch nước của BH3 cực kỳ không ổn định.

BH3 + 3H2O → B(OH)3 + 3H2


Trong trường hợp không có các hợp chất khác, nó phản ứng với chính nó để tạo thành diboran. Do đó, nó là chất trung gian trong việc điều chế diboran theo phản ứng:


BX3 + BH4 → HBX3 + (BH3) (X=F, Cl, Br, I)
2BH3 B2H6

Diboran B2H6


*Cấu tạo:
+ Tương tự như với boran (BH3), B2H6 không đủ quy tắc bát tử. Tuy nhiên ở trường hợp này hidro lại tạo thành một kiểu liên kết khác: liên kết 3 tâm.
Liên kết ba tâm là liên kết của dạng dimer B2H6, có 2 electron được dùng chung và có 3 nguyên tử sử dụng chung cặp electron đó. Nhờ liên kết này mỗi nguyên tử trong B2H6 đã đủ quy tắc bát tử.


+ Cấu trúc không gian:




*Tính chất:
_ Tính chất vật lí:
+Diborane ở nhiệt độ phòng là một chất khí không màu có thể hình thành hỗn hợp nổ với không khí, và trong quá trình đốt cháy không khí ẩm. Có độc tính cao.
+Khối lượng riêng (kg/m3) 1216
+Nhiệt độ sôi -92 °C

+Nhiệt độ nóng chảy -164 °C
+ Khí không màu
_ Tính chất hoá học:
+ Kém bền, dễ dàng phản ứng với O2 tạo ra oxit Bo
B₂H (k)+30₂(k) B₂03(r) + 3H₂0 (k)
+ Phản ứng với H2O tạo ra axit boric
B₂H₂(k) + 3H2O(l) 2B(OH)3(r) + 6H₂(k)
+ H trong boran dễ bị thay thế khi mặt halogen
+ Tính axit Lewis: phản ứng với các bazơ Lewis:
Một số dãy hợp chất của Bo với Hidro khác:
+ Boran BnHn+4 nido cấu trúc kiểu tổ chim:


+ Boran BnHn+6 arachno cấu trúc kiểu mạng nhện:

+ Bohydrua [BnH2n]2- choso với cấu trúc kiểu lồng :


cấu tạo, tính chất của hợp chất oxit của Bo




-Bo trioxit (còn có tên gọi khác là diboron trioxit) là một trong những oxit của Bo. Hợp chất này là một chất rắn màu trắng, có tính chất như thủy tinh với công thức hóa học là B2O3. Nó gần như luôn luôn được tìm thấy ở dạng dạng thủy tinh (vô định hình); tuy nhiên, nó có thể được kết tinh sau khi nở rộng (dưới tác dụng nhiệt kéo dài).

- Cấu tạo:


  1. Đơn vị B2O3:

-B2O3 là một chất rắn cộng hóa trị, vì vậy trong lý thuyết không có ion B trong cấu trúc của nó3+ cũng không phải O2-, nhưng liên kết B-O. Boron, theo lý thuyết trái phiếu hóa trị (VTE), chỉ có thể tạo thành ba liên kết cộng hóa trị; trong trường hợp này, ba liên kết B-O. Do đó, hình học dự kiến phải là lượng giác, BO3.
-Phân tử BO3 nó bị thiếu electron, đặc biệt là các nguyên tử oxy; tuy nhiên, một vài trong số chúng có thể tương tác với nhau để cung cấp sự thiếu hụt nói trên. Vì vậy, các tam giác BO3 họ tham gia bằng cách chia sẻ một cây cầu oxy và chúng được phân phối trong không gian dưới dạng các mạng hàng hình tam giác với các mặt phẳng được định hướng theo các cách khác nhau.

  1. tải về 298.31 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương